Bài 3: Điền dấu > , < hoặc = vào chỗ trống. Quảng cáo
Video hướng dẫn giải Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 3 Video hướng dẫn giải Điền dấu > , < hoặc = vào chỗ trống: 2dm2 7cm2 ... 207cm2 300mm2 ... 2cm2 89mm2 3m2 48 dm2 ... 4m2 61km2 ... 610hm2 Phương pháp giải: Đổi các số đo độ dài về cùng đơn vị đo rồi so sánh kết quả với nhau. Lời giải chi tiết: +] 2dm2 7cm2 =2dm2 + 7cm2 = 200cm2 + 7cm2= 207cm2 Vậy: 2dm2 7cm2 = 207cm2 +] 3m2 48dm2 = 348dm2 ; 4m2 = 400dm2 ; mà 348 dm2 < 400dm2 Vậy : 3m2 48dm2 < 4m2 +] 2cm2 89mm2 = 289mm2 ; mà 300mm2 > 289mm2 Vậy: 300mm2 > 2cm2 89mm2 +] 61km2 = 6100hm2 ; mà 6100hm2 > 610hm2 Vậy: 61km2 > 610hm2
Bài 4 Video hướng dẫn giải Để lát nền một căn phòng, người ta đã dùng vừa hết 150 viên gạch hình vuông có cạnh 40cm. Hỏi căn phòng đỏ có diện tích bao nhiêu mét vuông, biết diện tích phần mạch vữa không đáng kể ? Phương pháp giải: - Tính diện tích một viên gạch hình vuông = cạnh x cạnh. - Tính diện tích căn phòng = diện tích một viên gạch x 150. Lời giải chi tiết: Diện tích một viên gạch là : \[40 \times 40= 1600\;[cm^2]\] Diện tích căn phòng là : \[1600 \times 150 = 240 000\;[cm^2]\] \[240 000cm^2 = 24m^2\] Đáp số: \[24m^2\]. >> Xem đầy đủ lời giải bài 1, 2, 3, 4 trang 28, 29 SGK Toán 5: Tại đây Loigiaihay.com
Quảng cáo Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 4 - Xem ngay Báo lỗi - Góp ý |
Giải VBT toán lớp 5 tập 1, tập 2 với lời giải chi tiết, phương pháp giải ngắn bám sát nội dung sách giúp các em học tốt môn toán 5
1. Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có
1. Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có :
a. Chiều dài 1,5m, chiều rộng 0,5m và chiều cao 1,1m
b. Chiều dài \[{4 \over 5}dm\] , chiều rộng \[{1 \over 3}dm\] , chiều cao \[{3 \over 4}dm\]
2. Một hình lập phương có cạnh 5cm. Nếu cạnh của hình lập phương gấp lên 4 lần thì diện tích xung quanh ; diện tích toàn phần của nó gấp lên bao nhiêu lần ?
3. Viết số đo thích hợp vào ô trống :
Hình hộp chữ nhật | [1] | [2] | [3] |
Chiều dài | 3m | \[{4 \over 5}dm\] | |
Chiều rộng | 2m | 0,6cm | |
Chiều cao | 4m | \[{1 \over 3}dm\] | 0,5cm |
Chu vi mặt đáy | 2dm | 4cm | |
Diện tích xung quanh | |||
Diện tích toàn phần |
Bài giải
1.
a. Chu vi mặt đáy hình hộp chữ nhật là :
[1,5 + 0,5] ⨯ 2 = 4 [m]
Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật là :
4 ⨯ 1,1 = 4,4 [m2]
Diện tích mặt đáy hình hộp chữ nhật là :
1,5 ⨯ 0,5 = 0,75 [m2]
Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật là :
4,4 + 2 ⨯ 0,75 = 5,9 [m2]
b. Chu vi mặt đáy hình hộp chữ nhật là :
\[\left[ {{4 \over 5} + {1 \over 3}} \right] \times 2 = {{34} \over {15}}\left[ m \right]\]
Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật là :
\[{{34} \over {15}} \times {3 \over 4} = {{17} \over {10}}\,\left[ {{m^2}} \right]\]
Diện tích mặt đáy hình hộp chữ nhật là :
\[{4 \over 5} \times {1 \over 3} = {4 \over {15}}\,\left[ {{m^2}} \right]\]
Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật là :
\[{{17} \over {10}} + 2 \times {4 \over {15}} = {{67} \over {30}}\,\left[ {{m^2}} \right]\]
Đáp số : a. 4,4m2 ; 5,9m2 ; b. \[{{17} \over {10}}{m^2}\,;\,{{67} \over {30}}{m^2}\]
2.
Bài giải
Hình lập phương cạnh 5cm.
Tính :
Diện tích một mặt hình lập phương :
5 ⨯ 5 = 25 [cm2]
Diện tích xung quanh hình lập phương :
25 ⨯ 4 = 100 [cm2]
Diện tích toàn phần hình lập phương :
25 ⨯ 6 = 150 [cm2]
Cạnh của hình lập phương sau khi tăng lên 4 lần :
4 ⨯ 5 = 20 [cm]
Diện tích một mặt hình lập phương mới :
20 ⨯ 20 = 400 [cm2]
Diện tích xung quanh hình lập phương mới :
400 ⨯ 4 = 1600 [cm2]
Diện tích toàn phần hình lập phương mới :
400 ⨯ 6 = 2400 [cm2]
Để xác định số lần tăng lên là bao nhiêu, ta thực hiện : Lấy diện tích xung quanh [toàn phần] mới [sau khi tăng] chia cho diện tích xung quanh [toàn phần] cũ [trước khi tăng], ta được số lần tăng lên :
1600 : 100 = 16 [lần]
2400 : 150 = 16 [lần]
Vậy diện tích xung quanh, toàn phần sau khi cạnh đáy gấp lên 4 lần thì tăng 16 lần.
3.
Chu vi mặt đáy hình hộp [1] : [3 + 2] ⨯ 2 = 10m
Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật [1] :
10 ⨯ 4 = 40m2
Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật [1] :
40 + 2 ⨯ 3 ⨯ 2 = 52m2
Chiều rộng mặt đáy hình hộp chữ nhật [2] :
\[2:2 - {4 \over 5} = {1 \over 5}dm\]
Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật [2] :
\[2 \times {1 \over 3} = {2 \over 3}d{m^2}\]
Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật [2] :
\[{2 \over 3} + 2 \times {1 \over 5} \times {4 \over 5} = {{74} \over {75}}d{m^2}\]
Chiều dài mặt đáy hình hộp chữ nhật [3] :
4 : 2 – 0,6 = 1,4cm
Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật [3] :
4 ⨯ 0,5 = 2cm2
Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật [3] :
2 + 2 ⨯ 1,4 ⨯ 0,6 = 3,68cm2
Hình hộp chữ nhật | [1] | [2] | [3] |
Chiều dài | 3m | \[{4 \over 5}dm\] | 1,4cm |
Chiều rộng | 2m | \[{1 \over 5}dm\] | 0,6cm |
Chiều cao | 4m | \[{1 \over 3}dm\] | 0,5cm |
Chu vi mặt đáy | 10m | 2dm | 4cm |
Diện tích xung quanh | 40m2 | \[{2 \over 3}d{m^2}\] | 2cm2 |
Diện tích toàn phần | 52m2 | \[{{74} \over {75}}d{m^2}\] | 3,68cm2 |
Sachbaitap.com
Báo lỗi - Góp ý
Bài tiếp theo
Xem lời giải SGK - Toán 5 - Xem ngay
>> Học trực tuyến các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh lớp 5 trên Tuyensinh247.com cam kết giúp con lớp 5 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
Xem thêm tại đây: Bài 109. Luyện tập chung