Bài 1 sgk toán 8 tập 1trang 5

Với giải bài tập Toán lớp 8 Bài 1: Hàm số sách Cánh diều hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 8 Bài 1.

Giải Toán 8 Cánh diều Bài 1: Hàm số

Quảng cáo

Giải Toán 8 trang 55

  • Khởi động trang 55 Toán 8 Tập 1: Thanh long là một loại cây chịu hạn, rất thích hợp với điều kiện khí hậu và thổ nhưỡng của tỉnh Bình Thuận .... Xem lời giải
  1. Định nghĩa
  • Hoạt động 1 trang 55 Toán 8 Tập 1: Chu vi y [cm] của hình vuông có độ dài cạnh x [cm] được tính theo công thức y = 4x .... Xem lời giải
  • Hoạt động 2 trang 55 Toán 8 Tập 1: Trong tình huống ở phần mở đầu, hãy cho biết .... Xem lời giải

Quảng cáo

  • Luyện tập 1 trang 56 Toán 8 Tập 1: Cho hai ví dụ về hàm số .... Xem lời giải

II. Giá trị của hàm số

Giải Toán 8 trang 57

  • Hoạt động 3 trang 57 Toán 8 Tập 1: : Một xe ô tô chạy với tốc độ 60 km/h trong thời gian t [h] .... Xem lời giải
  • Luyện tập 2 trang 57 Toán 8 Tập 1: Cho hàm số f[x] = −5x + 3. .... Xem lời giải

Quảng cáo

Bài tập

Giải Toán 8 trang 58

  • Bài 1 trang 58 Toán 8 Tập 1: Đại lượng y có phải là hàm số của đại lượng x hay không nếu bảng giá trị tương ứng .... Xem lời giải
  • Bài 2 trang 58 Toán 8 Tập 1: a] Cho hàm số y = 2x + 10. Tìm giá trị của y tương ứng với mỗi giá trị sau của x .... Xem lời giải
  • Bài 3 trang 58 Toán 8 Tập 1: Cho một thanh kim loại đồng chất có khối lượng riêng là 7,8 g/cm3 .... Xem lời giải
  • Bài 4 trang 58 Toán 8 Tập 1: Dừa sáp là một trong những đặc sản lạ, quý hiếm và có giá trị dinh dưỡng cao .... Xem lời giải

Quảng cáo

  • Bài 5 trang 59 Toán 8 Tập 1: Bác Ninh gửi tiết kiệm 10 triệu đồng ở ngân hàng với kì hạn 12 tháng và không rút tiền trước kì hạn .... Xem lời giải

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 8 Cánh diều hay, chi tiết khác:

  • Toán 8 Bài 2: Mặt phẳng tọa độ. Đồ thị của hàm số
  • Toán 8 Bài 3: Hàm số bậc nhất y = ax + b [a ≠ 0]
  • Toán 8 Bài 4: Đồ thị của hàm số bậc nhất y = ax + b [a ≠ 0]
  • Toán 8 Bài tập cuối chương 3
  • Toán 8 Bài 1: Hình chóp tam giác đều
  • Gói luyện thi online hơn 1 triệu câu hỏi đầy đủ các lớp, các môn, có đáp án chi tiết. Chỉ từ 200k!

Săn SALE shopee tháng 12:

  • Đồ dùng học tập giá rẻ
  • Sữa dưỡng thể Vaseline chỉ hơn 40k/chai
  • Tsubaki 199k/3 chai
  • L'Oreal mua 1 tặng 3

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 8

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại //tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Toán 8 Cánh diều hay nhất, chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát sgk Toán 8 Cánh diều [Tập 1 & Tập 2] [NXB ĐH Sư phạm].

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Các em học sinh có thể xem qua đoạn trích “Hướng dẫn giải bài 1,2,3,4,5,6 trang 5, 6 SGK Toán lớp 8 tập 1: Nhân đơn thức với đa thức” dưới đây để nắm phương pháp giải bài tập cụ thể hơn.

Giải bài tập SGK nhân đơn thức với đa thức

Bài 1. [SGK trang 5 môn toán lớp 8 tập 1]

Làm tính nhân:

  1. x2[5x3 – x – 1/2];
  1. [3xy – x2 + y]2/3x2y;
  1. [4x3– 5xy + 2x][-1/2xy].

Đáp án và hướng dẫn giải bài 1:

  1. x2[5x3 – x -1/2] = x2. 5x3 + x2 . [-x] + x2 . [-1/2]

\= 5x5 – x3 – 1/2x2

  1. [3xy – x2 + y]2/3x2y = 2/3x2y . 3xy +2/3x2y . [- x2] + 2/3x2y . y = 2x3y2 – 2/3x4y + 2/3x2y2
  1. [4x3– 5xy + 2x][-1/2xy] = -1/2xy . 4x3 + [-1/2xy] . [-5xy] + [- 1/2xy] . 2x

\= -2x4y +5/2x2y2 – x2y.

———–

Bài 2. [SGK trang 5 môn toán lớp 8 tập 1]

Thực hiện phép nhân, rút gọn rồi tính giá trị của biểu thức:

  1. x[x – y] + y[x + y] tại x = -6 và y = 8;
  1. x[x2 – y] – x2 [x + y] + y [x2 – x] tại x =1/2và y = -100.

Đáp án và hướng dẫn giải bài 2:

  1. x[x – y] + y [x + y] = x2 – xy +yx + y2= x2+ y2

với x = -6, y = 8 biểu thức có giá trị là [-6]2 + 82 = 36 + 64 = 100

  1. x[x2 – y] – x2 [x + y] + y [x2– x] = x3 – xy – x3 – x2y + yx2 – yx= [2x-2y] – [x2 -2xy +y2] =2[x-y] – [x-y]2

Với x =1/2, y = -100 biểu thức có giá trị là -2 . 1/2. [-100] = 100.

————-

Bài 3. [SGK trang 5 môn toán lớp 8 tập 1]

Tìm x, biết:

  1. 3x [12x – 4] – 9x [4x – 3] = 30;
  1. x [5 – 2x] + 2x [x – 1] = 15.

Đáp án và hướng dẫn giải bài 3:

  1. 3x [12x – 4] – 9x [4x – 3] = 30

36x2 – 12x – 36x2 + 27x = 30

15x = 30

Vậy x = 2.

  1. x [5 – 2x] + 2x [x – 1] = 15

5x – 2x2 + 2x2 – 2x = 15

3x = 15

x =5

—————

Bài 4. [SGK trang 5 môn toán lớp 8 tập 1]

Đố: Đoán tuổi Bạn hãy lấy tuổi của mình:

– Cộng thêm 5;

– Được bao nhiêu đem nhân với 2;

– Lấy kết quả trên cộng với 10;

– Nhân kết quả vừa tìm được với 5;

– Đọc kết quả cuối cùng sau khi đã trừ đi 100.

Tôi sẽ đoán được tuổi của bạn. Giải thích tại sao.

Đáp án và hướng dẫn giải bài 4:

Nếu gọi số tuổi là x thì ta có kết quả cuối cùng là:

[2[x + 5] + 10] . 5 – 100 = [2x + 10 + 10] . 5 – 100

\= [2x + 20] . 5 – 100

\= 10x + 100 – 100

\= 10x

Thực chất kết quả cuối cùng được đọc lên chính là 10 lần số tuổi của bạn

Vì vậy, khi đọc kết quả cuối cùng, thì tôi chỉ việc bỏ đi một chữ số 0 ở tận cùng là ra số tuổi của bạn. Chẳng hạn bạn đọc là 140 thì tuổi của bạn là 14.

———-

Bài 5. [SGK trang 6 môn toán lớp 8 tập 1]

Rút gọn biểu thức:

  1. x [x – y] + y [x – y];
  1. xn – 1 [x + y] – y[xn – 1 + yn – 1].

Đáp án và hướng dẫn giải bài 5:

  1. x [x – y] + y [x – y] = x2 – xy+ yx – y2

\= x2 – xy+ xy – y2

\= x2 – y2

  1. xn – 1 [x + y] – y[xn – 1 + yn – 1] =xn+ xn – 1y – yxn – 1 – yn

\= xn + xn – 1y – xn – 1y – yn

\= xn – yn.

Bài 6. [SGK trang 6 môn toán lớp 8 tập 1]

. Đánh dấu x vào ô mà em cho là đáp án đúng:

Giá trị của biểu thức ax[x – y] + y3[x + y] tại x = -1 và y = 1[a là hằng số] là

Đáp án và hướng dẫn giải bài 6:

Thay x = -1, y = 1 vào biểu thức, ta được

a[-1][-1 – 1] + 13[-1 + 1] = -a[-2] + 10 = 2a.

Vậy đánh dấu x vào ô trống tương ứng với 2a.

———

Một số kiến thức cơ bản các em cần nhớ khi làm bài tập

1. Quy tắc nhân đơn thức với đa thức:

Muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta nhân đơn thức với từng số hạng của đa thức rồi cộng các tích với nhau. Công thức:

Cho A, B, C, D là các đơn thức, ta có: A[B + C – D] = AB + AC – AD.

2. Nhắc lại các phép tính về lũy thừa:

an = a . a . a … a [a ∈ Q, n ∈ N*]

a0 = 1 [a ≠ 0]

an . am = an + m

an : am = an – m [n ≥ m]

[am]n = am . n

Để tham khảo dễ dàng hơn, các em vui lòng đăng nhập tài khoản trên trang tailieu.vn để tải "Hướng dẫn giải bài 1,2,3,4,5,6 trang 5, 6 SGK Toán lớp 8 tập 1: Nhân đơn thức với đa thức" về máy. Bên cạnh đó, các em có thể xem cách giải bài tập tiếp theo "Hướng dẫn giải bài 7,8,9,10,11,12, 13,14,15 trang 8, 9 SGK Toán lớp 8 tập 1".

Chủ Đề