Hướng dẫn giải bài tập trang 27 Toán 4 gồm phương pháp giải
1.Giải bài 1 trang 27 SGK Toán 5
Đề bài:
Tìm số trung bình cộng của các số sau:
a] 42 và 52 b] 36; 42 và 57.
c] 34; 43; 52 và 39 d] 20; 35; 37; 65 và 73
Phương pháp giải:
Cách tính số trung bình cộng của nhiều số:
- Bước 1: Tìm tổng của dãy số bằng cách cộng tất cả các số có trong dãy lại với nhau [tính nhẩm đối với các số đơn giản hoặc sử dụng máy tính cầm tay đối với dãy gồm các số lớn, phức tạp]
- Bước 2: Tính số các số hạng bằng cách đếm xem trong dãy đã cho có bao nhiêu số hạng. Nếu dãy có số lặp lại, bắt buộc phải đếm cả chúng
- Bước 3: Tìm số trung bình cộng bằng cách lấy tổng [kết quả ở bước 1] chia cho số các số hạng [kết quả ở bước 2].
Đáp án:
a]42 và 52
Tổng của hai số là: 42 + 52 = 94
Số trung bình cộng của hai số là: 94 : 2 = 47.
b]36; 42 và 57.
Tổng của ba số là: 36 + 42 + 57 = 135
Số trung bình cộng của ba số là: 135 : 3 = 45
c]34; 43; 52 và 39
Tổng của bốn số là: 34 + 43 + 52 + 39 = 168
Số trung bình cộng của bốn số là: 168 : 4 = 42
d]20; 35; 37; 65 và 73
Tổng của năm số là: 20 + 35 + 37 + 65 + 73 = 230
Số trung bình cộng của năm số là: 230 : 5 = 46
2.Giải bài 2 trang 27 SGK Toán 5
Đề bài:
Bốn em Mai, Hoa, Hưng, Thịnh lần lượt cân nặng là 36 kg; 38 kg; 40 kg; 34 kg. Hỏi trung bình mỗi em cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Phương pháp giải:
* Nhận xét:
- Bài toán cho biết: Số cân nặng của 4 bạn Mai, Hoa, Hưng, Thịnh lần lượt là 36; 38; 40; 34.
- Bài toán yêu cầu: Tìm cân nặng trung bình của mỗi em.
* Cách giải:
- Tìm tổng số cân nặng của 4 em
- Tính số cân nặng trung bình bằng cách lấy tổng số cân nặng của 4 em vừa tìm được chia cho 4.
Đáp án:
Tổng số cân nặng của bốn em là:
36 + 38 + 40 + 34 = 148 kg.
Cân nặng trung bình của bốn em là:
148 : 4 = 37 kg.
Đáp số: 37 kg.
3.Giải bài 3 trang 27 SGK Toán 5
Đề bài:
Tìm số trung bình cộng của các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 9.
Phương pháp giải:
- Bước 1: Liệt kê các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 9 là: 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9
- Bước 2: Tính tổng của các số tự nhiên vừa được liệt kê
- Bước 3: Đếm có bao nhiêu số từ 1 đến 9: Có 9 số
- Bước 3: Tìm số trung bình cộng = Tổng của 9 số tự nhiên vừa tìm được : 9 [số các số hạng].
Đáp án:
Tổng của các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 9 là:
1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 = 45
Trung bình của các số tự nhiên từ 1 đến 9 là:
45 : 9 = 5.
Đáp số: 5
Hỏi đáp Toán lớp 4- Trung bình cộng - câu hỏi số 296
- ...
- Theo dõi câu hỏi này
- Vote câu hỏi hay
- Xem lịch sử HĐ của TV này
- Xem câu hỏi tương tự câu này
- Báo cáo nội dung sai phạm
- Gửi tin nhắn
Giải Cùng em học Toán lớp 3 Tập 1 Tuần 16 trang 56, 57, 58 hay nhất
Bài 1 [trang 56 Cùng em học Toán 3 Tập 1]: Đặt tính rồi tính :
Hướng dẫn giải:
Bài 2 [trang 56 Cùng em học Toán 3 Tập 1]: Giải bài toán : Mỗi bao gạo cân nặng 35kg, mỗi bao ngô cân nặng 45kg. Hỏi 3 bao gạo và 1 bao ngô cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam ?
Hướng dẫn giải:
Cách 1 :
3 bao gạo nặng số ki-lô-gam là :
3 x 35 = 105 [kg]
3 bao gạo và 1 bao ngô nặng số ki-lô-gam là :
105 + 45 = 150 [kg]
Đáp số : 150kg.
Cách 2 :
3 bao gạo và 1 bao ngô cân nặng số ki-lô-gam là :
3 x 35 + 45 = 150 [kg]
Đáp số : 150 kg.
Bài 3 [trang 57 Cùng em học Toán 3 Tập 1]: a] Đọc đoạn hội thoại sau :
- Tôm ơi, cậu ôn lại phần biểu thức chưa? Cậu thử lấy ví dụ về biểu thức xem nào.
- Ờ,..ờ. Thì biểu thức gốm các số và dấu của phép tính cộng, trừ, nhân, chia đấy thôi. Như là 35+17;5×8−7...35+17;5×8−7...
- Thế còn giá trị biểu thức?
- Thì cậu tính ra thôi, chẳng hạn như 35+17=52 thì 52 là giá trị của biểu thức 35+17
b] Viết ba biểu thức: ....
Hướng dẫn giải:
Ba biểu thức: 4 x 3 – 2; 15 + 2 – 10; 30 – 25 : 5.
Bài 4 [trang 57 Cùng em học Toán 3 Tập 1]: Tính giá trị biểu thức:
Biểu thức | 42 – 15 | 14 x 3 | 65 : 5 | 327 + 431 | 24 + 4 + 58 |
Giá trị của biểu thức |
Hướng dẫn giải:
Biểu thức | 42 – 15 | 14 x 3 | 65 : 5 | 327 + 431 | 24 + 4 + 58 |
Giá trị của biểu thức | 27 | 42 | 13 | 758 | 86 |
Bài 5 [trang 57 Cùng em học Toán 3 Tập 1]: Điền ; =
44 : 4 x 3 ... 32 63 ... 72 +18 – 27
19 x 6 : 3 ... 78: 2
Hướng dẫn giải:
Bài 6 [trang 57 Cùng em học Toán 3 Tập 1]: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:
a] Nếu trong biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ hoặc chỉ có các phép tính nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự ................
b] Nếu trong biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính ..... trước rồi thực hiện các phép tính ..... sau.
Hướng dẫn giải:
a] Nếu trong biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ hoặc chỉ có các phép tính nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái qua phải
b] Nếu trong biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính nhân chia trước rồi thực hiện các phép tính cộng trừ sau.
Bài 7 [trang 57 Cùng em học Toán 3 Tập 1]: Tính rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a] 30 + 9 – 12 = ..... = .....
Giá trị của biểu thức 30 + 9 – 12 là .....
b] 12 x 5 : 3 = ..... = .....
Giá trị của biểu thức 12 x 5 : 3 là .....
c] 48 + 35 : 5 = ..... = .....
Giá trị của biểu thức 48 + 35 : 5 là .....
d] 78 – 12 x 3 = ..... = .....
Giá trị của biểu thức 78 – 12 x 3 là .....
Hướng dẫn giải:
a] 30 + 9 – 12 = 39 – 12 = 27
Giá trị của biểu thức 30 + 9 – 12 là 27
b] 12 x 5 : 3 = 60 : 3 = 20
Giá trị của biểu thức 12 x 5 : 3 là 20
c] 48 + 35 : 5 = 48 + 7 = 55
Giá trị của biểu thức 48 + 35 : 5 là 55
d] 78 – 12 x 3 = 78 – 36 = 42
Giá trị của biểu thức 78 – 12 x 3 là 42.
Bài 8 [trang 58 Cùng em học Toán 3 Tập 1]: Tính giá trị biểu thức :
a] 310 + 24 – 65 = ..... = .....
b] 275 + 58 x 2 = ..... = .....
c] 52 – 4 x 9 = ..... = .....
d] 63 : 7 x 8 = ..... = .....
Hướng dẫn giải:
a] 310 + 24 – 65 = 334 – 65 = 269
b] 275 + 58 x 2 = 275 + 116 = 391
c] 52 – 4 x 9 = 52 – 36 = 16
d] 63 : 7 x 8 = 9 x 8 = 72
Vui học [trang 58 Cùng em học Toán 3 Tập 1]: Hãy tự đặt bài toán có chứa từ khóa « gấp » theo hình vẽ rồi giải bài toán đó.
Hướng dẫn giải:
Lan có 12 quả táo, Minh có 4 quả táo. Hỏi số táo của Lan gấp mấy lần số táo của Minh ?
Các bài Giải bài tập Cùng em học Toán lớp 3 Tập 1 khác:
Giới thiệu kênh Youtube Tôi
1m53 nặng bao nhiêu kg là vừa
Bên cạnh việc cố gắng chinh phục chiều cao đạt chuẩn, cân đối thân hình cũng là một yếu tố mà chúng ta cần quan tâm. Vóc dáng cân đối cần phải đạt được nhiều yếu tố. Một trong số đó là chỉ số BMI [chỉ số khối] của cơ thể phải duy trì trong khoảng cho phép.
Dựa vào BMI, chúng ta có thể đánh quá tổng quan vóc dáng theo bảng sau:
Chỉ số BMI | Đánh giá tổng quan |
BMI < 16 | Gầy độ III |
16 ≤ BMI < 17 | Gầy độ II |
17 ≤ BMI < 18.5 | Gầy độ I |
18.5 ≤ BMI < 25 | Bình thường |
25 ≤ BMI < 30 | Thừa cân |
30 ≤ BMI < 35 | Béo phì độ I |
35 ≤ BMI < 40 | Béo phì độ II |
BMI > 40 | Béo phì độ III |
Công thức tính chỉ số khối:
BMI = Chiều cao / [Cân nặng x Cân nặng]
Lưu ý:
- Chiều cao được tính theo đơn vị [mét]
- Cân nặng được tính theo đơn vị [kg]
Dựa vào công thức trên, chỉ số khối cân đối với chiều cao 1m53 cân nặng rơi vào khoảng 43 [kg] đến 58 [kg]. Tuy nhiên, mức cân nặng để có hình thể đẹp nhất ở chiều cao 1m53 chính là:
- Với nữ: từ 45-53 [kg]
- Với nam: từ 48-53 [kg]
1. Bảng chọn size quần áo cho bé sơ sinh 0 - 5 tuổi
Quần áo trẻ em Bu
Trẻ sơ sinh lớn rất nhanh, vì vậy nếu mẹ không cầu kỳ thì mẹ cũng có thể xin quần áo từ những gia đình người thân để cho bé mặc, đợi bé lớn rồi bắt đầu mua đồ mới cho bé. Thực tế, quần áo bé sơ sinh sình rất mềm và rất tốt vì đã được dùng và giặt rất nhiều lần.
Nhưng trong trường hợp mẹ cần mua quần áo cho bé nhà mình thì hãy lưu bảng size trẻ sơ sinh dưới đây để chọn được size quần áo phù hợp nhé. Trước khi mua mẹ nên lưu ý chiều cao và cân nặng, vì nhà sản xuất căn cứ trên 2 thông số này để sắp xếp size quần áo cho trẻ nhỏ. Bé trai và bé gái từ 0 - 5 tuổi sẽ có size quần áo cũng nhưáo khoác bé gái& trai giống nhau. Từ 5 tuổi trở nên, số size quần áo giữ bé trai và bé gái mới được phân biệt khác nhau. Cùng xem bảng size cho bé 0 - 5 tuổi.
Size |
Tuổi |
Chiều Cao |
Cân nặng |
preemie |
sơ sinh |
51 |
2.7 kg |
0 - 3M |
1 - 3 tháng |
52 - 58 |
3 - 5 kg |
3 - 6M |
3 - 6 tháng |
59 - 65 |
5,5 - 7 kg |
6 - 9M |
6 - 9 tháng |
66 - 72 |
6,5 - 9 kg |
9 - 12M |
9 - 12 tháng |
72 - 75 |
8,5 - 10 kg |
12 - 18M |
12 - 18 tháng |
75 - 80 |
10 - 12 kg |
18 - 24M |
18 - 24 tháng |
81 - 85 |
12 - 13,5 kg |
36M [3 Tuổi] |
36 tháng |
86 - 95 |
13,5 - 16 kg |
48M [4 tuổi] |
48 tháng |
100 - 105 |
16 - 18 kg |
5 tuổi |
60 tháng |
110 - 120 |
18 - 20 kg |
Bảng size quần áo cho bé từ 0 - 5 tuổi