Alpha amino là gì


AMINO AXIT

I – ĐỊNH NGHĨA, CẤU TẠO, PHÂN LOẠI VÀ DANH PHÁP

1. Định nghĩa

- Amino axit là loại hợp chất hữu cơ tạp chức mà phân tử chứa đồng thời nhóm amino [NH2] và nhóm cacboxyl [COOH] - Công thức chung: [H2N]x – R – [COOH]y

2. Cấu tạo phân tử

- Trong phân tử amino axit, nhóm NH2 và nhóm COOH tương tác với nhau tạo ion lưỡng cực. Vì vậy amino axit kết tinh tồn tại ở dạng ion lưỡng cực - Trong dung dịch, dạng ion lưỡng cực chuyển một phần nhỏ thành dạng phân tử

3. Phân loại

Dựa vào cấu tạo gốc R để phân 20 amino axit cơ bản thành các nhóm. Một trong các cách phân loại là 20 amino axit được phân thành 5 nhóm như sau:

a] Nhóm 1: các amino axit có gốc R không phân cực kị nước, thuộc nhóm này có 6 amino axit: Gly [G], Ala [A], Val [V], Leu [L], ILe [I], Pro [P]

b] Nhóm 2: các amino axit có gốc R là nhân thơm, thuộc nhóm này có 3 amino axit: Phe [F], Tyr [Y], Trp [W]

c] Nhóm 3: các amino axit có gốc R bazơ, tích điện dương, thuộc nhóm này có 3 amino axit: Lys [K], Arg [R], His [H]

d] Nhóm 4: các amino axit có gốc R phân cực, không tích điện, thuộc nhóm này có 6 amino axit: Ser [S], Thr [T], Cys [C], Met [M], Asn [N], Gln [Q]

e] Nhóm 5: các amino axit có gốc R axit, tích điện âm, thuộc nhóm này có 2 amino axit: Asp [D], Glu [E]

4. Danh pháp

a] Tên thay thế: axit + vị trí + amino + tên axit cacboxylic tương ứng. Ví dụ: H2N–CH2–COOH: axit aminoetanoic ; HOOC–2–CH[NH2]–COOH: axit 2-aminopentanđioic

b] Tên bán hệ thống: axit + vị trí chữ cái Hi Lạp [α, β, γ, δ, ε, ω] + amino + tên thông thường của axit cacboxylic tương ứng. Ví dụ: CH3–CH[NH2]–COOH : axit α-aminopropionic H2N–5–COOH : axit ε-aminocaproic H2N–6–COOH: axit ω-aminoenantoic

c] Tên thông thường: các amino axit thiên nhiên [α-amino axit] đều có tên thường. Ví dụ: H2N–CH2–COOH có tên thường là glyxin [Gly] hay glicocol

II – TÍNH CHẤT VẬT LÍ

Các amino axit là các chất rắn không màu, vị hơi ngọt, dễ tan trong nước vì chúng tồn tại ở dạng ion lưỡng cực [muối nội phân tử], nhiệt độ nóng chảy cao [vì là hợp chất ion].

Bạn đang xem: Alpha amino axit là gì

BÀI TẬP ÁP DỤNG

Câu 1.  Chất dùng làm gia vị thức ăn gọi là mì chính hay bột ngọt có công thức cấu tạo là

A. NaOOC–CH2CH2CH[NH2]–COONa. B. NaOOC–CH2CH2CH[NH2]–COOH.

 C. NaOOC–CH2CH[NH2]–CH2COOH. D. NaOOC–CH2CH[NH2]–CH2COONa.

Câu 2.  Alanin có công thức là

 A. H2N–CH2CH2COOH. B. C6H5–NH2.

 C. CH3CH[NH2]–COOH. D. H2N–CH2COOH.

Câu 3. Tên gọi của amino axit nào dưới đây là đúng?

A. H2N-CH2-COOH [glixerin]

B. CH3-CH[NH2]-COOH [anilin]

C. CH3-CH[CH3]-CH[NH2]-COOH [valin]

D. HOOC.[CH2]2-CH[NH2]-COOH [axit glutaric]Câu 4.  Khẳng định nào sau đây không đúng về tính chất vật lí của amino axit?

A. Tất cả đều chất rắn. B. Tất cả đều là tinh thể, màu trắng. C. Tất cả đều tan trong nước. D. Tất cả đều có nhiệt độ nóng chảy cao.

Câu 5. a- amino axit là amino axit mà nhóm amino gắn ở cacbon ở vị trí thứ mấy?

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4Câu 6.  Amino axit X có phân tử khối bằng 75. Tên của X là

A. lysin. B. alanin. C. glyxin. D. valin.

Xem thêm: Có Nên Dùng Sữa Rửa Mặt Có Tốt Không Rửa Mặt Bằng Sữa Rửa Mặt Thì Có Được Không?

Câu 7.  Hợp chất nào sau đây không phải là amino axit?

A. CH3CONH2 B. HOOC CH[NH2]CH2COOH

C. CH3CH[NH2]COOH D. CH3CH[NH2]CH[NH2]COOH

Câu 8. Phát biểu KHÔNG đúng là

A. Trong dung dịch, H2N–CH2–COOH còn tồn tại ở dạng ion lưỡng cực H3N+–CH2–COO–.

B. Aminoaxit là hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino và nhóm cacboxyl.

C. Hợp chất H2N–CH2–COOH3N–CH3 là este của glyxin [hay glixin].

D. Aminoaxit là những chất rắn, kết tinh, tan tốt trong nước và có vị ngọt.

Câu 9. Số đồng phân amino axit có công thức phân tử C3H7NO2 l

A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.

Câu 10. Trong quả gấc chín rất giàu hàm lượng

A. β–caroten B. ete của vitamin A

C. este của vitamin A D. vitamin A

ĐÁP ÁN


Alpha Amino là sản phẩm bổ sung BCAA + EAAs của thương hiệu Cellucor, có chứa đến 14 axit amin và được nghiên cứu chia tỷ lệ 2:1:1 BCAA, BCAA được biết để hỗ trợ duy trì cơ bắp, sức chịu đựng và phục hồi trong lúc tập luyện, nhưng Alpha amino đã đưa BCAA lên một bước đột phá mới với 3 loại Leucine khác nhau [ leucine được biết là thành phần giá trị nhất chứa trong BCAA] bao gồm L-Leucine, Leucine Nitrate và Leucine Peptide ba loại leucine khác nhau giúp tăng cường khả năng cung cấp nhiên liệu cơ xương, giữ gìn các glycogen trong cơ bắp và giảm sự phân giải protein.

Sau một lần tập luyện mệt mỏi chỉ có hai vấn đề quan trọng: bổ sung và hồi phục. Bổ sung các khoáng chất và chất điện phân bị mất trong khi làm cho cơ bắp của bạn có chứa Aminos có thể giúp chống lại sự đổ vỡ của cơ trong quá trình hồi phục.

Khi bạn không tập luyện hoặc hồi phục, bạn vẫn có thể thu được lợi ích từ Alpha Amino.

Alpha Amino Performance BCAA được xem là sản phẩm tiêu biểu vừa có thành phần axit amin giúp hấp thu chất dinh dưỡng tốt hơn :

  • 5g BCAA : hỗ trợ phục hồi cơ bắp, chống dị hóa cơ bắp trong tập, tăng sức bền hiệu quả
  • 3,75g EAAs : tăng khả năng tổng hợp protein trong và sau tập , kích thích phát triển cơ bắp toàn diện, hiệu quả hơn 215%
  • 2.5g Hydration Blend : bổ sung chất điện giải, khoáng chất giúp tăng sức bền , tăng năng lượng cho cơ thể, giúp tăng hiệu suất tập luyện

Alpha Amino có thể sử dụng trong rất nhiều thời điểm nhưng BCAAs sử dụng tốt nhất là thời điểm :

  • Sáng ngủ dậy
  • Trước buổi tập luyện
  • Trong lúc tập luyện
  • Sau buổi tập luyện

Đó là những thời điểm cơ thể mệt mỏi, suy nhược cần bổ sung BCAAs hỗ trợ phục hồi cơ bắp và phát huy tối đa tác dụng. Ngoài ra BCAAs có thể sử dụng trước mỗi bữa ăn để tăng khả năng tổng hợp Protein của cơ thể,tăng khả năng hấp thu tốt hơn

Dùng 1 muỗng gạt bằng Alpha Amino với 300-500ml nước lọc [ có thể cho thêm nước nếu sử dụng trong tập ], lắc đều đến khi tan hết và sử dụng ngay, có thể bỏ thêm đá lạnh để ngon hơn.

BCAAs có thể pha chung sử dụng với Whey Protein ngay sau buổi tập hoặc các sản phẩm bổ sung khác trước tập, trong buổi tập để đạt hiệu quả tốt hơn.

» Xem thêm : Sữa tăng cân Mass Gainer

Alpha amino là sản phẩm có chứa đến 14 axit amin và được nghiên cứu chia tỷ lệ 2:1:1 BCAA, BCAA được biết để hỗ trợ duy trì cơ bắp, sức chịu đựng và phục hồi trong lúc tập luyện, nhưng Alpha amino đã đưa BCAA lên một bước đột phá mới với 3 loại Leucine khác nhau [ leucine được biết là thành phần giá trị nhất chứa trong BCAA] bao gồm L-Leucine, Leucine Nitrate  Leucine Peptide ba loại leucine khác nhau giúp tăng cường khả năng cung cấp nhiên liệu cơ xương, giữ gìn các glycogen trong cơ bắp và giảm sự phân giải protein.

Alpha amino thích hợp cho đối tượng nào sử dụng?

Alpha Amino được xem là sản phẩm tiêu biểu vừa có thành phần axit amin giúp hấp thu chất dinh dưỡng tốt hơn, bạn còn có thể sử dụng như một BCAA sử dụng trong lúc tập. Alpha amino là sản phẩm được cellucor tạo ra cho những những cá nhân tập thể hình, người tập thể thao và những người gặp vấn đề khó khan trong việc hấp thu dinh dưỡng trong thức ăn. Alpha amino là sản phẩm post workout hoàn hảo được các vận động viên trên thế giới tin tưởng sử dụng trong nhiều năm qua.

Mùi vị

Alpha amino  có mùi vị ngọt và một chút chua chua chiếc xuất từ trái cây. Việc lựa chọn mùi vị luôn là câu hỏi khó luôn la vấn đề của khách hàng nhưng công ty cellucor luôn đảm bảo chất lượng sản phẩm lẫn mùi vị luôn làm khách hàng vừa ý. Alpha amino luôn có những mùi vị trái cây tự nhiên dễ dàng cho khách hàng lựa chọn.

Video liên quan

Chủ Đề