Adjective phrase là gì

  • Có Thể Bạn Chưa Biết

Phrase là gì cùng giải thích nghĩa challenge phrase là gì

By
admin
-
10/07/2021
0
Facebook
Twitter
Pinterest
WhatsApp

Mục Lục

1 Cụm danh từ là gì?2 Cấu trúc chung của một cụm danh từ2.1 Cụm danh từ = Tính từ + Danh từ3 Quy tắc sắp xếp các tính từ bổ nghĩa.4 Danh từ đếm được và không đếm được [Count noun/ Non-count noun]:4.1 Danh từ đếm được4.2 Danh từ không đếm được4.3 Bảng sau là các định ngữ dùng được với các danh từ đếm được và không đếm được.4.4 Một số từ không đếm được nên biết:5 Noun clause và Noun phrase là gì? Phân biệt chúng?6 Hoán chuyển từ noun phrase sang noun clause

Bài viết này là bài viết nằm trong chuỗi bài viết chuyên đề học ngữ pháp tiếng Anh từ cơ bản đến nâng cao. Đây là bài tiếp nối chủ đềcấu trúc câu tiếng Anh cơ bản, chúng tôi khuyến khích quý vị đọc bài trước và bài liền kề tiếp theo để mạch kiến thức được liên tục

Cụm danh từ là gì?

Cụm danh từ [noun phrase] là một nhóm từ bắt đầu bằng một danh từ và có chức năng đồng cách. Cụm danh từ này thường đi ngay trước hoặc sau danh từ nó biểu đạt.

Cấu trúc chung của một cụm danh từ

Cụm danh từ = Tính từ + Danh từ

Một cụm danh từ sẽ có 1 danh từ chính và có thể có 1 hay nhiều tính từ đi kèm với vai trò bổ nghĩa cho danh từ đó.

Quy tắc sắp xếp các tính từ bổ nghĩa.

Quy tắc này được tóm gọn lại trong những chữ viết tắt là OpSACOMP. Bạn hãy ghi nhớ những chữ cái này, nó sẽ vô cùng hữu ích khi bạn gặp phải những bài tập sắp xếp phức tạp. Vậy OpSACOMP là gì?

Opinion tính từ chỉ quan điểm, sự đánh giá. Ví dụ: beautiful, wonderful, terrible

Size/Shape tính từ chỉ kích cỡ. Ví dụ: big, small, long, short, tall

Age tính từ chỉ độ tuổi. Ví dụ: old, young, old, new

Color tính từ chỉ màu sắc. Ví dụ: orange, yellow, light blue, dark brown .

Origin tính từ chỉ nguồn gốc, xuất xứ. Ví dụ: Japanese, American, British, Vietnamese

Material tính từ chỉ chất liệu . Ví dụ: stone, plastic, leather, steel, silk

Purpose tính từ chỉ mục đích, tác dụng.

Ví dụ: Sắp xếp cụm danh từ gồm a /leather/ handbag/ black

Ta thấy xuất hiện các tính từ:

leather chỉ chất liệu làm bằng da [Material]

black chỉ màu sắc [Color]

Vậy theo trật tự OpSACOMP, cụm danh từ trên sẽ được sắp xếp theo vị trí đúng là: a black leather handbag.

Một ví dụ khác: car / black / big / a

Các tính từ bao gồm:

Tính từ to, lớn [big] chỉ kích cỡ [Size] của xe oto [Car]

Tính từ đen [black] chỉ màu sắc [Color]

Vậy theo trật tự OpSACOMP, cụm danh từ trên sẽ được sắp xếp theo vị trí đúng là: a big black car.

Danh từ đếm được và không đếm được [Count noun/ Non-count noun]:

Danh từ đếm được

Là danh từ có thể dùng được với số đếm, do đó nó có 2 hình thái số ít và số nhiều. Nó dùng được với a hay với the. VD: one book, two books,

Danh từ không đếm được

: Không dùng được với số đếm, do đó nó không có hình thái số ít, số nhiều.

Nó không thể dùng được với a, còn the chỉ trong một số trường hợp đặc biệt. VD: milk [sữa]. Bạn không thể nói one milk, two milks [Một số vật chất không đếm được có thể được chứa trong các bình đựng, bao bì đếm được. VD: one glass of milk một cốc sữa].

Một số danh từ đếm được có hình thái số nhiều đặc biệt. VD: person people; child children; tooth teeth; foot feet; mouse mice Một số danh từ đếm được có dạng số ít/ số nhiều như nhau chỉ phân biệt bằng có a và không có a: an aircraft/ aircraft; a sheep/ sheep; a fish/ fish. Một số các danh từ không đếm được như food, meat, money, sand, water đôi khi được dùng như các danh từ số nhiều để chỉ các dạng, loại khác nhau của vật liệu đó.

This is one of the foods that my doctor wants me to eat.

Danh từ time nếu dùng với nghĩa là thời gian là không đếm được nhưng khi dùng với nghĩa là thời đại hay số lần là danh từ đếm được.

You have spent too much time on that homework. [thời gian, không đếm được]

I have seen that movie three times before. [số lần, đếm được]

Bảng sau là các định ngữ dùng được với các danh từ đếm được và không đếm được.

WITH COUNTABLE NOUN WITH UNCOUNTABLE NOUN a[n], the, some, any the, some, any this, that, these, those this, that none, one, two, three, None many a lot of a number of [a] few fewer than more.than much [thường dùng trong câu phủ định, câu hỏi] a lot of a large amount of [a] little less.than more.than

Một số từ không đếm được nên biết:

sand food meat water money news measles [bệnh sởi] soap information air mumps [bệnh quai bị] economics physics mathematics politics homework

Note: advertising là danh từ không đếm được nhưng advertisement là danh từ đếm được, chỉ một quảng cáo cụ thể nào đó.

There are too many advertisements during TV shows.

Xem thêm dịch thuật tại Quảng Ngãi

Noun clause và Noun phrase là gì? Phân biệt chúng?

Trước hết nên ôn lại để hiểu rõ thế nào là mộtnoun, thế nào là mộtphrase,và thế nào là mộtclause.Noun là một danh từ, tức là tiếng chỉ một sự vật hay một ý niệm. Thí dụ: pen [cái bút], patience [lòng kiên nhẫn].Phrase: một nhóm chữ liên hệ với nhau về ý nghĩa.Thepenison the table.Trong mệnh đề trên, pen là một noun đứng làm subject:on the table,gồm ba từ là prepositionon, article the và noun table. Ba chữon the tablehợp lại thành mộtphrase.Thí dụ: I know his address.Ðây là một clause, gồm có subjectI, verbknow, possessive adjectivehisvà nounaddress.His addresslà mộtphrase. [tôi biết địa chỉ của anh ta].-Thế nào là một clause? Một clause [mệnh đề] gồm có chủ từ [hay chủ ngữ] subject, và mộtpredicate tức là phần còn lại sau chủ từ của một mệnh đề gồm có động từ [verb] và những từ nói rõ chủ từ làm gì.Ví dụ:I knowwhere he lives.[tôi biết anh ta ở đâu]I: subject.Know: verb.Where: adverb dùng làm relative pronoun thay chohe.He: subject.Lives: verb.Where he lives:NOUNCLAUSE. [giữ vị trí giống nhưhisaddresstrong I know his address, chỉ khác làhis addresslà noun phrase cònwhere he liveslà noun clause.

Hoán chuyển từ noun phrase sang noun clause

I know his address [his address là noun phrase] =>I know where he lives [where he lives là noun clause]Do you have the time? [noun phrase: the time]Do you know what time it is? [noun clause: what time it is].

Noun phrases và noun clauses đều dùng cả trong văn nói lẫn văn viết,nhưng noun phrase vì ngắn và giản dị hơn nên thường dùng trong văn nói.

Với những ví dụ cụ thế trên,chúng tôi hy vọng bạn đã thực sự hiểu rõvề noun phrase.Nếu bạn có yêu cầu nào khác hoặc muốn liên hệ với chúng tôidịch thuật tiếng Anhhoặc đóng góp ý kiến vui lòng gọi Hotline: 0946.688.883. Xem thêm chủ đề tiếp theophân biệt cách dùng quán từ A, An và The

  • TAGS
  • absolute phrase là gì
  • adj phrase là gì
  • adjective phrase là gì
  • adverb phrase là gì
  • adverbial phrase là gì
  • challenge phrase là gì
  • gerund phrase là gì
  • infinitive phrase là gì
  • noun phrase là gì
  • phrase là gì
Facebook
Twitter
Pinterest
WhatsApp
Previous articleSettle là gì cùng tìm hiểu settle down là gì
Next articleđầu cơ là gì cùng tìm hiểu tội đầu cơ là gì
//topbinhduong.net

Video liên quan

Chủ Đề