Acute toxicity là gì

Trong độc chất học, liều gây chết trung bình [được viết tắt là LD50, LC50 hay LCt50] của một chất độc, chất phóng xạ, hoặc tác nhân gây bệnh là một liều cần thiết để giết chết phân nửa số cá thể được dùng làm thí nghiệm trong một thời gian thí nghiệm cho trước. Chữ số LD50 thường được dùng như một tiêu chí tổng quát cho các chất độc cấp tính. Thí nghiệm này được J.W. Trevan đưa ra năm 1927.[1] Thuật ngữ semilethal dose [liều bán chết] thỉnh thoảng cũng được sử dụng với cùng một ý nghĩa, đặc biệt trong việc phiên dịch từ các văn bản không phải tiếng Anh, nhưng cũng có thể đề cập đến một liều gây chết phụ; do sự mơ hồ này, nó thường không được sử dụng. LD50 thường được tiến hành thử nghiệm trên các động vật như chuột thí nghiệm. Năm 2011, cơ quan quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ đã chấp thuận các phương pháp thay thế cho LD50 để tiến hành thử nghiệm các mỹ phẩm BOTOX.[2][3]

Mục lục

  • 1 Ví dụ
  • 2 Độ chất độc
  • 3 Tham khảo
  • 4 Liên kết ngoài

Ví dụSửa đổi

Chú ý: việc so sánh các chất [đặc biệt là thuốc] với mỗi chất khác theo LD50 có thể gây nhầm lẫn trong một số trường hợp [một phần] có sự khác biệt với liều có tác dụng [ED50]. Do vậy, sẽ có hiệu quả hơn khi so sánh các chất như thế bởi chỉ số điều trị, là tỉ số LD50 t/ED50.

Các ví dụ sau được liệt kê sao với các giá trị LD50, xếp giảm dần, và cùng với các giá trị LC50, trong dấu {xx}.

Chất Động vật, cách tiếp cận LD50
{LC50}
LD50: g/kg
{LC50: g/L}
tiêu chuẩn hóa Reference
Nước chuột cống, uống &0000000000090000.00000090.000mg/kg 90 [4]
Sucrose [đường] chuột cống, uống &0000000000029700.00000029.700mg/kg 29,7 [5]
Monosodium glutamate [MSG] chuột cống, uống &0000000000016600.00000016.600mg/kg 16.6 [6]
Vitamin C [ascorbic acid] chuột cống, uống &0000000000011900.00000011.900mg/kg 11.9 [7]
Cyanuric acid chuột cống, uống &0000000000007700.0000007.700mg/kg 7.7 [8]
cadmium sulfide chuột cống, uống &0000000000007080.0000007.080mg/kg 7.08 [9]
Grain alcohol [ethanol] chuột cống, uống &0000000000007060.0000007.060mg/kg 7.06 [10]
Melamine chuột cống, uống &0000000000006000.0000006.000mg/kg 6 [8]
Melamine cyanurate chuột cống, uống &0000000000004100.0000004.100mg/kg 4.1 [8]
Natri molybdate chuột cống, uống 4.000mg/kg 4 [11]
Muối ăn chuột cống, uống 3.000mg/kg 3 [12]
Paracetamol [acetaminophen] chuột cống, uống 1.944mg/kg 1.944 [13]
Delta-9-tetrahydrocannabinol [THC] chuột cống, uống 1.270mg/kg 1.270 [14]
Asen kim loại chuột cống, uống 763mg/kg 0,763 [15]
Alkyl dimethyl benzalkonium chloride [ADBAC] chuột cống, uống
cá, ngâm
động vật không xương sống trong nước, ngâm
304,5mg/kg
{0.28mg/L}
{0.059mg/L}
0.3045
{0.00028}
{0.000059}
[16]
Coumarin [benzopyron, từ Cinnamomum aromaticum và các loài thực vật khác] chuột cống, uống 293mg/kg 0,293 [17]
Aspirin [acetylsalicylic acid] chuột cống, uống 200mg/kg 0,2 [18]
Caffein chuột cống, uống 192mg/kg 0,192 [19]
Asen trisulfua chuột cống, uống 185–6,400mg/kg 0,185 [20]
Natri nitrit chuột cống, uống 180mg/kg 0,18 [21]
Bisoprolol Chuột nhà, uống 100mg/kg 0,1 [22]
Cobalt[II] chloride chuột cống, uống 80mg/kg 0,08 [23]
Cadmi oxide chuột cống, uống 72mg/kg 0,072 [24]
Natri fluorua chuột cống, uống 52mg/kg 0,052 [25]
Nicotin chuột cống, uống
chuột nhà, ống

người, hút thuốc

50mg/kg
3.3mg/kg
0,05
0,0033
[26]
[27]
Pentaborane người, uống

Chủ Đề