300 dm vuông bằng bao nhiêu mét vuông
1.1. Đề-xi-mét vuông
Show Ta thấy hình vuông 1dm2 gồm 100 hình vuông 1cm2 1dm2 = 100cm2 1.2. Mét vuôngĐể đo diện tích người ta còn dùng đơn vị : mét vuông. Mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1m. Mét vuông viết tắt là m2. Ta thấy hình vuông 1m2 gồm 100 hình vuông 1m2. 1m2 = 100dm2 1.3. Giải bài tập Sách giáo khoa trang 63, 64Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm 1dm2 = … cm2 48 dm2 = … cm2 1997dm2 = … cm2 100cm2 = … dm2 2000cm2 = … dm2 9900cm2 = … dm2 Hướng dẫn giải:
1dm2 = 100cm2 48dm2 = 4800cm2 1997dm2 = 199700cm2 100cm2 = 1dm2 2000cm2 = 20dm2 9900cm2 = 99dm2 Bài 4: Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm 210cm2 ... 2dm210cm 1954cm2 ... 19dm250cm2 6dm23cm2...603cm2 2001cm2...20dm210cm2 Hướng dẫn giải:
+) Ta có: 1dm2 = 100cm2 nên 2dm2= 200cm2. Do đó: 2dm210cm2 = 2dm2+10cm2 = 200cm2+10cm2 = 210cm2. Vậy: 210cm2 = 2dm210cm2. +) Ta có: 1dm2 = 100cm2 nên 19dm2 = 1900cm2. Do đó: 19dm250cm2 = 19dm2+50cm2 =1900m2+50cm2 = 1950cm2. Mà: 1954cm2 > 1950cm2 Vậy: 1954cm2 > 19dm250cm2. +) Ta có: 1dm2 = 100cm2 nên 6dm2 = 600cm2. Do đó: 6dm23cm2 = 6dm2+3cm2 = 600m2+3cm2 = 603cm2. Vậy: 6dm23cm2 = 603cm2. +) Ta có: 1dm2 = 100cm2 nên 20dm2 = 2000cm2. Do đó: 20dm210cm2 = 20dm2+10cm2 = 2000m2+10cm2 = 2010cm2 . Mà: 2001cm2 < 2010cm2 Vậy: 2001cm2 < 20dm210cm2. Bài 5: Đúng ghi Đ, sai ghi S a) Hình vuông và hình chữ nhật có diện tích bằng nhau. b) Diện tích hình vuông và diện tích hình chữ nhật không bằng nhau. c) Hình vuông có diện tích lớn hơn diện tích hình chữ nhật. d) Hình chữ nhật có diện tích bé hơn diện tích hình vuông. Hướng dẫn giải: Diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng; Diện tích hình vuông = cạnh x cạnh Diện tích hình chữ nhật là : 20×5 = 100(cm2) 100cm2 = 1dm2 Diện tích hình vuông là : 1×1 = 1(dm2) Vậy diện tích hình vuông bằng diện tích hình chữ nhật. Vậy ta có kết quả như sau: a) Đ b) S c) S d) S. 1.4. Giải bài tập Sách giáo khoa trang 65Bài 1: Viết theo mẫu
Hướng dẫn giải:
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm 1m2 = … dm2 400dm2 = … m2 100dm2 = … m2 2110m2 = … dm2 1m2 = … cm2 15m2 = … cm2 10 000cm2 = … m2 10dm2 = … cm2 Hướng dẫn giải:
1m2 = 100dm2 400dm2 = 4m2 100dm2 = 1m2 2110m2 = 211000dm2 1m2 = 10000cm2 15m2 = 150 000cm2 10000cm2 = 1m2 10dm22cm2 = 1002cm2 Bài 3: Để lát nền một căn phòng, người ta đã sử dụng hết 200 viên gạch hình vuông có cạnh 30cm. Hỏi căn phòng đó có diện tích bao nhiêu mét vuông, biết diện tích phần mạch vữa không đáng kể? Hướng dẫn giải:
Bài giải Diện tích của một viên gạch lát nền là : 30×30 = 900(cm2) Diện tích căn phòng là : 900×200 = 180000(cm2) 180000cm2 = 18m2 Đáp số: 18m2. Bài 4: Tính diện tích của miếng bìa có các kích thước theo hình vẽ dưới đây Hướng dẫn giải:
Có thể cắt hoặc chia hình đã cho thành các hình chữ nhật như sau : Hình chữ nhật H1 có chiều rộng bằng chiều rộng của hình chữ nhật H2 và bằng 3cm. Diện tích hình chữ nhật H1 là : 4×3 = 12(cm2) Diện tích hình chữ nhật H2 là : 6×3 = 18(cm2) Chiều rộng của hình chữ nhật H3 là : 5–3 = 2(cm) Diện tích của hình chữ nhật H3 là: 15×2 = 30(cm2) Diện tích miếng bìa là: 12+18+30 = 60(cm2) Đáp số: 60cm2.
1 Đêximét vuông dài bao nhiêu Mét vuông?1 Đêximét vuông [dm²] = 0,01 Mét vuông [m²] - Máy tính có thể sử dụng để quy đổi Đêximét vuông sang Mét vuông, và các đơn vị khác. Quy đổi từ Đêximét vuông sang Mét vuông (dm² sang m²):
Hơn nữa, máy tính còn giúp bạn có thể sử dụng các biểu thức toán học. Theo đó, không chỉ các số có thể được tính toán với nhau, chẳng hạn như, ví dụ như '(85 * 65) dm2', mà những đơn vị đo lường khác nhau cũng có thể được kết hợp trực tiếp với nhau trong quá trình chuyển đổi, chẳng hạn như '779 Đêximét vuông + 2337 Mét vuông' hoặc '95mm x 31cm x 71dm = ? cm^3'. Các đơn vị đo kết hợp theo cách này theo tự nhiên phải khớp với nhau và có ý nghĩa trong phần kết hợp được đề cập. Nếu một dấu kiểm được đặt cạnh 'Số trong ký hiệu khoa học', thì câu trả lời sẽ xuất hiện dưới dạng số mũ, ví dụ như 3,906 249 964 453 1×1027. Đối với dạng trình bày này, số sẽ được chia thành số mũ, ở đây là 27, và số thực tế, ở đây là 3,906 249 964 453 1. Đối với các thiết bị mà khả năng hiển thị số bị giới hạn, ví dụ như máy tính bỏ túi, người dùng có thể tìm cacys viết các số như 3,906 249 964 453 1E+27. Đặc biệt, điều này làm cho số rất lớn và số rất nhỏ dễ đọc hơn. Nếu một dấu kiểm chưa được đặt tại vị trí này, thì kết quả được trình theo cách viết số thông thường. Đối với ví dụ trên, nó sẽ trông như thế này: 3 906 249 964 453 100 000 000 000 000. Tùy thuộc vào việc trình bày kết quả, độ chính xác tối đa của máy tính là là 14 số chữ số. Đây là giá trị đủ chính xác cho hầu hết các ứng dụng. |