100 động từ hàng đầu trong tiếng Đức năm 2022

„Tôi nên bắt đầu học tiếng Đức từ đâu“ là câu hỏi mà hầu như tất cả những người chuẩn bị học cũng như đang học tiếng Đức ngày đêm trăn trở.

Show

Trong thời đại internet như ngày nay, việc tìm tài liệu học tiếng Đức trở nên rất dễ dàng khiến cho bạn càng rối loạn hơn. Có quá nhiều thứ để học và muốn học nhưng rốt cuộc chẳng biết bắt đầu từ đâu. Bạn đọc cái gì cũng thấy hay hay mà rốt cuộc vẫn thấy thiếu thiếu một cái gì đó. Trình độ tiếng Đức của bạn phát triển rất chậm, thậm chí còn thụt lùi. Bạn chìm nghỉm núi tài liệu đồ sộ?

CLB Tiếng Đức Việt Đức sẽ giúp bạn giải quyết nỗi khúc mắc đó dựa trên kinh nghiệm dạy học và học tiếng Đức lâu năm của chính bản thân các giáo viên.

Ba trụ cột của ngôn ngữ

Một chiếc máy bay muốn cất cánh phải cần một đường băng phù hợp. Người học ngoại ngữ cũng phải xây dựng cho mình một nền tảng vững chắc thì mới có thể cất cánh bay cao, bay xa được. Vậy nền tảng của một ngôn ngữ là gì? Đó chính là: PHÁT ÂM – TỪ VỰNG – NGỮ PHÁP. Đây chính là trụ cột của bất kì ngôn ngữ nào trên thế giới.

Trong ba trụ cột, phát âm được xếp hàng đầu. Nó là một trong những yếu tố căn bản nhất mà người học tiếng Đức cần phải tập trung hoàn thiện ngay từ những ngày đầu tiên. Chúng tôi đã gặp rất nhiều học viên viết tiếng Đức rất giỏi nhưng không thể nói được. Khi bắt buộc phải nói, tiếng Đức của họ nghe như là một ngôn ngữ nào đó chứ không phải tiếng Đức. Nói là một trong những kĩ năng thường sử dụng nhất trong cuộc sống hàng ngày. Nếu phát âm như những trường hợp đã nêu trên, bạn coi như đã thất bại.

Để làm chủ tiếng Đức, bạn cần phải bắt đầu từ việc luyện phát âm chuẩn. Vậy luyện phát âm chuẩn tiếng Đức như nào?

Học phát âm đầu tiên

Học ngôn ngữ không phải là việc có thể hoàn thành trong một sớm một chiều được. Yếu tố đầu tiên bạn cần phải nhớ rõ, đó là sự kiên trì, bình tĩnh. Chúng ta nên dành hẳn 1 tuần đầu để luyện phát âm chuẩn, trước khi bắt đầu những thứ khác.

May mắn thay, tiếng Đức là ngôn ngữ có thể đánh vần được. Chỉ cần học thuộc bảng chữ cái, và các âm trong tiếng Đức, bạn có thể phát âm chuẩn được. Như vậy, việc đầu tiên của đầu tiên là cần học thuộc và luyện các âm trong tiếng Đức.

Việc làm trong tuần đầu tiên

  • Học thuộc bảng chữ cái
  • Học thuộc các âm trong tiếng Đức
  • Phát âm theo âm mẫu
  • Ghi âm
  • Nghe lại
  • Ghi âm
  • Lặp lại bước nghe lại, ghi âm cho đến khi phát âm tương đối giống với âm mẫu.

Chúng ta đều dành từ hai đến ba năm đầu đời để học cách phát âm trước khi phát âm từ đầu tiên. Với tiếng Đức, bạn chỉ cần bỏ ra một tuần để làm điều này. Thật là một thời gian ngắn phải không?

Tìm âm mẫu của bảng chữ cái và các âm tiếng Đức ở đâu?

CLB Tiếng Đức Việt Đức luôn sẵn lòng chia sẻ cho bạn những tài liệu tiếng Đức này. Bạn cũng có thể trực tiếp đề nghị một khóa hướng dẫn miễn phí phát âm tại chỗ chúng tôi.

Sau khi bạn cảm thấy phát âm của mình tương đối ổn rồi thì bạn sẽ chuyển sang bước hai, đó là học từ vựng.

Tích lũy từ vựng cơ bản đủ dùng

Với phát âm chuẩn và vốn từ vựng dồi dào, bạn hoàn toàn có thể giao tiếp được mà không cần ngữ pháp. Ví dụ, thay vì nói: „tôi đói lắm mọi người ơi“, bạn chỉ cần nói: „đói“. Mọi người đều hiểu bạn muốn gì, dù bạn chỉ nói có một từ.

Như vậy, từ vựng chính là điều thứ hai bạn nên bắt đầu.

Học từ vựng đúng cách

Học các từ cơ bản

Trong cuộc sống hàng ngày chúng ta chỉ sử dụng khoảng 500 từ cơ bản. Nếu không giao tiếp nhiều, số lượng này có khi còn ít hơn. Bạn hoàn toàn có thể dùng 500 từ cơ bản để diễn tả các khái niệm phức tạp hơn. Thay vì nói: „tôi mới sinh con“, bạn có thể nói: „tôi mới có con“. Hay thay vì nói: „tôi mới cưới chồng“, bạn hoàn toàn có thể nói: „tôi mới có chồng.“

Tìm các từ cơ bản ở đâu?

CLB Tiếng Đức Việt Đức đã biên soạn cho bạn:

  • 50 động từ tiếng Đức cơ bản
  • 100 danh từ tiếng Đức cơ bản
  • 100 cặp tính từ tiếng Đức đối nghĩa cơ bản
  • 222 từ vựng tiếng Đức cơ bản chia theo từ loại

Với số lượng từ vựng trên, bạn hoàn toàn có thể an tâm về một nền móng vững chắc cho các bước tiếp theo.

Học từ vựng theo chủ đề

Ngoài ra, bạn có thể học thêm một số từ vựng được chia theo những chủ đề thân thuộc nhất trong cuộc sống như: bộ phận cơ thể, đồ vật gia dụng, quan hệ gia đình, v.v. Đây là những thứ bạn gặp hàng ngày nên bạn sẽ nhanh chóng nhớ chúng hơn.

Học từ vựng theo mẫu câu

Học từ vựng theo mẫu câu cũng là một cách luyện phát âm, nhớ từ vựng rất tốt. Nó giúp bạn có thể sử dụng tiếng Đức ngay mà chưa cần học ngữ pháp.

Dùng công cụ Google Dịch hoặc Bing Dịch

Dùng các công cụ trên để phát âm thanh mẫu các từ, và câu.

Ghi âm phát âm của mình

Chúng ta không thể nhận biết được giọng thật của mình nếu không ghi âm và nghe lại. Hãy tự ghi âm của mình rồi đối chiếu với âm thanh mẫu. Nếu bạn thấy phát âm của mình chưa giống với âm chuẩn thì nên làm lại cho đến khi gần chuẩn mới thôi.

Sử dụng chiến thuật „mưa dầm lâu ngấm đất“

Hãy sử dụng chiến thuật „mưa dầm lâu ngấm đất“ để học ngoại ngữ. Đừng tham lam. Mỗi ngày bạn chỉ cần học 15 từ. Sáng 5 từ, trưa 5 từ, chiều 5 từ, bạn vẫn còn buối tối để đi chơi. Học ngoại ngữ có lợi thế ở chỗ có thể học mọi lúc mọi nơi. Bạn nên tranh thủ những khoảng thời gian rảnh để học từ. Trong lúc tắm, lúc đi vệ sinh, lúc trên xe buýt… Tất cả đều là thời gian lý tưởng để bạn học tiếng Đức.

Nếu bạn kiên trì với mục tiêu đề ra, trong vòng 6 tháng bạn đã có vốn từ là 2700 từ. Đây là vốn từ cơ bản của trình độ B2.

Học ngữ pháp tổng quát

Sau khi phát âm chuẩn và có một vốn từ cơ bản tương đối, bạn hãy bắt tay vào học ngữ pháp.

Phương pháp học ngữ pháp

Tìm hiểu bức tranh tổng quát

  • Hãy bắt đầu bằng phân tích một câu tiếng Đức đơn giản nhất. So sánh nó với tiếng Việt rồi rút ra sự giống nhau, khác nhau.
  • Tìm hiểu các từ loại trong câu: vị trí, đặc điểm, chức năng ngữ pháp của chúng.

Cho dù có những vấn đề bạn chưa học nhưng bạn sẽ hiểu nó là cái gì, và có thể tìm đọc ngay để giải đáp băn khoăn của mình được.

Thực hành

  • Chăm chỉ tự đặt câu dựa trên các mẫu câu tiếng Đức đã tìm hiểu.
  • Viết nhật kí bằng tiếng Đức. Đừng sợ sai. Điều đó không quan trọng. Điều quan trọng nhất là bạn chịu cầm bút và viết tiếng Đức.

Cách dạy và học này đang được áp dụng tại CLB Tiếng Đức Việt Đức. Nó cho thấy hiệu quả rất cao. Học viên của chúng tôi đều nắm bắt được các vấn đề cốt lõi của tiếng Đức trong một thời gian rất ngắn. Hầu hết đều có thể vận dụng được các vấn đề ngữ pháp phức tạp vượt quá trình độ đang học.

Phát triển bốn kĩ năng: Nghe – Nói – Đọc – Viết

Sau khi xây dựng được ba trụ cột: Phát âm – Từ vựng – Ngữ pháp cơ bản vững chắc, bạn có thể hoàn thiện bốn kĩ năng NGHE – NÓI – ĐỌC – VIẾT một cách hoàn toàn đơn giản.

Phương pháp rèn luyện bốn kĩ năng đó như thế nào, hẹn các bạn ở những bài viết sau. Chúc các bạn tìm được nhiều niềm vui với môn tiếng Đức và nhanh chóng thành công.

Các động từ quan trọng nhất trong tiếng Đức là gì, làm thế nào để bạn kết hợp chúng là gì và bạn sử dụng chúng như thế nào? Ở đây, một phần giới thiệu tiện dụng với động từ Đức.

100 động từ hàng đầu trong tiếng Đức năm 2022

Bạn đã sẵn sàng để học tiếng Đức, bạn có thể siêu động lực, nhưng, hey, những gì mà với tất cả những từ kỳ lạ, siêu dài này? Khi bạn học một ngôn ngữ mới, nó dễ dàng cảm thấy bị choáng ngợp bởi khối lượng từ tuyệt vời. Don Tiết lo lắng, điều đó bình thường. Một chiến lược tốt để có được đầu của bạn xung quanh từ vựng mới là trước tiên tập trung vào những từ phổ biến nhất. Bằng cách này, bạn không chỉ cấu trúc việc học của mình một cách hiệu quả - và ý tôi là, người Đức thế nào? - Nhưng bạn cũng sẽ học nhanh vì những từ này sẽ xuất hiện ở khắp mọi nơi.

Vì vậy, để cung cấp cho bạn một khởi đầu với việc học của bạn, chúng tôi sẽ cung cấp cho bạn 20 động từ tiếng Đức phổ biến nhất, cộng với sự kết hợp hiện tại của họ và một câu thực tế để sử dụng trong cuộc trò chuyện hàng ngày. Nhưng trước tiên, chúng tôi sẽ bắt đầu với một infographic tiện dụng tập trung vào năm động từ hàng đầu của Đức.

100 động từ hàng đầu trong tiếng Đức năm 2022

20 động từ tiếng Đức phổ biến nhất

1. werden - để có được, để trở thành

ich werde ("tôi trở thành")wir werden ("chúng tôi trở thành")
du wirst ("Bạn [số ít không chính thức] trở thành")IHR werdet ("Bạn [số nhiều không chính thức] trở thành")
er, sie, es wird ("He, cô ấy, nó trở thành")Sie, Sie Werden (họ, bạn [chính thức, số nhiều chính thức] trở thành

Ví dụ: Danke Für Das K Comment. Ich Werde Ganz Rot! & NBSP; (Cảm ơn vì lời khen. Tôi đang đỏ mặt [thắp sáng.: Danke für das Kompliment. Ich werde ganz rot! (“Thanks for the compliment. I am blushing[lit. geting quite red]!”)

Werden cũng là một trong những động từ phổ biến nhất của Đức vì bạn sử dụng nó kết hợp với một động từ nguyên thể để tạo thành thì tương lai, tức là Ich Werde Am Samstag Quidditch Spielen (Tôi sẽ chơi Quidditch vào thứ Bảy.

2. Haben - để có

ich habewir haben
du Hastihr habbt
er, sie, mũ esSie, Sie Haben

Ví dụ: Ich habe heute keine ham muốn pizza. & Nbsp;: Ich habe heute keine Lust auf Pizza. (“I don’t feel like [lit. have no desire for] pizza today.”)

3. Sein - để trở thành

ich binwir sind
Du BistIhr seid
er, sie, es istSie, Sie Sind

Ví dụ: ich bin ein berliner. & Nbsp; (Tôi là một công dân của Berlin.: Ich bin ein Berliner. (“I am a citizen of Berlin.”)

4. Können - có thể, có thể

ich kannWir Können
Du KannstIhr Könnt
er, sie, es kannSie, Sie Können

Ví dụ: Ich Kann den Weg Zum Brandenburger Tor Nicht Finden. & NBSP; (Tôi có thể tìm đường đến Cổng Brandenburg.: Ich kann den Weg zum Brandenburger Tor nicht finden. (“I can’t find the way to Brandenburg Gate.”)

5. Müssen - phải, phải, phải

Ich MussWir Müssen
Du MusstIhr Müsst
er, sie, es mussSie, Sie Müssen

Ví dụ: Wir Müssen Reden. ("Chúng tôi phải nói chuyện."): Wir müssen reden. (“We have to talk.”)

6. Sollen - sẽ, được cho là

ich sollwir sollen
Du SollstIHR SOLLT
er, sie, es sollSie, Sie Sollen

Ví dụ: Sollen Wir Einen Tisch Reservieren? & Nbsp; (Chúng tôi sẽ đặt một bảng?: Sollen wir einen Tisch reservieren? (“Shall we book a table?”)

7. Sagen - để nói

ich hiền nhânwir sagen
du SagstIHR SAGT
er, sie, es sagtSie, Sie Sagen

Ví dụ: Wie Sagt Man Das Auf Deutsch? & NBSP; (Bạn làm thế nào để bạn nói điều đó trong tiếng Đức?: Wie sagt man das auf Deutsch? (“How do you say that in German?”)

8. Geben - để cho

ich gebeWir Geben
du GibstIHR GEBT
er, sie, es gibtSie, Sie Geben

Ví dụ: ER Gibt Dem Taxifahrer Das Geld. & NBSP; (Mạnh Ông đưa tiền cho tài xế taxi.: Er gibt dem Taxifahrer das Geld. (“He gives the money to the cab driver.”)

9. Kommen - sắp tới

ich kommewir kommen
du kommstIhr Kommt
er, sie, es kommtSie, Sie Kommen

Ví dụ: ich komme heute etwas später nach hause. & Nbsp; (Ngày hôm nay tôi về nhà một chút.: Ich komme heute etwas später nach Hause. (“I coming home a bit later today.”)

10. Wollen - muốn

ich ý chíWir Wollen
du WillstIHR Wollt
er, sie, es sẽSie, Sie Wollen

Ví dụ: Willst du Heute Abend Einen Phim Sehen? & NBSP; (Bạn có muốn xem một bộ phim tối nay không?: Willst du heute Abend einen Film sehen? (“Do you want to see a film tonight?”)

11. Machen - để làm

ich macheWir Machen
du MachstIhr Macht
er, sie, es machtSie, Sie Machen

Ví dụ: Ich Mache Jeden Tag Frühstück. & Nbsp; (Tôi làm bữa sáng mỗi ngày.: Ich mache jeden Tag Frühstück. (“I make breakfast every day.”)

12. Gehen - đi, đi bộ

ich geheWir Gehen
du GehstIhr Geht
er, sie, es gehtSie, Sie Gehen

Ví dụ: Ich Gehe Am Samstag auf den Markt. & Nbsp; (Tôi sẽ đi chợ vào thứ bảy.: Ich gehe am Samstag auf den Markt. (“I am going to the market on Saturday.”)

13. Heißen - được gọi

Ich HeißeWir Heißen
du HeißtIhr Heißt
er, sie, es heißtSie, Sie Heißen

Ví dụ: Wie Heißt Dein Freund? & Nbsp; (Bạn của bạn được gọi là gì?: Wie heißt dein Freund? (“What is your friend called?”)

14. Wissen - để biết

Ich WeißWir Wissen
du WeißtIHR WISST
er, sie, es weißSie, Sie Wissen

Ví dụ: Ich Weiß Nicht, Wo der Bahnhof ist. (Tôi không biết nhà ga ở đâu.: Ich weiß nicht, wo der Bahnhof ist. (“I don’t know where the train station is.”)

15. Sehen - để xem

ich seheWir Sehen
du Siehstihr seht
er, sie, es siehtSie, Sie Sehen

Ví dụ: Ich sehe den fernsehturm von meinem fenster aus. (Tôi thấy tháp TV từ cửa sổ của tôi.: Ich sehe den Fernsehturm von meinem Fenster aus. (“I see the TV tower from my window.”)

16. Finden - để tìm

ich findeWir Finden
Du tìm kiếmIhr findet
er, sie, es findetSie, Sie Finden

Ví dụ: Meine Freunde Finden Meine Neue Wohnung Schnuckelig. & NBSP;: Meine Freunde finden meine neue Wohnung schnuckelig. (“My friends think [lit. find] that my new flat is cute.”)

17. Bleiben - Để ở lại

ich BleibeWir Bleiben
du BleibstIhr Bleibt
er, sie, es bleibtSie, Sie Bleiben

Ví dụ: Bleibst du noch auf einen kaffee? & Nbsp; (Bạn đang ở lại uống cà phê?: Bleibst du noch auf einen Kaffee? (“Are you staying for a coffee?”)

18. Mögen - thích

ich magchúng tôi thích
Bạn thíchbạn thích
Anh ấy, cô ấy, nó thích nóBạn thích bạn

Ví dụ: Bạn thích điều gì: chèo thuyền đứng hoặc lướt web? & NBSP;: Was magst du lieber: stand-up-paddeln oder surfen? (“What do you prefer [lit. like better]: stand-up paddling or surfing?”)

Đứng lên: Hình thức có điều kiện của Mögen, có nghĩa là người muốn. Nó được sử dụng thường xuyên ở dạng này trong các tương tác trong bất kỳ quán cà phê, biergarten hoặc cửa hàng nào: Tôi muốn một tách cà phê, xin vui lòng (tôi muốn một tách cà phê, xin vui lòng).

19. Có thể - được phép, có thể

tôi có thểchúng ta có thể
bạn có thểbạn được chấp nhận để
Anh ấy, cô ấy, nó có thểBạn, bạn được phép

Ví dụ: Đây là một bãi biển khỏa thân, vì vậy bạn có thể khỏa thân. (Đây là một bãi biển khỏa thân, vì vậy bạn được phép khỏa thân.: Das ist ein FKK-Strand, Sie dürfen also nackt sein. (“This is a nude beach, so you are allowed to be naked.”)

20. Lái xe - lái xe, đi (bằng xe)

tôi lái xeChúng tôi lái xe
Bạn lái xeBạn lái xe
Anh ấy, cô ấy, nó láiBạn, bạn lái xe

Ví dụ: Berlin, Berlin - Chúng tôi lái xe đến Berlin! & NBSP; (Hồi Berlin, Berlin - Chúng tôi sẽ đến Berlin!: Berlin, Berlin — wir fahren nach Berlin! (“Berlin, Berlin — we’re going to Berlin!”)

Sẵn sàng để tìm hiểu thêm?

100 từ phổ biến nhất trong tiếng Đức là gì?

100 từ tiếng Đức được sử dụng thường xuyên nhất..
der / die / das (def. Art.) The; (dem. pron.) ....
Und (Conj.) Và ..
Sein (động từ) là; (AUX./PERFECT STENE).
trong (Prep.) trong [Biến thể: IM trong].
Ein (Undef. Art.) A, an; (pron.) một (của).
zu (chuẩn bị.) đến, tại; (adv.) Quá ..
Haben (động từ) để có; (AUX./PERFECT STENE).
ich (pers. pron.) i ..

Có bao nhiêu động từ tiếng Đức thông thạo?

Với thực tiễn nhất quán, việc làm chủ ngôn ngữ rất có thể sẽ mất một vài năm.Để thông thạo tiếng Đức, một người nói phải biết khoảng 10.000 từ.approximately 10,000 words.

Có bao nhiêu động từ bằng tiếng Đức?

Có sáu thì trong tiếng Đức: hiện tại và quá khứ được kết hợp, và có bốn thì các thì.Có hai loại động từ trong tiếng Đức: yếu và mạnh.... Trợ động từ..

Động từ Đức hoàn hảo là gì?

Không giống như các thì hiện tại và không hoàn hảo, thì hoàn hảo trong tiếng Đức có hai phần: thì hiện tại của động từ yếu không thường xuyên haben (có nghĩa là có) hoặc động từ mạnh không thường xuyên (có nghĩa là).Chúng còn được gọi là động từ phụ trợ.the present tense of the irregular weak verb haben (meaning to have) or the irregular strong verb sein (meaning to be). They are also known as auxiliary verbs.