Xú là gì

Dưới đây là những mẫu câu có chứa từ "lưu xú", trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Việt. Chúng ta có thể tham khảo những mẫu câu này để đặt câu trong tình huống cần đặt câu với từ lưu xú, hoặc tham khảo ngữ cảnh sử dụng từ lưu xú trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Việt

1. Năm 1895 ông trở thành genrō, và chủ tịch Xú mật viện.

2. Lớp xú-dưỡng-khí [o-zon] bảo vệ trái đất bị đe dọa bởi hơi khói của các nhà máy.

3. Chú gần như có thể ngửi thấy mùi xú uế của bọn chúng từ đây.

4. Tôi ko muốn làm hỏng sự lãng mạn trong bữa tiệc vì mùi xú uế này đâu.

5. Di hài của Thánh Bernadette trong trang phục nữ tu không hề có mùi xú uế.

6. Trong các động cơ đốt trong có pít-tông, trục cam được sử dụng để vận hành xú páp.

7. Tuy nhiên, một số các khoa học gia đã cảnh cáo rằng những “phiêu sinh vật” trong biển có thể bị tiêu hủy bởi vì thiếu xú dưỡng khí [ozone]; người ta tin rằng chính loài người đã làm giảm xú dưỡng khí trong bầu không khí.

8. Nhiệt độ cao cùng với lớp xú dưỡng khí [ozone, O3] bị lủng lỗ có thể làm tăng phần hư hại trên đất”.

9. Đối với Bugatti Veyron, có cấu hình động cơ W 16 xi-lanh, bốn trục cam đang dẫn động tổng cộng 64 xú páp.

10. Saladin đã ra lệnh cho chặt đầu các tù binh vì tội "cướp bóc và làm xú uế các vùng đất của các tín đồ sùng đạo".

11. Và các sự kiện như là lớp xú dưỡng khí [ozone] bị tiêu hủy sẽ không còn gây ra nguy hiểm cho sự sống trên đất.

12. 23 Và mùi hôi thúi xông lên khắp nơi, đến nỗi nó lan tràn khắp xứ; vậy nên, dân chúng rất khổ sở đêm ngày vì mùi xú uế đó.

13. Và giờ đây mùi xú uế ở đó bốc ra quá nồng nặc, đến đỗi suốt nhiều năm dân chúng không dám đến xứ ấy để chiếm hữu xứ Am Mô Ni Ha.

14. Phụ lưu Hợp lưu Chủ lưu ^ Olariu, Cornel; Bhattacharya, Janok P. [2006].

15. Có hai kiểu hấp lưu là hấp lưu nóng và hấp lưu lạnh.

16. Lưu chỉnh sửa bằng cách nhấn LƯU.

17. Có hai loại hải lưu chính: hải lưu bề mặt và hải lưu tầng sâu.

18. Ngược lại với chi lưu là phụ lưu.

19. Lưu Kính Tuyên [con trai Lưu Lao Chi] thán phục Lưu Dụ về việc này.

20. Lưu Tổng quản, Lưu Công Công chết rồi!

21. Lưu Bành Tổ Lưu Cao Hán thư, quyển 53

22. Ai phải bị lưu đày thì đi đến lưu đày!”’.

23. Giờ thì hạ lưu và thượng lưu từ đâu ra?

24. Chưa chọn kho lưu. Để xoá kho lưu, trước tiên cần phải chọn kho lưu đó trong cây

25. Lưu manh

Dưới đây là các từ ghép có chứa tiếng "lưu" trong từ điển tiếng Từ điển Tiếng Việt. Chúng ta có thể tham khảo danh sách các từ ghép có chứa tiếng "lưu" để tìm thêm nhiều từ ghép khác nữa.

lưu ban, lưu biến học, lưu biến kế, lưu bãi, lưu bút, lưu bến, lưu chuyển, lưu cư, lưu cầm, lưu cầu, lưu cữu, lưu danh hậu thế, lưu diễn, lưu dung, lưu dụng, lưu hoàng, lưu hoá, lưu huyết, lưu huỳnh, lưu hành, lưu hành nội bộ, lưu học sinh, lưu kho, lưu khoang, lưu khách, lưu ký, lưu li, lưu linh, lưu loát, lưu luyến, lưu ly, lưu lãng, lưu lượng, lưu lạc, lưu manh, lưu manh chuyên nghiệp

Chữ Nôm Toggle navigation

  • Chữ Nôm
  • Nghiên cứu Hán Nôm
  • Công cụ Hán Nôm
  • Di sản Hán Nôm
  • Từ Điển
  • Lịch Vạn Sự

Từ Điển

Tra cứu Từ điển Tiếng Việt - từ: xú

tt. Xấu-xí [không đẹp], xấu-hổ [không tốt], nhục: Di xú vạn niên [để tiếng xấu muôn năm].
tt. Hôi thúi [thối].
Nguồn tham khảo: Từ điển - Lê Văn Đức
Có mùi thối, trái với hương [thơm]: xú khí
Xấu: Xú danh.
Nguồn tham khảo: Đại Từ điển Tiếng Việt
[khd] Xấu: Xú-diện ố nga-mi [mặt xấu ghét lông mày đẹp].
[khd] Hôi: Xú-khí.
Nguồn tham khảo: Từ điển - Thanh Nghị
Xấu: Xú-diện ố nga-mi.
Hôi thối: Xú-khí.
Nguồn tham chiếu: Từ điển - Khai Trí

* Từ tham khảo:

xú danh

xú khí

xú-men

xú nhục lai nhăng

xú páp

* Tham khảo ngữ cảnh

1] cũng có thể sánh với câu Chu môn tửu nhục xú , Lộ thượng đống tử cốt[[2] Cửa son rượu thịt ôi , ngoài đường xương chết rét.

Ngày xưa có cái tai biến phi thường , ngày nay có sự gặp gỡ phi thường , công việc báo phục , có lẽ chính ở dịp này chăng? Long hầu hỏi căn do , Trịnh đem việc Dương thị ra kể , và nói mong nhờ cậy uy linh , trừ loài hung xú , khiến buồm nhân gió mà được thuận , cáo nhờ hổ để dương oai , thì thật là cũng bõ một phen gặp gỡ.

ấy kẻ sĩ cương phương bao thuở chẳng sợ tà yêu , Huống tòa đền hương lửa trăm năm , lại dong xú loại ! Như tôi , Tính vốn thô sơ , Vận may hiển đạt.

Ước sao đem được dòng nước sông Lô để vì người xưa gột rửa những bài thơ xú ác ấy đi.

Bấy giờ có người ghen Nhữ Hài tuổi trẻ làm quan to , làm thơ chế giễu rằng : Phong hiến luận đàm truyền cổ ngữ , Khẩu tồn nhữ xú Đoàn trung tán.

* Từ đang tra cứu [Ý nghĩa của từ, giải nghĩa từ]: xú

* Xem thêm: Từ điển Giúp đọc Nôm và Hán Việt

Bài mới

Chủ Đề