Ch�ng ta đ� biết để l�m th�nh c�u hỏi ta đặt trợ động từ l�n đầu c�u hay n�i ch�nh x�c hơn l� đảo trợ động từ l�n trước chủ từ.
Đối với c�u chỉ c� động từ thường ở th� Simple Present ta d�ng th�m do hoặc does.
Tất cả c�c c�u nghi vấn đ� viết trong c�c b�i trước gọi l� những c�u hỏi dạng Yes-No Questions tức C�u hỏi Yes-No, bởi v� với dạng c�u hỏi n�y chỉ đ�i hỏi trả lời Yes hoặc No.
Khi ch�ng ta cần hỏi r� r�ng hơn v� c� c�u trả lời cụ thể hơn ta d�ng c�u hỏi với c�c từ hỏi.
Một trong c�c từ hỏi ch�ng ta đ� biết rồi l� từ hỏi How many/How much.
Trong tiếng Anh c�n một loạt từ hỏi nữa v� c�c từ hỏi n�y đều bắt đầu bằng chữ Wh.
V� vậy c�u hỏi d�ng với c�c từ hỏi n�y c�n gọi l� Wh-Questions.
C�c từ hỏi Wh bao gồm:
What :g�, c�i g� Which :n�o, c�i n�o
Who :ai Whom : ai
Whose :của ai Why :tại sao, v� sao
Where :đ�u, ở đ�u When :khi n�o, bao giờ
Để viết c�u hỏi với từ hỏi ta chỉ cần nhớ đơn giản rằng:
Đ� l� c�u hỏi dĩ nhi�n sẽ c� sự đảo giữa chủ từ v� trợ động từ, nếu trong c�u kh�ng c� trợ động từ ta d�ng th�m do
Từ hỏi lu�n lu�n đứng đầu c�u hỏi.
Như vậy cấu tr�c một c�u hỏi c� từ hỏi l�:
Từ hỏi + Aux. Verb + Subject + �
V� dụ:
What is this? [C�i g� đ�y? hoặc Đ�y l� c�i g�?]
Where do you live? [Anh sống ở đ�u?]
When do you see him? [Anh gặp hắn khi n�o?]
What are you doing? [Anh đang l�m g� thế?]
Why does she like him? [Tại sao c� ta th�ch hắn?]
C�u hỏi với WHO - WHOM- WHOSE
Who v� Whom đều d�ng để hỏi ai, người n�o, nhưng Who d�ng thay cho người, giữ nhiệm vụ chủ từ trong c�u, c�n Whom giữ nhiệm vụ t�c từ của động từ theo sau. V� dụ:
Who can answer that question? [Who l� chủ từ của can]
Ai c� thể trả lời c�u hỏi đ�?
Whom do you meet this morning? [Whom l� t�c từ của meet]
Anh gặp ai s�ng nay?
Lưu � rằng:
Trong văn n�i người ta c� thể d�ng who trong cả hai trường hợp chủ từ v� t�c từ. V� dụ:
Who[m] do they help this morning?
Họ gi�p ai s�ng nay?
Động từ trong c�u hỏi với who ở dạng x�c định. Ngược lại động từ trong c�u hỏi với whom phải ở dạng nghi vấn:
Who is going to London with Daisy?
Ai đang đi London c�ng với Daisy vậy?
With whom is she going to London?
[= Who[m] did she go to London with?]
C� ta đang đi London c�ng với ai vậy?
Whose l� h�nh thức sở hữu của who. N� được d�ng để hỏi �của ai�.
�Whose is this umbrella?� �It�s mine.�
�C�i � n�y của ai?� �Của t�i.�
Whose c� thể được d�ng như một t�nh từ nghi vấn. Khi ấy theo sau whose phải c� một danh từ.
Whose pen are you using?
[Bạn đang d�ng c�y b�t của ai đấy?]
Whose books are they reading?
[Bạn đang đọc quyển s�ch của ai?]
C�u hỏi với WHAT - WHICH
What v� Which đều c� nghĩa chung l� �c�i g�, c�i n�o�. Tuy vậy which c� một số giới hạn.
Người nghe phải chọn trong giới hạn ấy để trả lời. C�u hỏi với what th� kh�ng c� giới hạn. Người nghe c� quyền trả lời theo � th�ch của m�nh. V� dụ:
What do you often have for breakfast?
Bạn thường ăn điểm t�m bằng g�?
Which will you have, tea or coffee?
Anh muốn d�ng g�, tr� hay c� ph�?
What v� which c�n c� thể l� một t�nh từ nghi vấn. Khi sử dụng t�nh từ nghi vấn phải d�ng với một danh từ. C�ch d�ng giống như trường hợp whose n�u tr�n.
What colour do you like?
[Bạn th�ch m�u g�?]
Which way to the station, please?
[Cho hỏi đường n�o đi đến ga ạ?]
Which c� thể d�ng để n�i về người. Khi ấy n� c� nghĩa �người n�o, ai�
Which of you can�t do this exercise?
Em n�o [trong số c�c em] kh�ng l�m được b�i tập n�y?
Which boys can answered all the questions?
Những cậu n�o c� thể trả lời tất cả c�c c�u hỏi?
Lưu � rằng trong văn n�i c� một số mẫu c�u kh� ph�n biệt trong tiếng Việt:
�Who is that man?� - �He�s Mr. John Barnes.� [Hỏi về t�n]
�What is he?� - �He�s a teacher.� [Hỏi về nghề nghiệp]
�What is he like?� - �He�s tall, dark, and handsome.� [Hỏi về d�ng dấp]
�What�s he like as a pianist?� - �Oh, he�s not very good.� [Hỏi về c�ng việc l�m]
I don�t know who or what he is; and I don�t care.
[T�i chẳng biết �ng ta l� ai hay �ng ta l�m nghề g� v� t�i cũng chẳng cần biết]
C�u hỏi với WHY
Đối với c�u hỏi Why ta c� thể d�ng because [v�, bởi v�] để trả lời.
V� dụ:
Why do you like computer? Because it�s very wonderful.
[Tại sao anh th�ch m�y t�nh? Bởi v� n� rất tuyệt vời]
Why does he go to his office late? Because he gets up late.
[Tạo sao anh ta đến cơ quan trễ? V� anh ta dậy trễ.]
Negative Questions
Negative Question l� c�u hỏi phủ định, c� nghĩa l� c�u hỏi c� động từ viết ở thể phủ định tức c� th�m not sau trợ động từ.
Ch�ng ta d�ng Negative Question đặc biệt trong c�c trường hợp:
Để chỉ sự ngạc nhi�n:
Aren�t you crazy? Why do you do that?
[Anh c� đi�n kh�ng? Sao anh l�m điều đ�?]
L� một lời cảm th�n:
Doesn�t that dress look nice!
[C�i �o n�y đẹp qu� !]
Như vậy bản th�n c�u n�y kh�ng phải l� c�u hỏi nhưng được viết dưới dạng c�u hỏi.
Khi tr�ng chờ người nghe đồng � với m�nh.
Trong c�c c�u hỏi n�y chữ not chỉ được d�ng để diễn tả � nghĩa c�u, đừng dịch n� l� kh�ng.
Người ta c�n d�ng Why với Negative Question để n�i l�n một lời đề nghị hay một lời khuy�n.
Why don�t you lock the door?
[Sao anh kh�ng kh�a cửa?]
Why don�t we go out for a meal?
[Sao ch�ng ta kh�ng đi ăn một bữa nhỉ?]
Why don�t you go to bed early?
[Sao anh kh�ng đi ngủ sớm?]
Vocabulary
something :điều g� đ�
someone :ai đ�, một v�i người
somebody :ai đ�, người n�o đ�, một v�i người
anything :bất cứ điều g�
anyone, anybody :bất cứ ai, người n�o
Someone is in my room.
[Ai đ� đang ở trong ph�ng t�i]
I don�t like anything
[T�i kh�ng th�ch g� cả]
nothing :kh�ng c� g�
noone, nobody :kh�ng ai
Người Anh thường d�ng c�c từ n�y hơi kh�c người Việt một ch�t.
Chẳng hạn muốn n�i Anh ta kh�ng n�i g� cả người Anh thường n�i �He says nothing� chứ kh�ng phải �He don�t say anything�.