Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 35 tập 2

Với bài giải Luyện từ và câu Tuần 26 trang 35, 36 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 hay nhất, chi tiết sẽ giúp Giáo viên, phụ huynh có thêm tài liệu để giúp các em học sinh làm bài tập về nhà trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 từ đó học tốt môn Tiếng Việt 3.

1: Nối từ ở cột A với nghĩa thích hợp ở cột B :

AB
1. lễ a. hoạt động tập thể có cả phần lễ và phẩn hội
2. hội b. cuộc vui tổ chức cho đông người dự theo phong tục hoặc nhân dịp đặc biệt
3. lễ hội c. các nghi thức nhằm dánh dấu hoặc kỉ niệm một sự kiện có ý nghĩa

Trả lời:

1 - c; 2 - b; 3 - a.

2: Tìm và ghi vào cột B các từ theo yêu cầu của cột A

A B
Tên một số lễ hội M: lễ hội đền Hùng,.............
Tên một số hội M:hội bơi trải,....................
Tên một số hoạt động trong lễ hội và hội M: đua thuyền,...............

Trả lời:

A B
Tên một số lễ hội M: lễ hội đền Hùng, lễ hội chùa Hương, lễ hội Cầu mùa [dân tộc Khơ lễ hội Chử Đồng Tử, lễ hội Dinh Cô,...
Tên một số hội M:hội bơi trải, hội đua voi ở Tây Nguyên hội đua thuyền, hội đền Và, hội đua nghe Ngo [dân tộc Khơ me], hội vật,
Tên một số hoạt động trong lễ hội và hội M: đua thuyền, đua voi, thi nấu cơm, đấu vật, chọi trâu, múa hát, kéo co, ném còn, đánh đu,...

3: Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong các câu sau :

a] Vì thương dân Chử Đổng Tử và công chúa đi khắp nơi dạy dân cách trồng lúa nuôi tằm dệt vải.

b] Vì nhớ lời mẹ dặn không được làm phiền người khác chị em Xô-phi đã về ngay.

c] Tại thiếu kinh nghiệm nôn nóng và coi thường đối thủ Quắm Đen đã bị thua.

d] Nhờ ham học ham hiểu biết và muốn đem hiểu biết của mình ra giúp đời Lê Quý Đôn đã trở thành nhà bác học lớn nhất của nước ta thời xưa.

Trả lời:

a] Vì thương dân, Chử Đổng Tử và công chúa đi khắp nơi dạy dân cách trồng lúa, nuôi tằm, dệt vải.

b] Vì nhớ lời mẹ dặn không được làm phiền người khác, chị em Xô-phi đã về ngay.

c] Tại thiếu kinh nghiệm, nôn nóng và coi thường đối thủ, Quắm Đen đã bị thua.

d] Nhờ ham học, ham hiểu biết và muốn đem hiểu biết của mình ra giúp đời, Lê Quý Đôn đã trở thành nhà bác học lớn nhất của nước ta thời xưa.

1. Viết từ ngữ về bốn mùa . Tiết 2 – Tuần 27 trang 35 Vở bài tập [VBT] Tiếng Việt 2 tập 2 – Tiết 2 – Tuần 27 – Ôn tập giữa học kì 2

1. Viết từ ngữ về bốn mùa :

2. Ngắt đoạn trích sau thành 5 câu rồi chép vào chỗ trống. Nhớ viết hoa chữ đầu câu :

    Trời đã vào thu những đám mây bớt đổi màu trời bớt nặng gió hanh heo đã rải khắp cánh đồng trời xanh và cao dần lên.

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

Quảng cáo

TRẢ LỜI:

1. Viết từ ngữ về 4 mùa :

2. Ngắt đoạn trích sau thành 5 câu rồi chép vào chỗ trống. Nhớ viết hoa chữ đầu câu :

    Trời đã vào thu. Những đám mây bớt đổi màu. Trời bớt nặng. Gió hanh heo đã rải khắp cánh đồng. Trời xanh và cao dần lên.>

1. Viết từ ngữ về bốn mùa :

Quảng cáo

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Chia sẻ

Bình luận

Bài tiếp theo

Quảng cáo

Báo lỗi - Góp ý

Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Bài 4: Hoa mai vàng trang 35, 36, 37, 38 chi tiết VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 Chân trời sáng tạo. Mời các bạn đón xem:

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Bài 4: Hoa mai vàng

Video giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 35, 36, 37, 38 Bài 4: Hoa mai vàng - Chân trời sáng tạo

Câu 1 trang 35 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 

Nghe – viết: Hoa mai vàng [Từ Hoa mai cũng có đến mịn màng như lụa].

Hướng dẫn

Học sinh lắng nghe giáo viên đọc từng cụm từ ngữ của bài và viết vào vở bài tập.

Hoa mai vàng

Hoa mai cũng có năm cánh như hoa đào, nhưng cánh hoa mai to hơn cánh hoa đào một chút. Những nụ mai không phô hồng mà ngời xanh màu ngọc bích. Sắp nở, nụ mai mới phô vàng. Khi nở, cánh hoa mai xòe ra mịn màng như lụa. 

Câu 2 trang 35 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 

Viết lời giải cho từng câu đố sau, biết rằng lời giải chứa tiếng có vần ao hoặc vần oa.

a. Như chiếc kèn nhỏ

Có màu trắng tinh

Có nhụy xinh xinh

Hương thơm ngan ngát. 

                          Là hoa .....................

b. Hoa gì màu đỏ

Cánh mượt như nhung

Chú gà thoáng trông

Tưởng mào mình đấy?

              Là hoa .....................

Trả lời

a. hoa loa kèn.

b. hoa mào gà.

Câu 3 trang 36 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 

Viết câu để phân biệt các cặp từ sau:

 chẻ - trẻ                                     ích - ít

chông - trông                              tích - tít

                        M: - Cây chanh trĩu quả.

                             - Bức tranh thiên nhiên rất đẹp

Trả lời

a. chẻ - trẻ: 

  • Mẹ em đang chẻ củi.
  • Cô giáo em rất trẻ.

b. chông – trông:

  • Chiếc võng mắc chông chênh.
  • Mẹ đang trông em bé.

c. ích – ít

  • Tập thể dục có nhiều lợi ích.
  • Bé còn một ít sữa.

d. tích – tít

  • Em đạt nhiều thành tích trong năm học.
  • Con diều bay xa tít.

Câu 4 trang 36 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 

Viết từ ngữ chỉ màu sắc dựa vào tranh minh họa và mẫu trong SGK, tr.55.

Trả lời

Câu 5 trang 36 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 

Viết 3 - 4 từ chỉ màu sắc. 

M: trắng -> trắng muốt, trắng tinh, ..........

Trả lời

Đỏ tía, xanh biếc, vàng tươi.

Câu 6 trang 37 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 

Viết 2 câu có từ ngữ chỉ màu sắc của cây cối hoặc con vật.

M:  Con chim bói cá có bộ lông xanh biếc.

Trả lời

Con mèo nhà em có bộ lông trắng muốt.

Mùa thu, lá bàng có màu đỏ thẫm.

Câu 7 trang 37 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 

Viết 4 - 5 câu về một việc làm mà em thích dựa vào gợi ý:

a. Em thích làm việc gì?

b. Em làm việc ấy như thế nào?

Trước hết, ............

Tiếp đến, ...................

Rồi.........

Sau cùng, ......................

c. Em cảm thấy thế nào khi làm việc đó?

Trả lời

Em rất thích trồng hoa trong vườn. Trước hết, em đổ đầy đất vào bồn hoa. Tiếp đến, trồng hoa vào bồn. Rồi, hằng ngày, e tưới nước cho hoa xanh tốt. Cuối cùng, cây ra những đoá hoa rực rỡ sắc màu. Em rất vui khi thấy cây mình trồng ra những bông hoa đẹp.

Câu 8 trang 38 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 

Viết vào Phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ với bạn sau khi đọc một bài đọc về thiên nhiên.

Tên bài đọc: ...................................................

Tác giả: ..........................................................

Thông tin: ........................................................

Cảm xúc: ..........................................................

Hướng dẫn

Học sinh chia sẻ với bạn của mình sau khi đọc một bài về thiên nhiên.

Video liên quan

Chủ Đề