Video hướng dẫn giải - bài 50 trang 33 sgk toán 8 tập 2

\[\Leftrightarrow \dfrac{{4.2\left[ {1 - 3x} \right]}}{{20}} - \dfrac{{2.[2 + 3x]}}{{20}} = \dfrac{{140}}{{20}}\]\[\,- \dfrac{{5.3\left[ {2x + 1} \right]}}{{20}}\]

Video hướng dẫn giải

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • LG a.
  • LG b.
  • LG c.
  • LG d.

Giải các phương trình:

LG a.

\[3 - 4x\left[ {25 - 2x} \right] = 8{x^2} + x - 300\];

Phương pháp giải:

Bước 1: Nhân phá ngoặc.

Bước 2: Chuyển vế các hạng tử và thu gọn đưa phương trình về dạng \[ax=-b\]

Bước 3: Giải phương trình bậc nhất một ẩn.

Bước 4: Kết luận

Lời giải chi tiết:

\[3 - 4x\left[ {25 - 2x} \right] = 8{x^2} + x - 300\]

\[\Leftrightarrow3 - 100x + 8{x^2} = 8{x^2} + x - 300\]

\[\Leftrightarrow- 100x -x= - 300-3\]

\[\Leftrightarrow- 101x = - 303\]

\[ \Leftrightarrow x = \left[ { - 303} \right]:\left[ { - 101} \right]\]

\[\Leftrightarrowx = 3\]

Vậy phương trình có nghiệm \[x = 3\] .

LG b.

\[\dfrac{{2\left[ {1 - 3x} \right]}}{5} - \dfrac{{2 + 3x}}{{10}} = 7 - \dfrac{{3\left[ {2x + 1} \right]}}{4}\];

Phương pháp giải:

Bước 1: Quy đồng khử mẫu

Bước 2: Chuyển vế các hạng tử đưa phương trình về dạng \[ax=b\]

Bước 3: Giải phương trình bậc nhất một ẩn.

Bước 4: Kết luận

Lời giải chi tiết:

\[\dfrac{{2\left[ {1 - 3x} \right]}}{5} - \dfrac{{2 + 3x}}{{10}} = 7\]\[\, - \dfrac{{3\left[ {2x + 1} \right]}}{4}\]

\[\Leftrightarrow \dfrac{{4.2\left[ {1 - 3x} \right]}}{{20}} - \dfrac{{2.[2 + 3x]}}{{20}} = \dfrac{{140}}{{20}}\]\[\,- \dfrac{{5.3\left[ {2x + 1} \right]}}{{20}}\]

\[\Leftrightarrow8\left[ {1 - 3x} \right] - 2\left[ {2 + 3x} \right] = 140 \] \[- 15\left[ {2x + 1} \right]\]

\[\Leftrightarrow8 - 24x - 4 - 6x = 140 - 30x - 15\]

\[\Leftrightarrow- 30x + 4 = 125 - 30x\]

\[\Leftrightarrow-121 = 0x\] [Vô lí]

Vậy phương trình vô nghiệm.

LG c.

\[\dfrac{{5x + 2}}{6} - \dfrac{{8x - 1}}{3} = \dfrac{{4x + 2}}{5} - 5\];

Phương pháp giải:

Bước 1: Quy đồng khử mẫu

Bước 2: Chuyển vế các hạng tử đưa phương trình về dạng \[ax=b\]

Bước 3: Giải phương trình bậc nhất một ẩn.

Bước 4: Kết luận

Lời giải chi tiết:

\[\dfrac{{5x + 2}}{6} - \dfrac{{8x - 1}}{3} = \dfrac{{4x + 2}}{5} - 5\]

\[\Leftrightarrow \dfrac{{5.[5x + 2]}}{{30}} - \dfrac{{10.[8x - 1]}}{{30}}\]\[\, = \dfrac{{6.[4x + 2]}}{{30}} - \dfrac{{150}}{{30}}\]

\[\Leftrightarrow5\left[ {5x + 2} \right] - 10\left[ {8x - 1} \right] \] \[= 6\left[ {4x + 2} \right] - 150\]

\[\Leftrightarrow25x + 10 - 80x + 10\] \[ = 24x + 12 - 150\]

\[\Leftrightarrow- 55x + 20 = 24x - 138\]

\[\Leftrightarrow- 55x -24x= - 138-20\]

\[\Leftrightarrow- 79x = - 158\]

\[ \Leftrightarrow x = \left[ { - 158} \right]:\left[ { - 79} \right]\]

\[\Leftrightarrowx = 2\]

Vậy phương có nghiệm \[x = 2\].

LG d.

\[\dfrac{{3x + 2}}{2} - \dfrac{{3x + 1}}{6} = 2x + \dfrac{5}{3}\].

Phương pháp giải:

Bước 1: Quy đồng khử mẫu

Bước 2: Chuyển vế các hạng tử đưa phương trình về dạng \[ax=b\]

Bước 3: Giải phương trình bậc nhất một ẩn.

Bước 4: Kết luận

Lời giải chi tiết:

\[\dfrac{{3x + 2}}{2} - \dfrac{{3x + 1}}{6} = 2x + \dfrac{5}{3}\]

\[\Leftrightarrow \dfrac{{3.[3x + 2]}}{6} - \dfrac{{3x + 1}}{6} = \dfrac{{6.2x}}{6}\]\[\, + \dfrac{{5.2}}{6}\]

\[\Leftrightarrow3\left[ {3x + 2} \right] - \left[ {3x + 1} \right] = 12x + 10\]

\[\Leftrightarrow9x + 6 - 3x - 1 = 12x + 10\]

\[\Leftrightarrow6x + 5 = 12x + 10\]

\[\Leftrightarrow 6x-12x= 10-5\]

\[\Leftrightarrow- 6x = 5\]

\[\Leftrightarrowx =\dfrac{{ - 5}}{6}\]

Vậy phương trình có nghiệm \[x =\dfrac{{ - 5}}{6}\].

Video liên quan

Chủ Đề