Video hướng dẫn giải - bài 61 trang 50 sgk toán 7 tập 2

\[\dfrac{1}{4}x{y^3}.\left[ { - 2{x^2}y{z^2}} \right]\]\[\, = \left[ {\dfrac{1}{4}.\left[ { - 2} \right]} \right].\left[ {x.{x^2}} \right].\left[ {{y^3}.y} \right].{z^2} \]\[\,= \dfrac{{ - 1}}{2}{x^3}{y^4}{z^2}\]

Video hướng dẫn giải

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • LG a
  • LG b

Tính tích các đơn thức sau rồi tìm hệ số và bậc của tích tìm được.

LG a

\[\dfrac{1}{4}x{y^3}\]và \[- 2{x^2}y{z^2}\]

Phương pháp giải:

- Áp dụng qui tắc nhân đơn thức với đơn thức.

- Bậc của đơn thức là tổng số mũ của các biến trong đơn thức đó.

Giải chi tiết:

Tích của\[\dfrac{1}{4}x{y^3}\] và \[- 2{x^2}y{z^2}\] là:

\[\dfrac{1}{4}x{y^3}.\left[ { - 2{x^2}y{z^2}} \right]\]\[\, = \left[ {\dfrac{1}{4}.\left[ { - 2} \right]} \right].\left[ {x.{x^2}} \right].\left[ {{y^3}.y} \right].{z^2} \]\[\,= \dfrac{{ - 1}}{2}{x^3}{y^4}{z^2}\]

Đơn thức tích có hệ số là \[\dfrac{{ - 1}}{2}\]; có bậc là \[3+4+2=9\].

LG b

\[- 2{x^2}yz\]và \[- 3x{y^3}z\]

Phương pháp giải:

- Áp dụng qui tắc nhân đơn thức với đơn thức.

- Bậc của đơn thức là tổng số mũ của các biến trong đơn thức đó.

Giải chi tiết:

Tích của\[- 2{x^2}yz\]và \[- 3x{y^3}z\] là:

\[ - 2{x^2}yz.\left[ { - 3x{y^3}z} \right] \]\[\,= \left[ {\left[ { - 2} \right].\left[ { - 3} \right]} \right].\left[ {{x^2}.x} \right]\left[ {y.{y^3}} \right]\left[ {z.z} \right]\]\[\, = 6{x^3}{y^4}{z^2}\]

Đơn thức tích có hệ số là \[6\]; có bậc \[3+4+2=9\].

Video liên quan

Chủ Đề