Ví dụ nào sau đây nói về cách li sau hợp tử

Trần Anh

Ví dụ nào sau đây thuộc loại cách li sau hợp tử? A. Hai loài có tập tính giao phối khác nhau nên không giao phối với nhau. B. Ngựa giao phối với lừa sinh ra con la bị bất thụ. C. Hai loài sinh sản vào hai mùa khác nhau nên không giao phối với nhau.

D. Hai loài phân bố ở hai khu vực khác nhau nên không giao phối với nhau.

Tổng hợp câu trả lời [1]

Chọn đáp án B

Câu hỏi hay nhất cùng chủ đề

  • khuẩn phản nitrat hóa tham gia vào quá trình chuyển hóa A. thành . B. thành . C. thành . D. thành .
  • Một vài phát biểu về CLTN như sau: 1. CLTN chỉ tác động lên kiểu hình mà mà không tác động lên kiểu gen. 2. CLTN là nhân tố quy định chiều hướng biến đổi của các giống vật nuôi và cây trồng. 3. CLTN chỉ diễn ra khi môi trường không ổn định. 4. CLTN chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen, không thay đổi tần số alen. 5. CLTN gồm 2 mặt song song vừa tích lũy các biến dị có lợi vừa đào thải biến dị có hại cho con người. 6. CLTN không diễn ra trong giai đoạn tiến tiền sinh học vì sự sống chưa hình thành. 7. CLTN làm thay đổi tần số alen ở quần thể vi khuẩn 8. Coli nhanh HCM so với quần thể ruồi giấm. 9. CLTN có thể loại bỏ hoàn toàn alen lặn có hại nào đó ra khỏi quần thể. Có bao nhiêu phát biểu là chính xác? A. 3 B. 4 C. 1 D. 2
  • Một nhà hóa sinh học đã phân lập và tinh sạch được các phân tử cần thiết cho quá trình sao chép ADN. Khi cô ta bổ sung thêm ADN, sự sao chép diễn ra, nhưng mỗi phân tử ADN bao gồm một mạch bình thường kết cặp với nhiều phân đoạn gồm vài trăm nucleotit. Nhiều khả năng là cô ta đã quên bổ sung vào hỗn hợp thành phần gì? A. ARN pôlimeraza B. Enzim mồi. C. ADN pôlimeraza D. ADN ligaza.
  • Loại ARN nào mang bộ ba đối mã [anticodon]? A. mARN. B. tARN. C. rARN D. tARN và mARN.
  • Sự sống trên Trái đất được hình thành qua những giai đoạn: A. Tiến hóa hóa học, tiến hóa tiền sinh học, tiến hóa sinh học. B. Tiến hóa hóa học, tiến hóa tiền sinh học. C. Tiến hóa hóa học, tiến hóa sinh học. D. Tiến hóa tiền sinh học, tiến hóa sinh học.
  • Cho các phát biểu về sự di truyền một số bệnh ở người: 1. Bệnh hồng cầu hình liềm do đột biến gen dạng thay thế một cặp nuclêôtit. 2. Có túm lông ở tai và bệnh bạch tạng ở người có hiện tượng di truyền thẳng. 3. Hội chứng Đao không phải là bệnh di truyền vì người bị Đao không sinh sản được. 4. Ở người đã phát hiện các thể lệch bội như: Tơcnơ, Claiphentơ, Đao. 5. Các bệnh Đao, mù màu, phêninkêtô niệu là các bệnh di truyền ở cấp độ phân tử. Có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 4 B. 2 C. 3 D. 1
  • Phiên mã là quá trình tổng hợp nên phân tử
  • Trong nghiên cứu tiến hóa ở các chủng tộc người và loài linh trưởng, việc nghiên cứu hệ gen ti thể và gen thuộc vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể Y có ưu thế vì: A. Tần số đột biến ít hơn nhiều so với các vùng trên NST thường. B. Kiểu hình do các gen này quy định di truyền nguyên vẹn cho thế hệ con. C. Ở các loài linh trưởng có chế độ phụ hệ trong quan hệ xã hội. D. Được di truyền theo dòng mẹ và bố nên dễ xây đựng sơ đồ phả hệ và cây chủng loại, tính trạng, vậy nên sử dụng những tính trạng càng dễ phát hiện, càng thuận lợi cho quá trình.
  • Cho các thông tin về các loại đột biên gen: 1. Dựa vào tác hại của đột biến gen lên phân tử protein được tổng hợp nên, người ta phân loại đột biến gen thành các loại: đột biến sai nghĩa, đồng nghĩa và dịch khung 2. Phần lớn các đột biến thay cặp thường vô hại đối với thể đột biến vì liên quan đến tính thoái hóa của mã di truyền 3. Đột biến gen có thể có lợi, có thể có hại cho thể đột biến nhưng phần lớn đột biến là có hại vì phá vỡ mối quan hệ hài hòa trong kiểu gen, giữa cơ thể với môi trường 4. Đột biến gen xảy ra nhiều ở vi khuẩn, thực vật và ít gặp ở động vật 5. Đột biến thay cặp A – T thành T – A ở codon 6 của gen β-hemoglobin dẫn đến sự thay thế axi glutamic bằng valin gây bệnh hồng cầu hình liềm 6. Trong các loại đột biến thì đột biến thay thế cặp gây hậu quả ít nghiêm trọng hơn cả vì không làm thay đổi vật chất di truyền của gen Những phát biểu đúng: A. 1, 3, 6 B. 2, 3, 5 C. 1, 4, 6 D. 2, 4, 6
  • Thực vật có hạt xuất hiện ở kỉ nào? A. Kreta B. Đệ tam C. Silua D. Cacbon

Tham khảo giải bài tập hay nhất

Loạt bài Lớp 12 hay nhất

xem thêm

08/03/2022 3

Câu hỏi Đáp án và lời giải

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: B

Cách li sau hợp tử là hiện tượng hợp tử bị chết hoặc cơ thể con không có khả năng sinh sản. Trong 4 ví dụ mà đề bài đưa ra, ví dụ B là cách li sau hợp tử. Các ví dụ A, C và D đều là cách li trước hợp tử.

Chu Huyền [Tổng hợp]

Khi nói về cách li địa lí, nhận định nào sau đây chưa chính xác?

Dạng cách li nào đánh dấu sự hình thành loài mới:

Khi nói về cơ chế cách li phát biểu nào sau đây không chính xác?

Trong quá trình tiến hóa nhỏ, sự cách li có vai trò:

Chọn B.

  Cách li sau hợp tử là những trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lai hoặc ngăn cản tạo ra con lai hữu thụ, thực chất là cách li di truyền, do không tương hợp giữa 2 bộ NST của bố mẹ về số lượng, hình thái, cấu trúc.

  ü Thụ tinh được nhưng hợp tử không phát triển.

  ü Hợp tử phát triển nhưng con lai không sống hoặc con lai bất thụ.

Trong các ví dụ trên: A, C, D là dạng cách li trước hợp tử. 

Các ví dụ nào sau đây thuộc về cơ chế cách li sau hợp tử:

[1] Hai loài rắn sọc sống trong cùng một khu vực địa lí, một loài chủ yếu sống dưới nước, loài kia sống trên cạn.

[2] Một số loài kì giông sống trong một khu vực vẫn giao phối với nhau, tuy nhiên phần lớn con lai phát triển không hoàn chỉnh.

[3] Ngựa lai với lừa đẻ ra con la bất thụ.

[4] Trong cùng một khu phân bố địa lí, chồn đốm phương đông giao phối vào cuối đông, chồn đốm phương tây giao phối vào cuối hè.

[5] Các phân tử prôtêin bề mặt của trứng và tinh trùng nhím biển tím và nhím biển đỏ không tương thích nên không thể kết hợp được với nhau.

[6] Hai dòng lúa tích lũy các alen đột biến lặn ở một số locut khác nhau, hai dòng vẫn phát triển bình thường, hữu thụ nhưng con lai giữa hai dòng mang nhiều alen đột biến lặn nên có kích thước rất nhỏ và cho hạt lép. Đáp ánđúnglà :

A. [1], [3], [6].

B.[2], [3], [6].

Đáp án chính xác

C. [2], [4], [5].

D.[2],[3], [5].

Xem lời giải

Video liên quan

Chủ Đề