Usually get up nghĩa là gì

1 - Thì hiện tại đơn [Simple present]
Cách sử dụng:
- Thì hiện tại đơn được dùng để nói về những hành động lặp đi lặp lại hoặc nói về những thói quen.
Ví dụ:
I catch the bus to go to school every morning.[Mỗi sáng tôi đều bắt xe buýt đi học.]
- Thì hiện tại đơn còn được dùng để nói về những sự thật hiển nhiên, luôn luôn đúng.
Ví dụ:
Fish live in water.[Cá sống ở dưới nước.]
- Thì hiện tại đơn cũng được dùng để diễn tả những tình huống mang tính chất lâu dài.
Ví dụ:
They live in Hanoi.[Họ sống ở Hà Nội.]
- Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả một trạng thái ở hiện tại.
Ví dụ:
I am tired.[Tôi mệt.]

Cấu trúc:
Dạng khẳng định:
I, we, you, they, danh từ số nhiều + động từ nguyên thể.
He, she, it, danh từ số ít, danh từ không đếm được + động từ thêm s hoặc es.

Ví dụ:
I wake up at six oclock.[Tôi tỉnh giấc lúc 6 giờ.]
He wakes up at seven oclock.[Cậu ấy tỉnh giấc lúc 7 giờ.]
We brush our teeth every morning.[Chúng tôi đánh răng vào mỗi buổi sáng.]
She brushes her teeth every morning and evening.[Cô ấy đánh răng mỗi sáng và tối.]

Cách thêm s và es vào sau động từ:
Thông thường chúng ta thêm s vào sau động từ khi chia với các ngôi thứ 3 số ít.
*Ngoại lệ:
- Ta thêm es vào cuối những động từ có kết thúc bằng o, s, x, sh, ch, z.
Ví dụ:
She always misses the bus.[Cô ấy luôn lỡ xe buýt.]
My mother washes the dishes.[Mẹ tôi là người rửa bát đĩa.]
My sister watches TV regularly.[Em gái tôi xem ti vi thường xuyên.]
- Ta đổi y thành i rồi thêm es với các động từ kết thúc bằng y nếu trước y là mộtphụ âm.
Ví dụ:
He studies English.[Anh ấy học tiếng Anh.]

Lưu ý:nếu động từ kết thúc bằng y nhưng trc y là mộtnguyên âmthì ta thêm s bình thường.
Ví dụ:
He plays football after school.[Cậu ấy hay chơi bóng đá sau giờ học.]
- Động từ have khi chia với chủ ngữ ngôi thứ 3 số ít được đổi thành has.
Ví dụ:
I have breakfast at 6.30.[Tớ ăn sáng lúc 6 giờ 30 phút.]
She never has breakfast.[Cô ấy không bao giờ ăn sáng.]


2 - What time ...?
a/
Câu hỏi: What time is it?[Bây giờ là mấy giờ?]
Trả lời:Its + thời gian.
Cách nói giờ
* Giờ chẵn:số giờ + oclock
Its six oclock.[Bây giờ là 6 giờ.]
Its seven oclock.[Bây giờ là bảy giờ.]

* Giờ lẻ:số giờ + số phút
Its six twenty.[Bây giờ là 6 giờ 20 phút.]
Its eight thirty-five.[Bây giờ là 8 giờ 35 phút.]

*Lưu ý:
Các em lưu ý khisố phút nhỏ hơn 10các e hãy thêm oh vào giữa số giờ và số phút nhé.
What time is it?[Bây giờ là mấy giờ?]
Its eleven oh five.[Bây giờ là 11 giờ 5 phút.]

b/
Câu hỏi:What time + do/ does + chủ ngữ + động từ?
Trả lời:Chủ ngữ + động từ + at + số giờ.
Chú ý:động từ chia ở thì hiện tại đơn phù hợp với chủ ngữ.
Ví dụ:
What time do you get up?[Bạn dậy lúc mấy giờ?]
I get up at six oclock.[Mình dậy lúc 6 giờ.]
What time does your mother go to work?[Mẹ bạn đi làm lúc mấy giờ?]
She goes to work at six fifty-five.[Mẹ mình đi làm lúc 6 giờ 55 phút.]


CÁC TỪ/ CÂU/ MẪU CÂU CẦN GHI NHỚ

What time is it?[Bây giờ là mấy giờ?]
Its six oclock.[Bây giờ là 6 giờ.]
Its eight thirty-five.[Bây giờ là 8 giờ 35 phút.]
What time do you get up?[Bạn dậy lúc mấy giờ?]
I get up at six oclock.[Mình dậy lúc 6 giờ.] .
What time does your mother go to work?[Mẹ bạn đi làm lúc mấy giờ?]
She goes to work at six fifty-five.[Mẹ mình đi làm lúc 6 giờ 55 phút.]
I have breakfast at six thirty.[Tôi ăn sáng lúc 6:30]
She never has breakfast.[Cô ấy không bao giờ ăn sáng.]
I wake up at six oclock.[Tôi tỉnh giấc lúc 6 giờ.]
He wakes up at seven oclock.[Cậu ấy tỉnh giấc lúc 7 giờ.]
We brush our teeth every morning.[Chúng tôi đánh răng vào mỗi buổi sáng.]
She brushes her teeth every morning and evening.[Cô ấy đánh răng mỗi sáng và tối.]
Bài tập

Video liên quan

Chủ Đề