Tử Công thức hóa học NaNO3 cho biết ý nào đúng

Được một số vùng ở Chile mệnh danh là vàng trắng, NaNO3 Natri Nitrat đã thể hiện vai trò quan trọng của mình trong nhiều ngành công nghiệp. Vậy Natri Nitrat NaNO3 là gì? Những đặc điểm tính chất nào đã làm nên các ứng dụng rộng rãi của nó? Nó có ảnh hưởng gì đến sức khỏe con người không? Cùng nhau tìm hiểu những vẫn đề trên qua bài tổng hợp của VietChem sau đây.

Tổng quan về NaNO3 Natri Nitrat

1. NaNO3 là gì?

NaNO3 là công thức hóa học của một hợp chất gọi là Natri nitrat. Nó còn có các tên gọi hác như: muối diêm tiêu Chile, diêm tiêu, diêm tiêu Peru, soda nitre, nitratine,… Nó là hợp chất rắn màu trắng, tan tốt trong nước được sử dụng trong nhiều lĩnh vực quan trọng như sản xuất phân bón, pháo hoa, bom khói,…

2. Nguồn gốc

  • Vào khoảng những năm 1820 – 1825, những chuyến hàng natri đầu tiên cập bến ở Anh nhưng bị đổ xuống biển do không tìm được khách hàng.
  • Năm 1859, các mỏ muối ở Nam Mỹ trở thành nguồn kinh doanh màu mỡ
  • Năm 1919, cấu trúc tinh thể của nó được khám phá ra bởi Ralph Walter Graystone Wyckoff bằng phương pháp tinh thể học tia X.

3. Tồn tại ngoài tự nhiên

Thường tồn tại ở dạng muối nitrat kết rắn trong các trầm tích hay còn gọi là quặng calichet. Chile và Peru là các nơi có nguồn natri nitrat tự nhiên lớn nhất. Sau một thời gian dài khai thác với đầy biến đổi, Chile vẫn là nguồn dự trữ lớn nhất với các mỏ đang hoạt động chủ yếu ở các vùng Pedro de Valdivia hay Maria Elena cùng Pampa Blanca.

4. Cấu tạo phân tử

Công thức phân tử của NaNO3 Natri Nitrat

5. Tính chất vật lý

  • Là một chất rắn màu trắng, không có màu và có vị ngọt, tan được trong nước
  • Khối lượng mol: 84.9947 g/mol
  • Khối lượng riêng: 2.257 g/cm3
  • Điểm nóng chảy: 308 oC
  • Điểm sôi: 380 oC
  • Độ hòa tan trong nước; 730 g/l [ở nhiệt độ 0 oC]

6. Tính chất hóa học

  • Tính oxy hóa khử: thể hiện khi cho kẽm phản ứng với NaNO3 trong dung dịch NaOH

NaNO3 + 7NaOH + 4Zn → 2H2O + NH3 + 4Na2ZnO2

  • Có phản ứng trao đổi khi đun nóng hỗn hợp NaNO3 với axit sunfuric đặc.

H2SO4 [đặc] + NaNO3 → HNO3 + NaHSO4

  • Cho đồng tác dụng với H2SO4, NaNO3 tạo phương trình hóa học hữu cơ

3Cu + 4H2SO4 + 2NaNO3 → 4H2O + Na2SO4 + 2NO + 3CuSO4

7. Điều chế

  • Trong công nghiệp: dùng phương pháp trung hòa axit nitric với soda ash

2HNO3 +  Na2CO3 → 2NaNO3 + H2O + CO2

  • Trộn amoni nitrat với sodium hydroxie hay sodium bicarbonate với một lượng cân bằng

NH4NO3 + NaOH → NaNO3 + NH4OH

NH4NO3 + NaHCO3 → NaNO3 + NH4HCO3

Ứng dụng của Natri Nitrat NaNO3

1. Trong bảo quản thịt và các sản phẩm từ thịt

Có thể tìm thấy natri nitra trong chất bảo quản các loại thịt chế biến như xúc xích, giăm bông. Nó có khả năng ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn làm hỏng thực phẩm và giúp giữ màu đỏ cho thịt. Tuy nhiên, sử dụng chất bảo quản natri nitrat cũng như các chất bảo quản khác đều chứa những rủi ro gây hại cho sức khỏe người dùng.

2. Trong sản xuất kính

Natri nitrat được ứng dụng để tăng cường bề mặt của kính giúp nó không bị vỡ khi tiếp xúc với nhiệt độ cao hoặc thấp ở mức độ nhất định. Sau khi ngâm vào dung dịch NaNO3 kính có khản năng chống co giãn và uốn cong tốt hơn.

Ứng dụng của NaNO3 trong sản xuất kính

3.Trong sản xuất phân bón

Natri nitrat có khả năng giúp cây trồng phát triển nhanh hơn vì vậy, nó thường được sử dụng làm thành phần của phân bón. Tuy nhiên, nếu sử dụng quá hoặc thiếu liều lượng có thể hạn chế tốc độ phát triển của cây trồng.

4. Dược phẩm

NaNO3 ít sử dụng trong dược phẩm những có thể tìm thấy trong thành phần của thuốc nhỏ mắt.

5. Thuốc nổ

Natri nitrat cũng được biết đến là thành phần cung cấp nguyên liệu cho tên lửa. Nó được sử dụng thay thế kali nitrat trong động cơ đẩy tên lửa do giá thành rẻ, ít độc hại vag ổn định nhưng tốc độ cháy lại chậm hơn.

Sử dụng Natri nitrat trong điều chế thuốc nổ

NaNO3 với sức khỏe con người

Cũng giống như natri nitrit, NaNO3 tạo ra nitrosamin – chất gây ung thư ở người với khả năng tạo ra sự phá hủy DNA và làm gia tăng thoái hóa các tế bào. Chính vì vậy, cần hết sức lưu ý khi sử dụng hóa chất này, cần đảm bảo tuân thủ đúng quy định về an toàn hóa chất để bảo đảm an toàn sức khỏe cho bản thân.

Mua NaNO3 công nghiệp giá rẻ ở đâu?

Trên thị trường hiện nay, Natri nitrat được bày bán khá nhiều nhưng lại làm người mua phân vân không biết về chất lượng sản phẩm và giá cả đã đảm bảo tốt nhất chưa. Do đó, việc lựa chọn một địa chỉ uy tín để tìm mua là giải pháp thích hợp nhất. VietChem với hơn 20 năm trong lĩnh vực cung ứng hóa chất sẽ là lựa chọn khuyến bạn hài lòng. VietChem luôn mang đến các sản phẩm NaNO3 có chất lượng tốt nhất với giá thành hợp lý. Các dịch vụ, chính sách kèm theo luôn đặc biệt quan tâm để trung hòa tốt nhất lợi ích giữa khách hàng và doanh nghiệp. Nếu muốn tìm hiểu thêm về sản phẩm natri nitrat NaNO3, quý khách hàng có thể liện hệ đến số hotline hoặc inbox qua website để nhận được sự hỗ trợ ch tiết từ hệ thống chuyên viên.

Mong rằng những thông tin tổng hợp từ VietChem đã giúp bạn đọc hiểu hơn về NaNO3 natri nitrat. Chúc bạn có cách sử dụng hợp lý và hiệu quả hóa chất này và đừng quên đón đọc các bài viết mới trên hoachat.com.vn nhé.

  Bài 1: Tính hóa trị của Fe và Cu trong các công thức sau: Fe2O3, Fe[NO3]2 , Cu[OH]2­.

  Bài 2: 1] Lập công thức hóa học của các chất tạo bởi:

a]     Natri và nhóm cacbonat [CO­3]

b]    Nhôm và nhóm hidroxit [OH]

2] Nêu ý nghĩa của các công thức hóa học vừa lập ở trên ?

   Bài 3: Trong các công thức hóa học sau, công thức nào viết đúng, công thức nào viết sai?    Nếu sai sửa lại.

      NA2 , N , P2,  CaCl2 , Al[OH]2 , KO2 , BaSO4

   Bài 4: Một nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt trong nguyên tử là 115 hạt. Trong đó hạt không mang điện nhiều hơn hạt mang điện âm là 10 hạt.

a]     Tính số hạt mỗi loại trong nguyên tử?

b]    Biết mp = mn = 1đvC. Tính nguyên tử khối của nguyên tố X và cho biết X là nguyên tố nào?

Nêu ý nghĩa của các công thức hóa học sau:

a ]   F e 2 [ S O 4 ] 3     b ]   O 3   c ]   C u S O 4

  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

Các cthh sau đúng hay sai? Nếu sai hãy chữa lại cho đúng.

Ba[NO3]4, NaNO3, NA[OH]2, Ca4[SO3]2, Na2CO3.

Các câu hỏi tương tự

Bài 1: Cho các CTHH sau, công thức nào viết đúng? Công thức nào viết sai? Hãy sửa công thức viết sai cho đúng.

a. NaHSO3, Al3[SO4]2, Na2O, ZnCl, Ba[HCO3], MgO, Na[OH]2, Mg[OH]2, Ba2[PO4]3, BaO, Ca[NO3], ALCl3, MgCl2, Ca[OH2], KOH, NaNO3, Ag2O, CASO4, Ca[H2PO4], Ba[H2PO4]2, Ba[HPO4], CaCO3, MgNO3, AgNO3.

    [II]           [IV]      [III]            [V]           [I]           [II]              [III]                    [III]          [II]                     [II]              [III]           [II]            

1.Hãy xác định hóa trị các nguyên tố C,S,N,P,Si,Fe,Cu,Mn trong các hợp chất sau:a] CO,CO2,CH4,SO2,SO3,H2Sb] NH3,N2O5,NO2,P2O3,SiO2c]Mn2O7,Mn02,Cu2O,CuO,CuSO4,Cu[OH]2d] FeCl2,Fe[NO3],FeSO4,Fe[OH3],Fe2[SO4]32.Công thức nào sai,sửa lại cho đúng : MgO,KO,CO,CaL,BaCO3,HSO4,CaO2,Na2O3. Cho biết CTHH hợp chất của nguyên tố X với oxi là X2O và hợp chất của nguyên tố Y là H là H2Y a] Lập CTHH của hợp chất gồm X và Y b] Xác định X,Y biết rằng: Hợp chất X2O có PTK là 62 đđvc                                         - Hợp chất H2Y có PTK là 34 đđvc

4. Cho biết CTHH hợp chất của nguyên tố X với oxi là X2O3 và hợp chất của nguyên tố Y là H là YH4


 a] Lập CTHH của hợp chất gồm X và Y
 b] Xác định X,Y biết rằng: Hợp chất X2O3 có PTK là 102 đđvc
                                         

- Hợp chất YH4 có PTK là 16 đđvc5.Nêu ý nghĩa của CTHH của các chất sau:a] khí clo CL2                           b] Axit sunfuric H2SO4 6.Các cách viết sau chỉ những ý gì: Cu,2H,H2,2H2,5Ag,3NaCl   b] Dùng chứ số và cthh để diễn đạt những ý sau: ba phân tử oxi,2 phân tử nước.

7.Hợp chất Fe[NO3]x = 180 đvc .Tìm x?


 

Câu 1: Nêu ý nghĩa và viết sơ đồ công thức của các hợp chất sau: a. HCl, H2O, NH3, CH4. b. H2S, PH3, CO2, SO3. Câu 2: Lập công thức hóa học và tính phân tử khối của các chất sau : a. Si [IV] và H b. P [V] và O c. Fe [III] và Br [I] d. Ca và N [III] e. Ba và O f. Ag và O g. H và F [I] h. Ba và nhóm [OH] i. Al và nhóm [NO3] j. Cu [II] và nhóm [CO3] k. Na và nhóm [PO4] l. Mg và nhóm [SO4] Câu 3: Tìm hóa trị của các nguyên tố sau, biết: a. S hóa trị II, K2S, MgS, Cr2S3, CS2 b. Cl hóa trị I: KCl, HCl, BaCl2, AlCl3. c. Fe2O3, CuO, N2O3, SO4. d. NH3, C2H2, HBr, H2S. e. Nhóm CO3 và SO4 hóa trị II : ZnCO3, BaSO4, Li2CO3, Cr2[SO4]3. f. Nhóm NO3 và OH hóa trị I : NaOH, Zn[OH]2, AgNO3, Al[NO3]3. Câu 4: Tìm CTHH sai, nếu sai sửa lại,trong các chất sau: a. AlCl4, Al2O3, Al[OH]2, Al3[SO4]2. b. FeCl3, CaOH, KSO4, S2O6. c. ZnOH, Ag2O, NH4, N2O5, MgO. d. CaNO3, CuCl, Al2[CO3]3, BaO.

e. Na2SO4, C2H4, H3PO4, Cr2O4.

Video liên quan

Chủ Đề