Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, viết phương trình mặt cầu có tâm I và đi qua điểm A

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz , viết phương trình mặt cầu có tâm I1 ; −4 ; 3 và đi qua điểm A5 ; −3 ; 2 .

A.x−12+y−42+z−32=18 .

B.x−12+y−42+z−32=16 .

C.x−12+y+42+z−32=16 .

D.x−12+y+42+z−32=18 .

Đáp án và lời giải

Đáp án:D

Lời giải:Lời giải
Chn D
Mặt cầu có tâm I1 ; −4 ; 3 và đi qua điểm A5 ; −3 ; 2 nên có bán kính R=IA=32
Vậy phương trình mặt cầu cần tìm là: x−12+y+42+z−32=18 .

Vậy đáp án đúng là D.

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 45 phút Phương trình mặt cầu - Hình học OXYZ - Toán Học 12 - Đề số 1

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Cho điểm

    . Viết phương trình mặt cầu
    có tâm I và cắt mặt phẳng
    với thiết diện là hình tròn có đường kính bằng 2.

  • Trong không gian

    , mặt cầu có tâm
    và diện tích bằng
    có phương trình là

  • Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz cho đường thẳng

    và hai mặt phẳng
    . Phương trình mặt cầu có tâm thuộc d, đồng thời tiếp xúc với hai mặt phẳng
    có tâm
    . Khi đó giá trị của
    bằng:

  • Trong không gian với hệ tọa độ

    , cho điểm
    và mặt phẳng
    . Mặt cầu tâm
    tiếp xúc với
    tại điểm
    . Tìm tọa độ điểm
    .

  • Trong không gian Oxyz , cho điểm I1;2;0 và mặt phẳng P:2x−2y+z−7=0 . Gọi S là mặt cầu có tâm I và cắt mặt phẳng P theo giao tuyến là một đường tròn C . Biết hình tròn C có diện tích 16π . Mặt cầu S có phương trình là

  • Trong không gian hệ trục Oxyz cho mặt cầu:

    . Điểm M nào dưới đây cách tâm I một khoảng bằng 2 lần bán kính mặt cầu có tọa độ là

  • Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz , cho mặt phẳng [P]:x+y−z−3=0 và hai điểm M[1;1;1] , N[−3;−3;−3] . Mặt cầu [S] đi qua M, N và tiếp xúc với mặt phẳng P tại điểm Q . Biết rằng Q luôn thuộc một đường tròn cố định. Tìm bán kính của đường tròn đó.

  • Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz , phương trình mặt cầu có tâm I1;−2;3 và đi qua điểm A−1;2;1 có phương trình

  • Cho 4 điểm

    . MặtcầutâmAvàtiếpxúcvớimặtphẳng
    cóphươngtrìnhlà:

  • Trong không gian

    , cho hai điểm
    . Phươngtrìnhmặtcầucótâm
    vàđi qua điểm
    là:

  • Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz , viết phương trình mặt cầu có tâm I1 ; −4 ; 3 và đi qua điểm A5 ; −3 ; 2 .

  • Trong không gian Oxyz , cho mặt cầu [S] có phương trình

    . Tính tọa độ tâm I và bán kính R của [S].

  • Trong không gian Oxyz , cho hai điểm I[1;−2;3], M[0;1;5]. Phương trình mặt cầu có tâm I và đi qua M là

  • Bán kính của mặt cầu tâm

    tiếp xúc với trục Oy bằng:

  • Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, chocácđiểm

    . Mặt cầu [S] đi qua ba điểm A, B, C và có tâm thuộc mặt phẳng [xOy] có bán kính là:

  • Trong không gian

    có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên
    để phương trình
    là phương trình mặt cầu?

  • Bán kính của mặt cầu tâm

    tiếp xúc với trục Oy bằng:

  • Trong không gian hệ tọa độ Oxyz cho 2 điểm

    và đường thẳng
    . Viết phương trình mặt cầu đi qua A, B có tâm I thuộc đường thẳng
    .

  • Cho mặt phẳng

    và điểm
    . Phương trình mặt cầu tâm I tiếp xúc với mặt phẳng
    .

  • Trong không gian

    , phương trình nào dưới đây là phương trình mặt cầu tâm
    , bán kính
    ?

  • [2H3-1.3-2] Trong không gian

    , cho hai điểm
    và điểm
    . Mặt cầu
    có đường kính
    có phương trình là

  • Trong không gian

    , cho mặt cầu
    . Tọa độ tâm
    và bán kính
    của

  • Trong không gian với hệ tọa độ

    , tính bán kính
    của mặt cầu
    :
    .

  • Trong không gian với hệ tọa độ

    , cho điểm
    và mặt phẳng
    . Gọi
    là mặt cầu có tâm
    nằm trên mặt phẳng
    , đi qua điểm
    và gốc tọa độ
    sao cho diện tích tam giác
    bằng
    . Tính bán kính
    của mặt cầu
    .

  • Trongkhônggianvớihệtọađộ

    , mặtcầu
    cóbánkính:

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Đoạn mạch điện xoay chiều gồm cuộn dây mắc nối tiếp tụ điện C. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch là U = 120 [V]. Biết hệ số công suất của đoạn mạch là 0,8 và hệ số công suất của cuộn dây là 0,6. Cho biết dòng điện trong mạch trễ pha đối với điện áp hai đầu đoạn mạch. Điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn dây bằng:

  • Mạch điện xoay chiều mắc nối tiếp theo thứ tự gồm điện trở R, cuộn dây và tụ điện có điện dung C. Mắc vôn kế có điện trở vô cùng lớn vào hai đầu mạch chứa cuộn dây và tụ điện và mắc vào khóa K song song với tụ điện. Khi mắc vào hai đầu mạch điện hiệu điện thế một chiều không đổi: K mở vôn kế chỉ 200V; K đóng vôn kế chỉ 80V và cường độ dòng điện qua mạch là I. Khi mắc vào hai đầu mạch một điện áp xoay chiều, khi K mở hay K đóng cường độ dòng điện không đối và bằng I và vôn kế đều chỉ 100V. Hệ số công suất của đoạn mạch khi mắc vào điện áp xoay chiều trong trường hợp K mở bằng:

  • Đặt điện áp u = U0cosωt [U0 và ω không đổi] vào hai đầu đoạn mạch gồm cuộn dây không thuần cảm mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C [C thay đổi được]. Khi C = C0 thì cường độ dòng điện trong mạch sớm pha hơn u là φ1

    và điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây là 45 V. Khi C = 3C0 thì cường độ dòng điện trong mạch trễ pha hơn u là φ2 =
    - φ1 và điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây là 135 V. Giá trị của U0 gần giá trị nào nhất sau đây?

  • Đoạn mạch điện xoay chiều không phân nhánh gồm cuộn dây có độ tự cảm L, điện trở thuần R và tụ điện có điện dung C. Khi điện áp hai đầu mạch là u =

    t thì:

  • Đặt vào hai đầu mạch RLC nối tiếp điện áp xoay chiều u = 100

    cos
    [V]. Biết R = 50Ω, ZL - ZC =
    . Biểu thức của dòng điện qua mạch là:

  • Đặt vào hai đầu đoạn mạch R, L, C không phân nhánh một điện áp xoay chiều u = U0cosωt V thì dòng điện chạy trong mạch là i = I0cos[ωt + π/6] A. Đoạn mạch điện này luôn có:

  • Đoạn mạch xoay chiều RLC nối tiếp, cuộn dây thuần cảm, R là biến trở. Khi đặt vào hai đầu mạch một điện áp xoay chiều có điện áp hiệu dụng không đổi thì các điện áp hiệu dụng hai đầu điện trở, cuộn cảm và tụ điện lần lượt là UR= 40 V, UL= 50 V, UC= 120 V. Điều chỉnh biến trở đến giá trị R' = 2,5R thì cường độ dòng điện hiệu dụng qua mạch là 3,4A. Dung kháng của tụ điện là:

  • Một đoạn mạch R, L, C mắc nối tiếp. Cuộn dây thuần cảm. Gọi

    là hiệu điện thế cực đại ở hai đầu điện trở, hai đầu cuộn dây va hai đầu tụ điện. Biết
    . Kết luận nào dưới đây về độ lệch pha giữa dòng điện và hiệu điện thế là đúng.

  • Cho ba linh kiện gồm điện trở thuần

    , cuộn cảm thuần L và tụ điện C. Lần lượtđặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U vào hai đầu đoạn mạch nối tiếp R, L hoặc R, C thìbiểu thức cường độ dòng điện trong mạch lần lượt là
    . Nếu đặt điện áp trên vào hai đầu mạchRLC nối tiếp thì dòng điện trong mạch có biểu thức:

  • Đặt một nguồn điện xoay chiều có hiệu điện thế hiệu dụng U và tần số f vào hai đầu của đoạn mạch gồm R, L, C mắc nối tiếp, cuộn dây thuần cảm. Nối hai đầu tụ với một ampe kế thì thấy nó chỉ 1A đồng thời dòng điện chạy qua ampe kế chậm pha π/6 so với hiệu điện thế tức thời giữa hai đầu đoạn mạch. Nếu thay ampe kế bằng một vôn kế thì thấy nó chỉ 167,3 V, đồng thời hiệu điện thế tức thời giữa hai đầu vôn kế chậm pha một góc π/4 so với hiệu điện thế tức thời giữa hai đầu đoạn mạch. Hiệu điện thế dụng của nguồn xoay chiều là:

Video liên quan

Chủ Đề