Trong giải đoạn tổng hợp chuỗi pôlipeptit ở sinh vật nhân sơ, axit amin mở đầu là gì


Gv. Nguyễn Lâm Quang Thoại 0989.626.072

Trang 63

[1] và [2] A = T = 900, G = X = 600. Nhiễm 5 - BU sẽ dẫn đến thay thế cặp A - T bằng cặp G - X.

Số nucleotit từng loại của gen A trước khi đột biến là: A = T = 901, G = X = 599.

Câu 361. Giả sử có một đột biến lặn ở một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Ở một phép lai, trong số

các loại giao tử đực thì giao tử mang gen đột biến lặn chiếm tỉ lệ 5%; trong số các giao tử cái thì giao tử mang gen

đột biến lặn chiếm tỉ lệ 20%. Theo lí thuyết, trong số các cá thể mang kiểu hình bình thường, cá thể mang gen đột

biến có tỉ lệ:

A.

B.

C.

D.

Hướng dẫn giải - Độ khó: 2

Tỷ lệ cá thể đột biến: 0,05 x 0,2 = 0,01 Tỷ lệ cá thể bình thường: 0,99.

Tỷ lệ cá thể dị hợp: 0,05 x [1 0,2] + 0,2 x [1 - 0,05] = 0,23.

Tỷ lệ dị hợp trong số các cá thể bình thường: .

Câu 362. Một gen cấu trúc ở vi khuẩn có 300 bộ ba, trong đó bộ ba thứ 25 trên mạch mã gốc là là AGX [số thứ tự

các bộ ba tính cả bộ ba mở đầu]. Nếu gen bị đột biến làm thay thế cặp G - X bằng cặp T - A ở bộ ba thứ 25 thì

prơtêin sau đột biến có số axit amin là:

A. 298.

B. 24.

C. 275.

D. 23.

Hướng dẫn giải - Độ khó: 2

Nội dung kiến thức bài 4. SGK 12cb.

Đột biến ở bộ ba 25 đó làm xuất hiện bộ ba kết thúc ATX.

Phân tử protein sau đột biến có 25 2 = 23 axit amin. [do cắt axit amin mở đầu].

Câu 363. Một đột biến gen có thể gây ra biến đổi nuclêơtit ở bất kì vị trí nào trên gen. Nếu như đột biến xảy ra ở

vùng điều hòa của gen thì gây nên hậu quả gì?

A. Khi đó lượng sản phẩm của gen sẽ giảm xuống do khả năng liên kết với ARN pôlymeraza giảm xuống, nhưng cấu

trúc của gen thay đổi.

B. Khi đó lượng sản phẩm của gen sẽ tăng lên nhưng cấu trúc của gen chỉ thay đổi đôi chút do biến đổi chỉ xảy ra ở

vùng điều hòa khơng liên quan đến vùng mã hóa của gen.

C. Khi đó cấu trúc của gen khơng thay đổi nhưng lượng sản phẩm của gen có thể thay đổi theo hướng tăng lên hoặc

giảm xuống.

D. Khi đó cấu trúc của gen sẽ thay đổi, kết quả thường là có hại vì nó phá vỡ mối quan hệ hài hòa giữa các gen trong

kiểu gen và giữa cơ thể với mơi trường.

Hướng dẫn giải - độ khó: 2

Vùng điều hòa tham gia vào q trình điều hòa hoạt động gen, có thể làm tăng cường hoặc giảm bớt lượng sản phẩm

do gen tổng hợp. Cấu trúc của gen không thay đổi.

Câu 364. Một gen dài 4080Å, có tỉ lệ A/G = 3/2, gen này bị đột biến thay thế một cặp G - X bằng một cặp A - T. Số

lượng nuclêôtit từng loại của gen sau đột biến là:

A. A = T = 720 ; G = X = 480.

B. A = T = 419 ; G = X = 721.

C. A = T = 721 ; G = X = 479.

D. A = T = 719 ; G = X = 481.

Hướng dẫn giải - độ khó: 2

Gen trên có [4080 : 3,4]x2 = 2400 nucleotit.

Vì tỉ lệ A/G = 3/2 nên ta tính được A = T = 720; G = X = 480.

Gen sau đột biến có số lượng nucleotit là A = T = 721; G = X = 479.

Câu 365. Gen D có 3600 liên kết hiđrô và số nuclêôtit loại ađênin [A] chiếm 30% tổng số nuclêôtit của gen. Gen D

bị đột biến thành alen d. Một tế bào có cặp gen Dd nguyên phân một lần, số nuclêôtit mỗi loại mà môi trường nội

bào cung cấp cho cặp gen này nhân đôi là A = T = 1799; G = X = 1201. Dạng đột biến làm gen D thành alen d là:

A. Thay thế 1 cặp A - T bằng 1 cặp G - X.

B. Mất 1 một cặp nuclêôtit loại A - T.

C. Thêm 1 một cặp nuclêôtit loại A - T.

D. Thay thế 1 cặp G - X bằng 1 cặp A - T.

Hướng dẫn giải - độ khó: 2

Từ số liên kết hidro và % nucleotit ta tính được A = T = 900; G = X = 600.

Một tế bào có cặp gen Dd nguyên phân một lần, số nuclêôtit mỗi loại mà môi trường nội bào cung cấp cho cặp gen

này nhân đôi là A = T = 1799; G = X = 1201 suy ra số nucleotit môi trường cung cấp cho gen d là A = T = 1799 - 900

= 899; G = X = 1201 - 600 = 601.

Đột biến thuộc dạng thay thế 1 cặp A - T bằng 1 cặp G - X.

Câu 366. Một gen có chiều dài 0,408 micrơmet và có A = 900, sau khi đột biến chiều dài của gen không thay đổi

nhưng số liên kết hiđrô của gen là 2701. Đây là dạng đột biến:

Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 12 2016 [tập 1]



Gv. Nguyễn Lâm Quang Thoại 0989.626.072

Trang 64

A. Thêm một cặp nuclêôtit.

B. Đảo một cặp nuclêôtit.

C. Thay thế cặp A-T bằng cặp G-X.

D. Mất một cặp nuclêôtit.

Hướng dẫn giải - độ khó: 2

Số cặp nucleotit của gen là: 4080 : 3,4 = 1200 cặp nucleotit.

Vì A = 900 và A + G = 1200 nên ta có A = T = 900 và G = X = 300 nucleotit.

Và số liên kết hidro của gen là: 900.2 + 300.3 = 2700.

Gen đột biến giữ nguyên chiều dài, số liên kết hidro tăng thêm 1 thay thế A - T thành G - X.

Câu 367. Bốn gen cùng nhân đơi 5 lần trong mơi trường có 5 Brom uraxin, số gen đột biến được tạo ra tối đa là:

A.7

B.60

C.92

D.28

Hướng dẫn giải - độ khó: 2

Trong mơi trường có 5-BU, sau 5 lần nhân đôi, từ 1 gen ban đầu cho 15 gen đột biến. Vậy 4 gen nhân đôi 5 lần cho

4x15 = 60 gen đột biến.

Câu 368. Ở sinh vật nhân sơ, xét gen M có chiều dài là 0,51 Micromet và có tỉ lệ = . Gen M bị đột biến điểm thành

alen m, so với gen M alen m giảm 2 liên kết hiđrô. Số lượng nuclêôtit từng loại của alen m là:

A. A = T = 599; G = X = 900.

B. A = T = 600; G = X = 900.

C. A = T = 900; G = X = 599.

D. A = T = 600; G = X = 899.

Hướng dẫn giải - độ khó: 2

Gen M có [5100 : 3,4]x2 = 3000 nucleotit; Với tỉ lệ = ta tính được số nucleotit từng loại của gen là A = T = 600; G =

X = 900; Gen m bị giảm 2 liên kết hidro chứng tỏ đột biến thuộc dạng mất 1 cặp A - T hoặc thay thế 2 cặp g - X bằng

2 cặp A - T. Trong các phương án đưa ra chỉ có phương án A = T = 599; G = X = 900 là hợp lí.

Câu 369. Một trong những đặc điểm của các gen ngoài nhân ở sinh vật nhân thực là:

A. Không được phân phối đều cho các tế bào con.

B. Chỉ mã hóa cho các prôtêin tham gia cấu trúc nhiễm sắc thể.

C. Không bị đột biến dưới tác động của các tác nhân gây đột biến.

D. Luôn tồn tại thành từng cặp alen.

Hướng dẫn giải - độ khó: 2

Trong q trình phân bào, tế bào chất được phân chia không đều cho các tế bào con nên gen ngồi nhân khơng được

phân chia đều trong phân bào Đáp án "Không được phân phối đều cho các tế bào con" đúng.

Đáp án "Không bị đột biến dưới tác động của các tác nhân gây đột biến" sai vì gen ngồi nhân cũng có thể bị đột

biến bởi tác nhân đột biến.

Đáp án "Ln tồn tại thành từng cặp alen" sai vì gen ngoài nhân tồn tại ở dạng đơn gen.

Đáp án "Chỉ mã hóa cho các prơtêin tham gia cấu trúc nhiễm sắc thể" sai vì gen ngồi nhân mã hóa cho protein tham

gia cấu trúc ti thể, enzim

Câu 370. Trong các tiêu chuẩn sau, có bao nhiêu tiêu chuẩn đúng với ADN?

[1] Có kích thước lớn để lưu giữ được lượng lớn thông tin di truyền.

[2] Dễ dàng bị đột biến trong điều kiện sinh lí bình thường của tế bào.

[3] Có khả năng tự nhân đơi chính xác.

[4] Có khả năng tích lũy các đột biến qua các thế hệ.

A.4

B.2

C.1

D.3

Hướng dẫn giải - độ khó: 2

[1] đúng theo định nghĩa SGK.

[2] sai do trong điều kiện sinh lý bình thường của cơ thể thì ADN khơng thể dễ dàng bị đột biến do những cấu tạo

đảm bảo chức năng bảo quản thơng tin di truyền:

+ ADN mạch kép có nhiều liên kết hidro.

+ Phân tử ADN cuộn xoắn, liên kết với protein nhiễm sắc thể.

+ Nằm trong nhân có màng bảo vệ [nhân thực].

[3] đúng do ADN có khả năng nhân đôi để tạo thành hai phân tử ADN con giống nhau và giống phân tử ADN mẹ.

Nhờ nguyên tắc bổ sung, nguyên tắc khuôn mẫu và nguyên tắc bán bảo tồn.

[4] đúng do ADN có khả năng tích lũy các đột biến qua các thế hệ, nếu đột biến khơng ảnh hưởng đến sức sống của

tế bào thì gen bị đột biến khi nhân đôi sẽ tạo ra các gen đột biến khác đóng góp vào hệ gen của cơ thể.

[Xem Mục I bài 6 SGK cơ bản 10]

Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 12 2016 [tập 1]



Gv. Nguyễn Lâm Quang Thoại 0989.626.072

Trang 65

Câu 371. Ở một gen xảy ra đột biến thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác nhưng số lượng và

trình tự axit amin trong chuỗi pơlipeptit vẫn khơng thay đổi. Giải thích nào sau đây là đúng?

A. Mã di truyền là mã bộ ba

B. Nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho một loại axit amin

C. Tất cả các lồi sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ

D. Một bộ ba mã hoá cho nhiều loại axit amin

Hướng dẫn giải - Độ khó: 2

Đột biến xảy ra nhưng khơng làm thay đổi trình tự axit amin chứng tỏ bộ ba đột biến và bộ ba cũ cùng mã hóa cho 1

loại axit amin.

Câu 372. Tần số đột biến ở một gen phụ thuộc vào:

[1] Số lượng gen có trong kiểu gen.

[2] Đặc điểm cấu trúc của gen.

[3] Cường độ, liều lượng, loại tác nhân gây đột biến.

[4] Sức chống chịu của cơ thể dưới tác động của môi trường.

Phương án đúng là:

A. [1], [2]

B. [2], [4]

C. [3], [4]

D. [2], [3]

Hướng dẫn giải - Độ khó: 2

[1] Số lượng gen có trong kiểu gen - sai

[2] Đặc điểm cấu trúc của gen - đúng

[3] Cường độ, liều lượng, loại tác nhân gây đột biến - đúng

[4] Sức chống chịu của cơ thể dưới tác động của môi trường - sai

Câu 373. Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Đột biến gen trội vẫn có thể khơng biểu hiện ra kiểu hình của cơ thể bị đột biến

B. Các đột biến gen gây chết vẫn có thể được truyền lại cho đời sau

C. Đột biến gen có thể phát sinh ngay cả khi trong mơi trường khơng có tác nhân đột biến

D. Đột biến gen tạo ra các lơcut gen mới, làm tăng tính đa dạng di truyền cho loài

Hướng dẫn giải - Độ khó: 2

Đột biến gen có thể phát sinh ngay cả khi trong mơi trường khơng có tác nhân đột biến hiện tượng bazơ hiếm.

Đột biến gen tạo ra các lơcut gen mới, làm tăng tính đa dạng di truyền cho loài đột biến gen chỉ tạo được alen mới

chứ khơng thay đổi vị trí của gen nên khơng tạo được lôcut gen mới.

Các đột biến gen gây chết vẫn có thể được truyền lại cho đời sau có thể truyền được nếu chỉ gây chết ở trạng thái

đồng hợp trội và nếu chỉ gây chết ở giai đoạn sau sinh sản.

Đột biến gen trội vẫn có thể khơng biểu hiện ra kiểu hình của cơ thể bị đột biến đột biến giao tử không biểu hiện

ra kiểu hình của cơ thể bị đột biến.

Câu 374. Cho các phát biểu sau về gen:

[1] Gen là một đoạn ADN mang thơng tin mã hóa cho một sản phẩm xác định, sản phẩm đó có thể là ARN hoặc

pơlipeptit.

[2] Một đột biến điểm xảy ra trong gen có thể làm cho q trình dịch mã dừng lại.

[3] Có ba bộ ba làm tín hiệu kết thúc q trình dịch mã là 3UAA5; 3UAG5 và 3UGA5.

[4] Đột biến gen tạo alen mới, cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa.

[5] Đột biến gen mất 1 cặp nucleotit gây hậu quả nghiêm trọng hơn đột biến gen thay thế một cặp nucleotit.

Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu sai?

A. 2

B. 1

C. 4

D. 3

Hướng dẫn giải - Độ khó: 2

[1] Đúng theo định nghĩa gen

[2] Đúng vì đột biến điểm làm xuất hiện bộ ba kết thúc quá trình dịch mã dừng lại.

[3] Sai.

[4] Đúng.

[5] Sai. Vì đột biến gen thay thế một cặp nucleotit có thể xảy ra ở bộ 3 mở đầu làm quá trình dịch mã không diễn ra,

làm xuất hiện bộ 3 mã kết thúc quá trình dịch mã dừng lại hoặc thay thế axit amin mới ở vị trí quan trọng của chuỗi

polypeptit.

Câu 375. Cho các trường hợp sau:

1. Gen tạo ra sau tái bản ADN bị mất 1 cặp nuclêôtit.

2. Gen tạo ra sau tái bản ADN bị thay thế ở 1 cặp nuclêôtit.

3. mARN tạo ra sau phiên mã bị mất 1 nuclêôtit.

4. mARN tạo ra sau phiên mã bị thay thế 1 nuclêôtit.

5. Chuỗi polipeptit tạo ra sau dịch mã bị mất 1 axit amin.

Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 12 2016 [tập 1]



Gv. Nguyễn Lâm Quang Thoại 0989.626.072

Trang 66

6. Chuỗi polipeptit tạo ra sau dịch mã bị thay thế 1 axit amin.

Có bao nhiêu trường hợp được xếp vào đột biến gen?

A. 2

B. 4

C. 5

D. 3

Hướng dẫn giải - Độ khó: 2

Đột biến gen là những biến đổi xảy ra ở một hoặc một vài cặp nucleotit của gen. 1, 2.

Câu 376. Khi nói về các biến dị ở sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Đa số đột biến là nguồn nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa và chọn giống

B. Thường biến là những biến đổi kiểu hình, khơng liên quan đến kiểu gen

C. Đa số đột biến gen trung tính, một số có lợi hoặc có hại

D. Biến dị tổ hợp không phụ thuộc vào các đột biến gen phát sinh từ trước

Hướng dẫn giải - Độ khó: 2

Thường biến là những biến đổi kiểu hình, khơng liên quan đến kiểu gen: Sai, thường biến có liên quan đến kiểu gen,

kiểu gen quy định giới hạn về thường biến.

Biến dị tổ hợp không phụ thuộc vào các đột biến gen phát sinh từ trước: Sai, chính các đột biến gen tổ hợp với nhau

là một trường hợp để tạo ra biến dị tổ hợp.

Đa số đột biến là nguồn nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa và chọn giống: Sai, đột biến là nguyên liệu sơ cấp của tiến

hóa và chọn giống.

Đa số đột biến gen trung tính, một số có lợi hoặc có hại: Đúng.

[Bài đột biến gen, SGK sinh 12 cơ bản].

Câu 377. Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Chỉ có những gen tiếp xúc với tác nhân đột biến mới bị đột biến

B. Đột biến điểm là dạng đột biến liên quan đến một số cặp nuclêôtit

C. Đột biến gen không thể ảnh hưởng đến cấu trúc của mARN tương ứng

D. Gen đột biến có thể được di truyền cho thế hệ sau

Hướng dẫn giải - Độ khó: 2

Đột biến gen khơng thể ảnh hưởng đến cấu trúc của mARN tương ứng: Sai, vì đột biến gen có thể làm biến đổi cấu

trúc mARN tương ứng.

Gen đột biến có thể được di truyền cho thế hệ sau: Đúng, đột biến gen tạo ra các alen mới có thể di truyền cho đời

con.

Chỉ có những gen tiếp xúc với tác nhân đột biến mới bị đột biến: Sai, vì đột biến gen có thể xảy ra do sự sai hỏng

ngẫu nhiên hoặc do rối loại sinh lí sinh hóa trong cơ thể.

Đột biến điểm là dạng đột biến liên quan đến một số cặp nuclêôtit: Sai, đột biến điểm chỉ liên quan đến 1 cặp

nuclêôtit.

[Bài đột biến gen SGK sinh 12 cơ bản]

Câu 378. Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng:

A. Làm xuất hiện alen mới tạo tính đa dạng của sinh giới

B. Đa số đột biến gen khi biểu hiện là trung tính

C. Đột biến điểm là đột biến gen liên quan tới một cặp nuclêôtit

D. Làm biến đổi cấu trúc của gen có thể làm biến đổi mARN và protein tương ứng

Hướng dẫn giải - Độ khó: 2

[Bài đột biến gen SGK sinh 12 cơ bản]

Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính

Câu 379. Một gen có 4800 liên kết hiđrơ và có tỉ lệ A : G = 0,5; bị đột biến thành alen mới có 4801 liên kết hiđrơ và

dài 612nm. Nhận xét nào sau đây đúng?

A. Số nuclêôtit loại ađênin của gen đột biến là 599

B. Số nuclêôtit loại timin của gen bình thường là 1200

C. Gen bình thường và gen đột biến có chiều dài khác nhau

D. Đây là dạng đột biến mất 1 cặp nuclêôtit

Hướng dẫn giải - Độ khó: 2

Ta có: Gen bình thường: 2A + 3G = 4800; A : G = 0,5.

A = T = 600, G = X = 1200.

Gen đột biến: N = 3600.

Hai gen có chiều dài bằng nhau nhưng gen đột biến hơn gen bình thường 1 liên kết hidro, đây là đột biến thay thế cặp

A T thành cặp G X.

Số nuclêôtit từng loại của gen đột biến là: A = T = 599, G = X = 1201.

[Bài đột biến gen, SGK sinh 12 cơ bản].

Câu 380. Loại đột biến có thể xuất hiện ngay trong đời cá thể là:

A. Đột biến tiền phôi hoặc đột biến xôma.

Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 12 2016 [tập 1]



Gv. Nguyễn Lâm Quang Thoại 0989.626.072

Trang 67

B. Đột biến xôma hoặc thường biến.

C. Đột biến tiền phôi, đột biến xôma hoặc thường biến.

D. Đột biến giao tử hoặc đột biến xôma.

Hướng dẫn giải - Độ khó: 2

Đột biến tiền phơi hoặc đột biến xơma.

Câu 381. Giả sử trong một gen có một bazơ nitơ guanin trở thành dạng hiếm [G*] thì sau 5 lần tự sao sẽ có bao

nhiêu gen đột biến dạng thay thế G - X bằng A - T:

A. 7

B. 31

C. 3

D. 15

Hướng dẫn giải - Độ khó: 2

Sau lần nhân đơi thứ hai ta có 3 nhóm gen, nhóm bình thường gồm 2 gen tiếp tục nhân đơi 3 lần tạo thành 2.2 3 = 16

gen. Nhóm gồm 1 gen mang G* nhân đôi tiếp 3 lần tạo 8 gen trong đó có 1 gen mang G* và 7 gen đột biến, nhóm

gồm 1 gen đột biến nhân đơi 3 lần tạo 8 gen đột biến. Vậy tổng số gen đột biến thu được là 7 + 8 = 15 gen.

Câu 382. Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

[1] Nuclêơtit hiếm có thể dẫn đến kết cặp sai trong quá trình nhân đôi ADN, gây đột biến thay thế một cặp nuclêôtit.

[2] Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.

[3] Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit.

[4] Đột biến gen tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu cho tiến hóa.

[5] Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện mơi trường.

[6] Hóa chất 5 - Brơm Uraxin gây đột biến thay thế một cặp G-X thành một cặp A-T.

A. 6

B. 4

C. 5

D. 2

Hướng dẫn giải - Độ khó: 2

[1] Nuclêơtit hiếm có thể dẫn đến kết cặp sai trong q trình nhân đơi ADN, gây đột biến thay thế một cặp nuclêôtit.

Đúng

[2] Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể. Đúng

[3] Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêơtit. Sai vì định nghĩa đột biến điểm chỉ liên

quan đến một cặp nucleotit trong gen

[4] Đột biến gen tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu cho tiến hóa. Đúng

[5] Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện mơi trường. Đúng

[6] Hóa chất 5 - Brôm Uraxin gây đột biến thay thế một cặp G-X thành một cặp A-T. Sai vì 5-BU gây đột biến thay

thế cặp A - T thành cặp G - X.

Câu 383. Trong một quần thể thực vật xuất hiện các đột biến: alen A đột biến thành alen a; alen b đột biến thành

alen B; alen D đột biến thành alen d. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, quan hệ trội lặn hồn tồn. Các

kiểu gen nào sau đây là của thể đột biến?

A. aaBbDd; AabbDD; AaBBdd.

B. aaBbDD; AabbDd; AaBbDd.

C. AabbDd; aaBbDD; AaBbdd.

D. AaBbDd; aabbdd; aaBbDd.

Hướng dẫn giải - Độ khó: 2

Thể đột biến là cơ thể mang đột biến đã biểu hiện thành kiểu hình, theo đầu bài, các kiểu gen aa, B- và dd là các thể

đột biến. Vậy phương án phù hợp là AaBbDd; aabbdd; aaBbDd.

Câu 384. Gen A có chiều dài 408 nm và có số nuclêơtit loại ađênin bằng 2/3 số nuclêôtit loại guanin. Gen A bị đột

biến thành alen a. Cặp gen Aa tự nhân đôi hai lần liên tiếp. Trong hai lần nhân đơi đó mơi trường nội bào đã cung

cấp 2877 nuclêôtit loại ađênin và 4323 nuclêơtit loại guanin. Dạng đột biến trên có thể do tác nhân:

A. Bazơ nitơ guanin dạng hiếm.

B. Tia UV.

C. Cônsixin.

D. 5-BU.

Hướng dẫn giải - Độ khó: 2

Gen trên có tổng số nucleotit là [4080 : 3,4]x2 = 2400. Số nucleotit từng loại của gen A là A = T = 480; G = X = 720.

Cặp gen Aa nhân đôi 2 lần, môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu tương đương 3 cặp gen con. Ta tính số nucleotit

từng loại trong gen a là: A = T = 2877/3 - 480 = 479; G = X = 4323/3 - 720 = 721. Vậy đột biến làm mất 1 cặp A - T

và thêm 1 cặp G - X. Dạng đột biến này có thể gây ra bởi tác nhân 5-BU.

Câu 385. Một trình tự các nuclêơtit trên mạch bổ sung của phân tử ADN 3...TTA XGT ATG GXT AAG...5 mã hóa

cho một đoạn pơlipeptit gồm 5 axit amin. Tính theo chiều 3 5 của mạch trên thì sự thay thế một nuclêôtit nào

sau đây sẽ làm cho đoạn pơlipeptit chỉ còn lại 3 axit amin?

A. Thay thế G ở bộ ba thứ hai bằng U.

B. Thay thế X ở bộ ba thứ hai bằng A.

C. Thay thế G ở bộ ba thứ tư bằng A.

D. Thay thế X ở bộ ba thứ tư bằng A.

Hướng dẫn giải - Độ khó: 2

Mạch mã gốc sẽ là mạch bổ sung với đoạn này và có chiều phiên mã từ phải qua trái, khi đó bộ ba 3' XGT 5' sẽ bổ

sung với bộ ba thứ tư trên mạch gốc. Để đoạn polypeptit chỉ còn 3 axit amin thì bộ ba này phải bị đột biến thành bộ

ba kết thúc, do đó X ở bộ ba này phải bị thay thế bằng A thì bộ ba kết thúc trên mạch gốc mới xuất hiện.

Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 12 2016 [tập 1]



Gv. Nguyễn Lâm Quang Thoại 0989.626.072

Trang 68

Câu 386. Một protein bình thường có 400 axit amin. Protein đó bị biến đổi do có axit amin thứ 350 bị thay thế bằng

một axit amin mới. dạng đột biến gen có thể sinh ra protein biến đổi trên là:

A. Đảo vị trí hoặc thêm nucleotit ở bộ ba mã hóa axit amin thứ 350.

B. Thay thế hoặc đảo vị trí một cặp nucleotit ở bộ ba mã hóa axit amin thứ 350.

C. Mất nucleotit ở bộ ba mã hóa axit amin thứ 350.

D. Thêm nucleotit ở bộ ba mã hóa axit amin thứ 350.

Hướng dẫn giải - Độ khó: 2

Vì đột biến chỉ liên quan đến axit amin thứ 350 nên thuộc dạng thay thế hoặc đảo vị trí một cặp nucleotit ở bộ ba mã

hóa axit amin thứ 350.

Câu 387. Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Tất cả các dạng đột biến gen đều có hại cho thể đột biến.

B. Trong các dạng đột biến điểm, dạng đột biến thay thế cặp nuclêơtit thường làm thay đổi ít nhất thành phần axit

amin của chuỗi pơlipeptit do gen đó tổng hợp.

C. Khi các bazơ nitơ dạng hiếm xuất hiện trong q trình nhân đơi ADN thì thường làm phát sinh đột biến gen dạng

mất hoặc thêm một cặp nuclêôtit.

D. Dưới tác động của cùng một tác nhân gây đột biến, với cường độ và liều lượng như nhau thì tần số đột biến ở tất

cả các gen là bằng nhau.

Hướng dẫn giải - Độ khó: 2

Trong các dạng đột biến điểm, dạng đột biến thay thế cặp nuclêôtit thường làm thay đổi ít nhất thành phần axit amin

của chuỗi pơlipeptit do gen đó tổng hợp.

Câu 388. Gen B có 1500 nuclêơtit và có 1900 liên kết hyđrơ. Gen B bị thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X trở

thành gen b, số nuclêôtit loại A của gen b là bao nhiêu?

A. 401

B. 399

C. 351

D. 349

Hướng dẫn giải - Độ khó: 2

Gen B: 2A + 2G = 1500; 2A + 3G = 1900.

A = T = 350, G = X = 400.

Gen đột biến b: A = T = 349, G = X = 401.

[Bài đột biến gen, SGK sinh 12 cơ bản]

Câu 389. Một operon của vi khuẩn E.coli có 3 gen cấu trúc là Z, Y, A. Người ta phát hiện một dòng vi khuẩn bị đột

biến điểm làm cho sản phẩm của các gen này vẫn tạo ra ngay cả khi môi trường khơng có lactơzơ. Giải thích nào

sau đây đúng?

A. Đột biến làm hỏng vùng khởi động của nhóm gen cấu trúc.

B. Đột biến đồng nghĩa xảy ra trong vùng mã hóa của nhóm gen cấu trúc.

C. Đột biến đồng nghĩa ở gen điều hòa.

D. Đột biến ở gen điều hòa làm cho prôtêin ức chế bị bất hoạt.

Hướng dẫn giải - Độ khó: 2

Đột biến đồng nghĩa xảy ra trong vùng mã hóa của nhóm gen cấu trúc: Sai vì nếu là đột biến đồng nghĩa thì khơng

gây hậu quả gì.

Đột biến ở gen điều hòa làm cho prơtêin ức chế bị bất hoạt: Đúng, nếu đột biến làm cho protein ức chế bị bất hoạt thì

nó sẽ khơng thể bám vào vùng vận hành của Z,Y,A nên nhóm gen này vẫn phiên mã được.

Đột biến làm hỏng vùng khởi động của nhóm gen cấu trúc: Sai, vì nếu hỏng vùng P thì Z,Y,A khơng thể phiên mã.

Đột biến đồng nghĩa ở gen điều hòa: Sai vì đột biến đồng nghĩa ở gen điều hòa sẽ khơng ảnh hưởng gì.

[Mục I bài 4 sgk cơ bản]

Câu 390. Khi nói về đột biến gen, kết luận nào sau đây không đúng?

A. Đột biến gen là nguồn nguyên liệu của tiến hóa và chọn giống.

B. Q trình nhân đơi ADN khơng theo ngun tắc bổ sung thì có thể tạo ra đột biến gen.

C. Gen đột biến trội ở dạng dị hợp có thể biểu hiện thành thể đột biến.

D. Trong quá trình phiên mã nếu lắp ráp sai nguyên tắc bổ sung thì sẽ gây đột biến gen.

Hướng dẫn giải - Độ khó: 2

Gen đột biến trội ở dạng dị hợp có thể biểu hiện thành thể đột biến: Đúng, vì gen trội biểu hiện ở trạng thái đồng hợp

và dị hợp.

Đột biến gen là nguồn nguyên liệu của tiến hóa và chọn giống: Đúng, vì đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp

cho tiến hóa và chọn giống.

Trong quá trình phiên mã nếu lắp ráp sai nguyên tắc bổ sung thì sẽ gây đột biến gen: Sai, vì nếu lăp sai nguyên tắc bổ

sung trong phiên mã chỉ làm biến đổi phân tử ARN chứ không làm biến đổi gen.

Q trình nhân đơi ADN khơng theo ngun tắc bổ sung thì có thể tạo ra đột biến gen: Đúng, vì nếu q trình nhân

đơi ADN sai ngun tắc bổ sung sẽ gây ra đột biến gen.

[Bài 4, sgk 12 CB]

Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 12 2016 [tập 1]



Gv. Nguyễn Lâm Quang Thoại 0989.626.072

Trang 69

Câu 391. Ở ngô, gen nằm trong tất cả các lạp thể của một tế bào sinh dưỡng bị đột biến. Khi tế bào này nguyên

phân bình thường, kết luận nào sau đây là đúng?

A. Tất cả các tế bào con đều mang gen đột biến và biểu hiện ra kiểu hình tạo nên thể khảm.

B. Tất cả các tế bào con đều mang gen đột biến nhưng không biểu hiện ra kiểu hình.

C. Chỉ một số tế bào con mang đột biến và tạo nên trạng thái khảm ở cơ thể mang đột biến.

D. Gen đột biến phân bố không đồng đều cho các tế bào con và biểu hiện ra kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp.

Hướng dẫn giải - Độ khó: 2

Xem thêm bài 4 - Đột biến gen, SGK 12cb [cơ bản].

Câu 392. Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

[1] Nuclêơtit hiếm có thể dẫn đến kết cặp sai trong q trình nhân đơi ADN, gây đột biến thay thế một cặp nuclêôtit.

[2] Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể..

[3] Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit.

[4] Đột biến gen tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu cho tiến hóa.

[5] Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện mơi trường.

[6] Hóa chất 5 - Brôm Uraxin gây đột biến thay thế một cặp G-X thành một cặp A-T.

A.6

B.2

C.5

D.4

Hướng dẫn giải - Độ khó: 2

[1] Nuclêơtit hiếm có thể dẫn đến kết cặp sai trong q trình nhân đơi ADN, gây đột biến thay thế một cặp nuclêôtit.

Đúng

[2] Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể. Sai vì khơng phải lúc nào động biến cũng

tạo ra allen mới

[3] Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit. Sai vì đột biến điểm chỉ liên quan đến một

cặp nucleotit

[4] Đột biến gen tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu cho tiến hóa. Đúng

[5] Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện mơi trường. Đúng

[6] Hóa chất 5 - Brôm Uraxin gây đột biến thay thế một cặp G-X thành một cặp A-T. Đúng

Câu 393. Hóa chất 5-BU [5-brom uraxin] khi thấm vào tế bào gây đột biến thay thế cặp AT thành cặp GX. Quá

trình độ biến này được mô tả theo sơ đồ:

A. AT T5BU G5BU GX.

B. AT A5BU 5BU - G GX.

C. AT G5BU 5BU - X GX.

D. AT X5BU 5BU - G GX.

Hướng dẫn giải - độ khó: 2

Vì 5BU có cấu trúc tương tư như T nên A dễ bắt cặp nhầm.

Câu 394. Hậu quả của đột biến thay thế nucleotit ảnh hưởng đến chức năng của protein phụ thuộc vào:

A. Vị trí xảy ra đột biến và đặc điểm của axit amin thay thế.

B. Loại nucleotit tit bị thay thế.

C. Loại protein và vị trí xảy ra đột biến.

D. Số lượng nucleotit bị thay thế.

Hướng dẫn giải - độ khó: 2

Ta có mối quan hệ gen mARN Prơtêin tính trạng.

Chức năng của protein phụ thuộc vào cấu trúc không gian của protein, mà cấu trúc không gian của protein lại phụ

thuộc vào số lượng, thành phần axit amin trong mỗi chuỗi polypeptit. Trật tự các axit amin trong chuỗi poly peptit lại

phụ thuộc vào trật tự các bộ ba trên gen. Mỗi bộ ba có 2 nucleotit đầu là quan trọng [tính theo chiều phiên mã] nó có

ý nghĩa xác định axit amin tương ứng còn cặp nucleotit thứ 3 là ít quan trọng. Do vậy nếu đột biến gen xảy ra ở cặp

nucleotit thứ 1 và 2 thì sẽ làm thay đổi axitt amin tương ứng, còn ở cặp nucleotit thứ 3 thì có thể khơng làm thay đổi

axit amin.

Câu 395. Một gen ở sinh vật nhân sơ bị đột biến điểm, trong các khả năng sau, có bao nhiêu khả năng có thể xảy

ra?

[1]. Chuỗi polipeptit do gen đột biến tổng hợp có thể tăng hoặc giảm đi 1 axit amin.

[2]. Số liên kết photphodieste của gen có thể tăng hoặc giảm đi 2 hoặc khơng thay đổi.

[3]. Số lượng và thành phần axit amin trong chuỗi polipeptit do gen đột biến tổng hợp có thể không thay đổi.

[4]. Số liên kết hiđrô tăng hoặc giảm đi 1 liên kết còn số lượng nucltit chỉ giảm đi 1nucltit.

[5]. Gen bị đột biến có sản phẩm là mARN thường không được dịch mã.

A.5

B.4

C.2

D.3

Hướng dẫn giải - độ khó: 2

[2] đúng: khi đột biến thêm 1 cặp nuleotit thì số liên kết photphodieste sẽ tăng thêm 2; nếu là đột biến mất 1 cặp

nucleotit thì số liên kết photphodieste sẽ giảm đi 2 liên kết; nếu là đột biến thay thế thì số liên kết photphodieste sẽ

khơng thay đổi.

Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 12 2016 [tập 1]



Video liên quan

Chủ Đề