Trái nghĩa với anh dũng là gì
Những người quả cảm - Tuần 26Tiếng Việt lớp 4: Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ. Dũng cảmCâu 1 (trang 73 sgk Tiếng Việt lớp 4) Show Tìm những từ cùng nghĩa và trái nghĩa với từ dũng cảm Lời giải Cùng nghĩa: gan dạ, anh dũng, can đảm, can trường, gan lì, bạo gan, gan góc, quả cảm. Câu 2 (trang 83 sgk Tiếng Việt lớp 4) Đặt câu với một trong những từ vừa tìm được. Lời giải - Huy là người can đảm nhất lớp em - Chúng ta không được hèn nhát! - Cậu phải mạnh dạn lên đừng nhút nhát quá. Câu 3 (trang 83 sgk Tiếng Việt lớp 4) Chọn từ thích hợp trong các từ sau đây để điền vào chỗ trống: anh dũng, dũng cảm, dũng mãnh Lời giải - Dũng cảm bênh vực lẽ phải. - Khí thế dũng mãnh. - Hy sinh anh dũng. Câu 4 (trang 83 sgk Tiếng Việt lớp 4) Trong các thành ngữ sau, những thành ngữ nào nói về lòng dũng cảm? - Ba chìm bảy nổi; vào sinh ra tử; cày sâu cuốc bẫm; gan vàng dạ sắt; nhường cơm sẻ áo; chân lấm tay bùn. Lời giải Những thành ngữ nói về lòng dũng cảm: Vào sinh ra tử; gan vàng dạ sắt. Câu 5 (trang 83 sgk Tiếng Việt lớp 4) Đặt câu với một trong các thành ngữ vừa tìm được ở trên. Lời giải - Bác em trước đây là bộ đội cụ Hồ - là người đã từng "vào sinh ra tử". - Chị Võ Thị Sáu là một con người "gan vàng dạ sắt". Tham khảo toàn bộ: Tiếng Việt lớp 4 |