10 trường đại học của Việt Nam trên bảng xếp hạng Webometrics
Top 10 trường đại học của Việt Nam do Webometrics xếp hạng gồm:
1. ĐH Quốc gia Hà Nội: xếp vị trí 758 thế giới,
2. Trường ĐH Tôn Đức Thắng: xếp vị trí 1.015 thế giới,
3. Trường ĐH Duy Tân: xếp vị trí 1.092 thế giới,
4. Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội: xếp vị trí 1.334 thế giới,
5. Trường ĐH Bách Khoa TP.HCM: xếp vị trí 1.625 thế giới,
6. Trường ĐH Công nghiệp TP.HCM: xếp vị trí 1.776 thế giới,
7. Trường ĐH Nguyễn Tất Thành: xếp vị trí 1.806 thế giới,
8. Trường ĐH Kinh tế TP.HCM: xếp vị trí 2.048 thế giới,
9. ĐH Cần Thơ: xếp vị trí 2.207 thế giới,
10. ĐH Đà Nẵng: xếp vị trí 2.212 thế giới.
ĐH Quốc gia Hà Nội, Trường ĐH Tôn Đức Thắng và Trường ĐH Duy Tân là 3 trường luôn giữ vững vị trí top đầu bảng xếp hạng Việt Nam các năm qua; các trường này tiếp tục tăng hạng trên bảng xếp hạng thế giới của Webometrics, cụ thể là:
- ĐH Quốc gia Hà Nội tiếp tục dẫn đầu các Đại học Việt Nam, tăng 186 bậc và xếp vị trí 758 thế giới.
- Trường ĐH Tôn Đức Thắng tăng 59 bậc, xếp vị trí thứ 1.015 thế giới.
- Trường Đại học Duy Tân xếp vị trí thứ 3 Việt Nam, tăng 163 bậc, xếp vị trí 1.092 thế giới.
Trường ĐH Bách khoa Hà Nội dù vẫn đứng thứ 4 trên bảng xếp hạng của Việt Nam nhưng đã giảm 12 bậc trên bảng xếp hạng thế giới, ở vị trí 1.334.
Các đại học khác cũng đều tăng trong đó: Trường ĐH Bách Khoa TP.HCM tăng 119 bậc, xếp hạng 1.625 thế giới; Trường ĐH Công nghiệp TP.HCM tăng 108 bậc, xếp vị trí 1.776 thế giới; Trường ĐH Nguyễn Tất Thành tăng 187 bậc, xếp hạng 1.806 thế giới; Trường ĐH Kinh tế TP.HCM tăng 272 bậc, xếp hạng 2.048 thế giới; ĐH Đà Nẵng tăng 126 bậc; xếp hạng 2.212 thế giới.
Các đại học Việt Nam trên bảng xếp hạng Webometrics từ 01 đến 50
Các đại học Việt Nam trên bảng xếp hạng Webometrics từ 50 đến 100
Riêng trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM rời khỏi Top 10 và ĐH Cần Thơ từ vị trí thứ 16 Việt Nam trong kỳ xếp hạng trước đã lọt vào Top 10, với vị trí thứ 9 Việt Nam và 2.207 thế giới.
Các trường ngoài công lập khác trên bảng xếp hạng Webometrics vào tháng 7.2022 là:
- Trường ĐH RMITH thứ 35 Việt Nam [6.211 thế giới],
- Trường ĐH HUTECH thứ 50 Việt Nam [7.267 thế giới],
- Trường ĐH FPT thứ 55 Việt Nam [8.566 thế giới],
- Trường ĐH Văn Lang thứ 69 Việt Nam [9.952 thế giới],
- Trường ĐH VinUni thứ 62 Việt Nam [đứng vị trí 9.434 thế giới],
- Trường ĐH Hoa Sen thứ 81 Việt Nam [11.628 thế giới]...
Kể từ năm 2004, Bảng xếp hạng Webometrics được công bố mỗi năm hai lần [dữ liệu được thu thập vào đầu tháng 1 và tháng 7 hàng năm], bao gồm hơn 31.000 trường đại học, cao đẳng trên toàn cầu.
Ba tiêu chí hiện tại của Webometrics cho xếp hạng gồm:
- Mức độ Ảnh hưởng/Hiện hữu [Impact or Visibility] [50%]: Số lượng backlink từ các website khác trở về website của trường, thể hiện độ ảnh hưởng của nội dung web của cơ sở giáo dục. Dữ liệu được lấy từ Ahref và Majestic.
- Mức độ Mở/Minh bạch [Openness or Transparency] [10%]: Số lượng trích dẫn các công trình khoa học trên nguồn dữ liệu Google Scholar. Chỉ số này ghi nhận mức độ lan tỏa về học thuật của trường đại học.
- Mức độ Xuất sắc [Excellence] [40%]: Số lượng bài báo do đội ngũ các giảng viên, nhà khoa học của trường đăng trên các tạp chí khoa học được trích dẫn nhiều nhất trong Top 10% thuộc danh mục Scopus.
Bảng xếp hạng danh sách các trường đại học được đánh giá là tốt nhất tại Việt Nam, bạn có thể tham khảo thông tin từng trường.
Có rất nhiều bạn đặc biệt là những bạn học sinh lứa 2000 trở lên chắc cũng đang thắc mắc và muốn biết thông tin về các trường Đại học và muốn biết trường nào chất lượng. Sau đây, chúng tôi sẽ xếp hạng các trường Đại học Việt Nam thông qua bài viết dưới đây.
Những trường Đại học tốt nhất Việt Nam
Danh sách xếp hạng các trường Đại học Việt Nam qua mùa tuyển sinh vừa qua, kênh tuyển sinhchúng tôi đánh giá và xếp hạng các trường dựa trên nhiều tiêu chí như điểm tuyển sinh đầu vào, tỉ lệ việc làm khi ra trường, sinh viên du học , chất lượng giảng viên, môi trường đào tạo …
Như các bạn đã biết, trang web webometrics vừa qua cũng đã cập nhật top các trường Đại học tốt nhất trên Thế Giới, thì Việt Nam mình có 3 trường Đại học lọt vào top 1000 các Trường Đại học Châu Á đó là Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học sư phạm Hà Nội và Đại học Cần Thơ.
Dưới đây là bảng xếp hạng các trường Đại học Việt Nam gồm 100 trường được đánh giá là các trường tốt nhất Quốc gia mà kênh tuyển sinh chúng tôi muốn chia sẻ với các bạn đọc:
STT | Trường | Địa phương |
1 | Đại học Quốc gia Hà Nội | Hà Nội |
2 | Đại học Bách khoa Hà Nội | Hà Nội |
3 | Học viện Nông nghiệp Việt Nam | Hà Nội |
4 | Đại học Cần Thơ | Cần Thơ |
5 | Đại học Sư phạm Hà Nội | Hà Nội |
6 | Đại học Quốc gia TP HCM | TP HCM |
7 | Đại học Mỏ - Địa chất | Hà Nội |
8 | Đại học Thái Nguyên | Thái Nguyên |
9 | Đại học Bách khoa TP HCM | TP HCM |
10 | Đại học Nông Lâm TP HCM | TP HCM |
11 | Đại học Tôn Đức Thắng | TP HCM |
12 | Đại học Huế | Huế |
13 | Đại học Đà Nẵng | Đà Nẵng |
14 | Đại học Trà Vinh | Trà Vinh |
15 | Đại học Y Hà Nội | Hà Nội |
16 | Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông | Hà Nội |
17 | Đại học Giao thông Vận tải | Hà Nội |
18 | Đại học Vinh | Nghệ An |
19 | Đại học Quy Nhơn | Quy Nhơn |
20 | Đại học Kinh tế Quốc dân | Hà Nội |
21 | Đại học Kinh tế TP HCM | TP HCM |
22 | Đại học CNTT [Đại học Quốc gia TP HCM] | TP HCM |
23 | Đại học Quốc tế [Đại học Quốc gia TP HCM] | TP HCM |
24 | Đại học Duy Tân | TP HCM |
25 | Đại học FPT | Hà Nội |
26 | Đại học Nha Trang | Nha Trang |
27 | Đại học KHTN [Đại học Quốc gia TP HCM] | TP HCM |
28 | Đại học Y Dược TP HCM | TP HCM |
29 | Đại học Công nghệ TP HCM | TP HCM |
30 | Đại học Xây dựng | Hà Nội |
31 | Học viện Kỹ thuật Quân sự | Hà Nội |
32 | Đại học An Giang | An Giang |
33 | Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCM | TP HCM |
34 | Đại học Nông lâm Thái Nguyên | Thái Nguyên |
35 | Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên | Hưng Yên |
36 | Đại học Hàng hải Việt Nam | Hải Phòng |
37 | Đại học Rmit | Hà Nội |
38 | Đại học Tây Bắc | Sơn La |
39 | Đại học Hoa Sen | TP HCM |
40 | Đại học Y tế công cộng | Hà Nội |
41 | Đại học Dân lập Hải Phòng | Hải Phòng |
42 | Đại học Nguyễn Tất Thành | TP HCM |
43 | Đại học Đà Lạt | Đà Lạt |
44 | Đại học Lạc Hồng | Đồng Nai |
45 | Đại học Hồng Đức | Thanh Hóa |
46 | Đại học Việt Đức | TP HCM |
47 | Đại học Luật TP HCM | TP HCM |
48 | Đại học Sài Gòn | TP HCM |
49 | Đại học Đồng Tháp | Đồng Tháp |
50 | Đại học KHXH&NV [Đại học Quốc gia TP HCM] | TP HCM |
51 | Đại học Công nghiệp TP HCM | TP HCM |
52 | Đại học Thương mại | Hà Nội |
53 | Đại học Mở TP HCM | TP HCM |
54 | Đại học Sư phạm Hà Nội 2 | Vĩnh Phúc |
55 | Đại học Thủy lợi | Hà Nội |
56 | Đại học Kỹ thuật công nghiệp Thái Nguyên | Thái Nguyên |
57 | Đại học Lâm nghiệp | Hà Nội |
58 | Đại học Điện lực | Hà Nội |
59 | Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch | TP HCM |
60 | Đại học Hồng Bàng | TP HCM |
61 | Đại học Văn hóa Hà Nội | Hà Nội |
62 | Đại học Mở Hà Nội | Hà Nội |
63 | Học viện Ngân hàng | Hà Nội |
64 | Đại học Ngân hàng TP HCM | TP HCM |
65 | Đại học Luật Hà Nội | Hà Nội |
66 | Trung tâm nghiên cứu và phát triển Vi mạch | TP HCM |
67 | Đại học Dược Hà Nội | Hà Nội |
68 | Học viện Tài chính | Hà Nội |
69 | Đại học Công nghiệp Hà Nội | Hà Nội |
70 | Đại học Kinh tế - Luật TP HCM | TP HCM |
71 | Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội | Hà Nội |
72 | Đại học Nông Lâm [Đại học Huế] | Huế |
73 | Đại học Công nghệ Đà Nẵng | Đà Nẵng |
74 | Đại học Văn Lang | TP HCM |
75 | Đại học Quảng Bình | Quảng Bình |
76 | Đại học Kinh tế [Đại học Quốc gia Hà Nội] | Hà Nội |
77 | Đại học Công nghệ Sài Gòn | TP HCM |
78 | Đại học Thăng Long | Hà Nội |
79 | Đại học Kiến trúc Hà Nội | Hà Nội |
80 | Đại học KHTN [Đại học Quốc gia Hà Nội] | Hà Nội |
81 | Đại học Hải Phòng | Hải Phòng |
82 | Đại học Ngoại ngữ - Tin học TP HCM | TP HCM |
83 | Đại học Mỹ thuật TP HCM | TP HCM |
84 | Đại học Nông lâm Bắc Giang | Bắc Giang |
85 | Học viện Ngoại giao Việt Nam | Hà Nội |
86 | Đại học Bà Rịa - Vũng Tàu | Vũng Tàu |
87 | Đại học Tây Nguyên | Dak Lak |
88 | Đại học Y dược Hải Phòng | Hải Phòng |
89 | Đại học Bình Dương | Bình Dương |
90 | Đại học Công nghệ Đồng Nai | Đồng Nai |
91 | Đại học Kiến trúc TP HCM | TP HCM |
92 | Đại học Hà Nội | Hà Nội |
93 | Đại học Sai GonTech | TP HCM |
94 | Đại học Gia Lai | Gia Lai |
95 | Học viện Hành chính Quốc gia | Hà Nội |
96 | Đại học Quang Trung | Bình Định |
97 | Đại học Giao thông vận tải TP HCM | TP HCM |
98 | Đại học Cửu Long | Vĩnh Long |
99 | Đại học Kinh tế công nghiệp Long An | Long An |
100 | Viện Công nghệ Châu Á | Hà Nội |
Trên đây là bảng xếp hạng các trường Đại học Việt Nam dựa theo đánh giá của kênh tuyển sinh chúng tôi đúc kết hàng năm và dựa vào các tài liệu, xếp hạng từ những trang web nước ngoài xếp hạng các trường Đại học top trên toàn Thế giới.
Danh sách này rất tiện lợi đối với các sĩ tử tương lai của chúng ta, là tiền đề cho các bạn phấn đấu để chọn trường phù hợp nhất đối với bản thân.