Toán lớp 2 bài 10 luyện tập chung năm 2024

Với giải bài tập Toán lớp 2 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết đầy đủ Tập 1 và Tập 2 Số học & Hình học sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 2, từ đó đạt điểm cao trong các bài thi môn Toán lớp 2.

  • Giải vở bài tập Toán lớp 2 [Kết nối tri thức]
  • Giải sgk Toán lớp 2 Cánh diều
  • Giải sgk Toán lớp 2 [Chân trời sáng tạo]
  • Giải vở bài tập Toán lớp 2 [Chân trời sáng tạo]
  • Đề thi Toán lớp 2
  • Giáo án Toán lớp 2 Kết nối tri thức

Giải Toán lớp 2 Kết nối tri thức

Bài giảng Toán lớp 2 - Kết nối tri thức - Cô Phạm Kim Chi [Giáo viên VietJack]

Giải bài tập Toán lớp 2 Tập 1

Chủ đề 1: Ôn tập và bổ sung

  • Bài 1: Ôn tập các số đến 100 [trang 6]
  • Bài 2: Tia số. Số liền trước, số liền sau [trang 10]
  • Bài 3: Các thành phần của phép cộng, phép trừ [trang 13]
  • Bài 4: Hơn, kém nhau bao nhiêu [trang 16]
  • Bài 5: Ôn tập phép cộng, phép trừ [không nhớ] trong phạm vi 100 [trang 19]
  • Bài 6: Luyện tập chung [trang 23]
  • Bài 35: Ôn tập đo lường [trang 132]
  • Bài 36: Ôn tập chung [trang 135]

Giải bài tập Toán lớp 2 Tập 2

Chủ đề 8. Phép nhân, phép chia

  • Bài 37: Phép nhân [trang 4]
  • Bài 38: Thừa số, tích [trang 7]
  • Bài 39: Bảng nhân 2 [trang 9]
  • Bài 40: Bảng nhân 5 [trang 12]
  • Bài 41: Phép chia [trang 15]
  • Bài 42: Số bị chia, số chia, thương [trang 18]
  • Bài 43: Bảng chia 2 [trang 21]
  • Bài 44: Bảng chia 5 [trang 24]
  • Bài 45: Luyện tập chung [trang 27]

Chủ đề 14: Ôn tập cuối năm

  • Bài 68: Ôn tập các số trong phạm vi 1000 [trang 110]
  • Bài 69: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 [trang 113]
  • Bài 70: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000 [trang 117]
  • Bài 71: Ôn tập phép nhân, phép chia [trang 122]
  • Bài 72: Ôn tập hình học [trang 127]
  • Bài 73: Ôn tập đo lường [trang 131]
  • Bài 74: Ôn tập kiểm đếm số liệu và lựa chọn khả năng [trang 134]
  • Bài 75: Ôn tập chung [trang 136]

Tài liệu bài tập, đề thi, giáo án lớp 2:

  • Giáo án lớp 2 [các môn học]
  • Đề thi Toán lớp 2 Kết nối tri thức
  • Bài tập cuối tuần Toán lớp 2 Kết nối tri thức
  • Bộ đề thi Tiếng Việt lớp 2 [cả ba sách]
  • Bộ đề thi Tiếng Anh lớp 2 [cả ba sách]
  • Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 [cả ba sách]
  • Bài tập cuối tuần Toán lớp 2 [cả ba sách]
  • Bài tập Tiếng Việt lớp 2 [hàng ngày]
  • Bài tập Toán lớp 2 [hàng ngày]
  • Bài tập Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức
  • Bài tập Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều
  • Bài tập Toán lớp 2 Kết nối tri thức
  • Bài tập Toán lớp 2 Cánh diều
  • Ôn hè Toán lớp 2 lên lớp 3
  • Ôn hè Tiếng Việt lớp 2 lên lớp 3

Để học tốt các môn học lớp 2 Kết nối tri thức với cuộc sống hay khác:

  • Giải bài tập sgk Tiếng Việt lớp 2 - KNTT
  • Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 - KNTT
  • Bộ đề thi Tiếng Việt lớp 2 [có đáp án]
  • Phiếu Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 [có đáp án]
  • Bộ đề thi Toán lớp 2 [có đáp án]
  • Giải bài tập sgk Tiếng Anh lớp 2 - KNTT
  • Bộ đề thi Tiếng Anh lớp 2 [có đáp án]
  • Giải bài tập sgk Tự nhiên & Xã hội lớp 2 - KNTT
  • Giải bài tập sgk Đạo Đức lớp 2 - KNTT
  • Giải Vở bài tập Đạo Đức lớp 2 - KNTT
  • Giải bài tập sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 2 - KNTT
  • Giải Vở bài tập Hoạt động trải nghiệm lớp 2 - KNTT
  • Giải bài tập sgk Âm nhạc lớp 2 - KNTT

Lời giải bài tập môn Toán lớp 3 sách mới:

  • [mới] Giải bài tập sgk Toán lớp 3 [Kết nối tri thức]
  • [mới] Giải bài tập sgk Toán lớp 3 [Chân trời sáng tạo]
  • [mới] Giải bài tập sgk Toán lớp 3 [Cánh diều]

1. Tóm tắt lý thuyết

1.1. Phép cộng [qua 10] trong phạm vi 20

  1. Thực hiện phép tính

- Cách 1: Thực hiện phép tính cộng [qua 10] trong phạm vi 20 bằng cách tách số: Tách các số hạng sao cho xuất hiện phép cộng có tổng bằng 10, sau đó lấy 10 cộng với số hạng còn lại.

- Cách 2: Thực hiện phép tính cộng [qua 10] trong phạm vi 20 bằng cách đếm tiếp.

- Thực hiện phép cộng các số của từng hàng theo thứ tự từ phải sang trái.

  1. Toán đố

- Đọc và phân tích đề: Xác định các số liệu đã cho, số lượng tăng thêm hay giảm bớt và yêu cầu của bài toán.

- Tìm cách giải: Khi bài toán yêu cầu tìm giá trị “cả hai” hoặc “tất cả” thì em thường dùng phép toán cộng.

- Trình bày lời giải: Viết lời giải, phép tính và đáp số cho bài toán.

- Kiểm tra lời giải của bài toán và kết quả vừa tìm được?

1.2. Bài toán về thêm, bớt một số đơn vị

  1. Bài toán về thêm một số đơn vị

Cách giải bài toán có liên quan về thêm một số đơn vị

Dạng toán chung: Bài toán yêu cầu tìm giá trị của đại lượng A, biết A có giá trị thêm một số đơn vị so với B.

Phương pháp giải

- Đọc và phân tích đề

- Xác định đại lượng có giá trị lớn và bé, mối quan hệ giữa các đại lượng. Thông thường, muốn tìm giá trị của đại lượng lớn thì ta thường sử dụng phép toán cộng.

- Trình bày lời giải cho bài toán.

- Kiểm tra lại kết quả vừa tìm được.

  1. Bài toán về bớt một số đơn vị

Cách giải bài toán có liên quan đến bớt một số đơn vị

Dạng toán chung: Bài toán yêu cầu tìm giá trị của đại lượng A, biết giá trị của B và A có giá trị bớt một số đơn vị hơn B.

Phương pháp giải:

- Đọc và phân tích đề.

- Xác định đại lượng có giá trị lớn và bé, mối quan hệ giữa các đại lượng. Thông thường, muốn tìm giá trị của đại lượng bé hơn thì ta sử dụng phép toán trừ.

- Trình bày lời giải cho bài toán.

- Kiểm tra lại kết quả vừa tìm được.

2. Bài tập minh họa

Câu 1: Toa tàu nào dưới đây ghi phép tính có kết quả lớn nhất?

Hướng dẫn giải

8 + 6 = 14

7 + 6 = 13

9 + 3 = 12

6 + 9 = 15

Vậy toa tàu màu xanh dương là toa tàu có phép tính mang kết quả lớn nhất.

Câu 2: Dưới hồ nước có 15 con cá sấu, sau đó có 3 con lên bờ. Hỏi còn lại bao nhiêu con cá sấu ở dưới hồ nước?

Hướng dẫn giải

Số con cá sấu còn lại là:

15 – 3 = 12 [con]

Đáp số: 12 con.

3. Bài tập SGK

3.1. Giải bài 1 trang 38 SGK Toán 2 tập 1 KNTT

Tìm số thích hợp.

Hướng dẫn giải

- Áp dụng: Số hạng + Số hạng = Tổng.

- Tính nhẩm các phép tính dựa vào các cách tính đã học [đếm tiếp hoặc tách số].

Lời giải chi tiết

3.2. Giải bài 2 trang 38 SGK Toán 2 tập 1 KNTT

Hai quạt nào có chung ổ cắm điện?

Hướng dẫn giải

Tính nhẩm kết quả các phép tính ghi trên mỗi quạt rồi nối phép tính ghi ở quạt với ổ cắm có ghi số là kết quả của phép tính đó. Từ đó tìm được hai quạt có chung ổ cắm điện.

Lời giải chi tiết

Ta có:

7 + 5 = 12 ; 4 + 9 = 13;

6 + 6 = 12 ; 8 + 3 = 11.

Do đó, các quạt nối với ổ cắm điện như sau:

.jpg]

Quan sát ta thấy quạt ghi 7 + 5 và quạt ghi 6 + 6 có chung ổ cắm điện ghi số 12.

3.3. Giải bài 3 trang 38 SGK Toán 2 tập 1 KNTT

  1. Toa tàu nào dưới đây ghi phép tính có kết quả lớn nhất?

  1. Những toa tàu nào dưới đây ghi phép tính có kết quả bé hơn 15?

Hướng dẫn giải

  1. Tính kết quả của phép tính ở mỗi toa tàu, so sánh kết quả rồi tìm toa ghi phép tính có kết quả lớn nhất.
  1. Tính kết quả của phép tính ở mỗi toa tàu, so sánh kết quả với 15, từ đó tìm được những toa ghi phép tính có kết quả bé hơn 15.

Lời giải chi tiết

  1. Ta có:

8 + 6 = 14 ; 7 + 6 = 13 ;

9 + 3 = 12 ; 6 + 9 = 15.

Mà: 12 < 13 < 14 < 15.

Vậy toa ghi 6 + 9 có kết quả lớn nhất.

  1. Ta có:

6 + 5 = 11 ; 11 < 15.

7 + 8 = 15 ; 15 = 15.

9 + 4 = 13 ; 13 < 15.

8 + 8 = 16 ; 16 > 15.

Vậy các toa ghi 6 + 5 và 9 + 4 có kết quả bé hơn 15.

3.4. Giải bài 4 trang 39 SGK Toán 2 tập 1 KNTT

Một bạn đã xếp các khối lập phương nhỏ thành ba hình A, B, C [như hình vẽ].

  1. Hình nào có số khối lập phương nhỏ nhiều nhất?
  1. Hình A và B có tất cả bao nhiêu khối lập phương nhỏ?

Hướng dẫn giải

  1. Quan sát hình vẽ rồi đếm số khối lập phương nhỏ ở mỗi hình A, B, C, sau đó so sánh để tìm hình có số khối lập phương nhỏ nhiều nhất.
  1. Tính tổng số khối lập phương nhỏ của hình A và hình B ta lấy số khối lập phương nhỏ của hình A cộng với số khối lập phương nhỏ của hình B.

Lời giải chi tiết

  1. Hình A có 8 khối lập phương nhỏ.

Hình B có 6 khối lập phương nhỏ.

Hình C có 4 khối lập phương nhỏ.

Mà: 4 < 6 < 8.

Vậy hình A có số khối lập phương nhỏ nhiều nhất.

b]

Hình A và B có tất cả khối lập phương nhỏ là:

8 + 6 = 14 [khối]

Đáp số: 14 khối lập phương nhỏ.

3.5. Giải bài 1 trang 39 SGK Toán 2 tập 1 KNTT

Tìm số thích hợp.

Hướng dẫn giải

Dựa vào bảng cộng [qua 10], tính nhẩm tổng hai số ở mỗi cột rồi ghi kết quả vào các ô có dấu “?”.

Ví dụ về phép cộng 2 số như 25 + 20 = 45. Các số cộng với nhau là số hạng. Kết quả là tổng. Như ví dụ trên 25 và 20 là số hạng, 45 là tổng.

Các em thực hiện phép cộng, phép trừ và điền các số thích hợp vào ô trống.

Lời giải chi tiết

3.6. Giải bài 2 trang 39 SGK Toán 2 tập 1 KNTT

Có 6 bạn đang chơi bóng rổ, sau đó thêm 3 bạn chạy đến cùng chơi. Hỏi lúc đó có tất cả bao nhiêu bạn chơi bóng rổ?

Hướng dẫn giải

- Đọc kĩ đề bài để xác định số bạn đang chơi bóng rổ và số bạn đến thêm, từ đó hoàn thàn tóm tắt bài toán.

- Để tìm tất cả số bạn chơi bóng rổ ta lấy số bạn đang chơi bóng rổ cộng với số bạn đến thêm.

Lời giải chi tiết

Tóm tắt

Có : 6 bạn

Đến thêm: 3 bạn

Có tất cả : … bạn?

Bài giải

Có tất cả số bạn chơi bóng rổ là:

6 + 3 = 9 [bạn]

Đáp số: 9 bạn.

3.7. Giải bài 3 trang 39 SGK Toán 2 tập 1 KNTT

Dưới hồ nước có 15 con cá sấu, sau đó có 3 con lên bờ. Hỏi còn lại bao nhiêu con cá sấu ở dưới hồ nước?

Hướng dẫn giải

- Đọc kĩ đề bài để xác định số con cá sấu có dưới hồ nước và số con lên bờ, từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.

- Để tìm số con cá sấu còn lại dưới hồ nước ta lấy số con cá sấu có dưới hồ nước trừ đi số con lên bờ.

Chủ Đề