Toán 10 bất phương trình và hệ bất phương trình một an lý thuyết

1. Giải và biện luận bất phương trình dạng \[ax + b < 0\]

Cho bất phương trình \[ax + b < 0\,\,\,\,\left[ 1 \right]\]

Dưới đây là phương pháp giải và biện luận bất phương trình $ax + b < 0$. Các bất phương trình $ax + b \le 0, ax + b > 0$, $ax + b \ge 0$ được làm tương tự.

a] Nếu \[a > 0\] thì \[\left[ 1 \right] \Leftrightarrow x < - \dfrac{b}{a}\].

Tập nghiệm của bất phương trình là \[S = \left[ { - \infty ; - \dfrac{b}{a}} \right]\].

b] Nếu \[a < 0\] thì \[\left[ 1 \right] \Leftrightarrow x > - \dfrac{b}{a}\].

Tập nghiệm của bất phương trình là \[S = \left[ { - \dfrac{b}{a}; + \infty } \right]\].

c] Nếu \[a = 0\] thì $\left[ 1 \right] \Leftrightarrow b < 0$. Do đó:

- Bất phương trình \[\left[ 1 \right]\] vô nghiệm nếu \[b \ge 0\].

- Bất phương trình \[\left[ 1 \right]\] nghiệm đúng với mọi \[x\] nếu \[b < 0\].

Ví dụ: Giải và biện luận: \[mx + 1 < 0\,\,\,\,\,\left[ 1 \right]\].

- Nếu \[m > 0\] thì \[\left[ 1 \right] \Leftrightarrow x  < - \dfrac{1}{m}\] nên tập nghiệm \[S = \left[ { - \infty ; - \dfrac{1}{m}} \right]\].

- Nếu \[m < 0\] thì \[\left[ 1 \right] \Leftrightarrow x >  - \dfrac{1}{m}\] nên tập nghiệm \[S = \left[ { - \dfrac{1}{m}; + \infty } \right]\].

- Nếu \[m = 0\] thì \[\left[ 1 \right]\] trở thành \[1 < 0\] [sai] nên bất phương trình vô nghiệm.

Kết luận:

+] Nếu \[m > 0\] thì bất phương trình có tập nghiệm \[S = \left[ { - \infty ; - \dfrac{1}{m}} \right]\]

+] Nếu \[m < 0\] thì bất phương trình có tập nghiệm \[S = \left[ { - \dfrac{1}{m}; + \infty } \right]\]

+] Nếu \[m = 0\] thì bất phương trình vô nghiệm.

2. Giải hệ bất phương trình bậc nhất một ẩn

Quy tắc: Muốn giải hệ bất phương trình bậc nhất một ẩn, ta giải từng bất phương trình của hệ rồi lấy giao của các tập nghiệm thu được.

Ví dụ: Giải hệ bất phương trình: \[\left\{ \begin{array}{l}2x - 4 < 0\\3 - 2x >  - 3\end{array} \right.\].

Ta có: \[\left\{ \begin{array}{l}2x - 4 < 0\\3 - 2x >  - 3\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2x < 4\\ - 2x >  - 6\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x < 2\\x < 3\end{array} \right. \Leftrightarrow x < 2\]

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là \[S = \left[ { - \infty ;2} \right]\]

10:56:3530/12/2020

Có thể nói bất phương trình và hệ bất phương trình là dạng toán thường gây "khó chịu" cho chúng ta bởi có khá nhiều bài toán làm ta "bó tay" nếu không nắm vững lý thuyết và có kỹ năng giải nhuần nhuyễn [biến đổi và vận dụng linh hoạt các công thức và định lý].

Ở bài viết này chúng ta cùng ôn lại kiến thức về bất phương trình, hệ bất phương trình một ẩn, khi đã nắm vững nội dung lý thuyết chúng ta sẽ giải các bài tập vận dụng để rèn kỹ năng giải toán của bản thân.

I. Khái niệm phương trình một ẩn

1. Bất phương trình một ẩn

° Bất phương trình một ẩn là một mệnh đề chứa biến có một trong các dạng: f[x]>g[x], f[x] g[x] nếu h[x] 0 và 4x - 1 < 0

b] 2x2 + 5 ≤ 2x - 1 và 2x2 - 2x + 6 ≤ 0

c] 

d]

* Lời giải:

a] Nhân hai vế của BPT: –4x + 1 > 0 với [–1] < 0 ta được BPT: 4x – 1 < 0 nên hai BPT đó tương đương, viết là:

 –4x + 1 > 0 ⇔ 4x – 1 < 0.

b] Ta có: 2x2 + 5 ≤ 2x – 1

⇔ 2x2 + 5 + 1 – 2x ≤ 2x – 1 + 1 – 2x [Cộng cả hai vế của BPT với 1 – 2x].

⇔ 2x2 – 2x + 6 ≤ 0.

Vậy hai BPT đã cho tương đương: 2x2 + 5 ≤ 2x – 1 ⇔ 2x2 – 2x + 6 ≤ 0.

c] Với mọi x ta có: x2 ≥ 0 nên x2 + 1 > 0 với mọi x.

 Do đó, 1/[x2+1] luôn xác định với mọi x.

- Ta có: x + 1 > 0 nên cộng 2 vế củ BPT với 1/[x2+1] ta được:

 

d]  Điều kiện x ≥ 1, khi đó 2x + 1 > 0.

- Ta có: 

 nên nhân 2 vế BPT với [2x+1]>0 ta được:

* Bài 4 trang 88 SGK Đại Số 10: Giải các bất phương trình sau:

* Lời giải:

 [1]

- Tập xác định: D=R.

 

⇔ 18x + 6 - 4x + 8 < 3 - 6x

⇔ 20x < -11 ⇔ x < -11/20

Vậy tập nghiệm của phương trình là S = [-∞;-11/20].

b] [2x – 1][x + 3] – 3x + 1 ≤ [x – 1][x + 3] + x2 – 5

⇔ 2x2 + 6x - x – 3 – 3x + 1 ≤ x2 + 3x - x – 3 + x2 – 5

⇔ 2x2 + 2x – 2 ≤ 2x2 + 2x – 8

⇔ 6 ≤ 0 [Vô lý].

Vậy BPT vô nghiệm.

* Bài 5 trang 88 SGK Đại Số 10: Giải hệ bất phương trình sau:

     

* Lời giải:

- Tập xác định: D = R. Giải từng bất phương trình ta có:

 

 

 

Vậy tập nghiệm của hệ bất phương trình là: 

- Tập xác định D = R. Giải từng bất phương trình:

 

Vậy tập nghiệm của hệ bất phương trình là:

Tóm lại, với kiến thức về bất phương trình, hệ bất phương trình một ẩn các em cần làm thật nhiều bài tập để vừa dễ ghi nhớ các công thức và rèn kỹ năng giải toán được tốt nhất.

Video liên quan

Chủ Đề