Time đọc Tiếng Anh là gì

Tiếng AnhSửa đổi


Cách phát âmSửa đổi

  • IPA: /ˈtɑɪm/

Hoa Kỳ[ˈtɑɪm]

Danh từSửa đổi

time /ˈtɑɪm/

  1. Thời gian, thì giờ. to lose time — mất thì giờ to waste time — lãng phí thì giờ
  2. Thời, thời buổi, mùa. those are hard times — thời buổi ấy thật khó khăn
  3. Dịp, cơ hội, thời cơ. to bide one's time — đợi thời cơ
  4. Thời kỳ, thời đại, đời. in olden times — thời xưa, ngày xưa in our time — thời này in times to come — trong tương lai, đời sau time immemorial; time out of mind — thời xa xưa [ký ức con người không còn nhớ được]
  5. Thời hạn, kỳ hạn. to do time — chịu hạn tù [kẻ có tội] she is near her time — bà ta sắp đến kỳ sinh nở
  6. Giờ. Hanoi time — giờ Hà nội local time — giờ địa phương what time is it? — bây giờ mấy giờ?
  7. Lúc. it is time to start — đã đến lúc phải khởi hành there is a time for everything — giờ nào việc nấy, việc nào lúc nấy some time or other — sớm hay muộn, chẳng chóng thì chầy, chẳng lúc này thì lúc khác this time tomorrow — lúc này ngày mai
  8. Lần, lượt, phen. three times running — ba lần liền times out of number — không biết bao nhiêu lần mà kể time and again; many and many a time — nhiều lần time after time — hết lần này đến lần khác three times three are nine — ba lần ba là chín six times as many as... — nhiều gấp sáu lần...
  9. [Âm nhạc] Nhịp. to beat time — gõ nhịp, đánh nhịp

Thành ngữSửa đổi

  • against time: Hết sức khẩn trương; tranh thủ thời gian; vượt thời gian.
  • at times: Thỉnh thoảng, đôi khi, đôi lúc.
  • ahead of time x ahead to be ahead of one's time: [Nghĩa bóng] Có những tư tưởng quá cấp tiến.
  • behind the times: Xem Behind.
  • to be born before one's time [before times]:
    1. Đẻ non [trẻ].
    2. Đi trước thời đại.
  • all the time: Suốt, luôn luôn, lúc nào cũng.
  • between times: Giữa lúc ấy, trong khoảng thời gian ấy.
  • for the time being: Xem Being.
  • from time to time: Thỉnh thoảng, đôi lúc.
  • to gain time: Trì hoãn, kéo dài thời gian.
  • in time: Đúng lúc; đúng nhịp.
  • in no time: Xem No.
  • to keep good time: Xem Keep.
  • to make up for lost time: Lấy lại thời gian đã mất.
  • out of time: Không đúng lúc; không đúng nhịp.
  • to pass the time of day with: Chào hỏi [ai].
  • time of life: Tuổi [của người].
  • time of one's life: Thời gian vui thích thoải mái được trải qua.

Ngoại động từSửa đổi

time ngoại động từ /ˈtɑɪm/

  1. Chọn thời gian, tính toán thì giờ, sắp xếp thời gian. to time to the minute — tính toán thì giờ từng phút một
  2. [Thể dục, thể thao] Tính giờ, bấm giờ [một cuộc đua... ].
  3. Điều chỉnh [cho đúng nhịp]. to time one's steps to music — điều chỉnh bước chân cho đúng nhịp nhạc to time the speed of a machine — điều chỉnh tốc độ máy

Chia động từSửa đổi

time

Dạng không chỉ ngôi Động từ nguyên mẫu Phân từ hiện tại Phân từ quá khứ Dạng chỉ ngôi số ít nhiều ngôi thứ nhất thứ hai thứ ba thứ nhất thứ hai thứ ba Lối trình bày I you/thou¹ he/she/it/one we you/ye¹ they Hiện tại Quá khứ Tương lai Lối cầu khẩn I you/thou¹ he/she/it/one we you/ye¹ they Hiện tại Quá khứ Tương lai Lối mệnh lệnh — you/thou¹ — we you/ye¹ — Hiện tại
to time
timing
timed
time time hoặc timest¹ times hoặc timeth¹ time time time
timed timed hoặc timedst¹ timed timed timed timed
will/shall²time will/shalltime hoặc wilt/shalt¹time will/shalltime will/shalltime will/shalltime will/shalltime
time time hoặc timest¹ time time time time
timed timed timed timed timed timed
weretotime hoặc shouldtime weretotime hoặc shouldtime weretotime hoặc shouldtime weretotime hoặc shouldtime weretotime hoặc shouldtime weretotime hoặc shouldtime
time let’s time time

  1. Cách chia động từ cổ.
  2. Thường nói will; chỉ nói shall để nhấn mạnh. Ngày xưa, ở ngôi thứ nhất, thường nói shall và chỉ nói will để nhấn mạnh.

Tham khảoSửa đổi

  • Hồ Ngọc Đức, Dự án Từ điển tiếng Việt miễn phí [chi tiết]

Câu hỏi giờ

  • What’s the time? : Bây giờ là mấy giờ?
  • What time is it? : Bây giờ là mấy giờ?
  • Could you tell me the time, please?: Bạn có thể xem giúp tôi mấy giờ rồi được không?
  • Do you happen to have the time? : Bạn có biết mấy giờ rồi không?
  • Do you know what time it is? : Bạn có biết mấy giờ rồi không?

Cách đọc viết và nói giờ trong Tiếng Anh

Tiếng Anh về thời gian

Cách đọc viết và nói nói giờ hơn

– Để nói giờ hơn, trong tiếng Anh ta dùng từ “PAST“. Công thức của như sau: Số phút + past + số giờ

– Ví dụ:

  • 07:20 = twenty past seven
  • 10:10 = ten past ten
  • 03:15 = a quarter past three [15 phút = a quarter ]
  • 11:20 = twenty past eleven
  • 04:18 = eighteen past four

Cách đọc viết và nói nói giờ kém có số phút lớn hơn 30

Tiếng Anh về thời gian

– Đối với giờ kém chúng ta dùng từ “TO” với công thức như sau: Số phút + to + số giờ

– Ví dụ:

  • 08:40 = twenty to nine
  • 01h55 = five to two
  • 11h45 = a quarter to eleven
  • 02:35 = twenty-five to three [3 giờ kém 25]
  • 08:51 = nine to nine [9 giờ kém 9 phút]
  • 02:59 = one to three [3 giờ kém 1 phút]

***Lưu ý:

– Đối với cách nói giờ kém, các bạn cần xác định rằng:

+ Số phút [Tiếng Anh] = 60 – số phút [Tiếng Việt]

+ Số giờ [Tiếng Anh] = số giờ [Tiếng Việt] + 1

– Các bạn phải để ý kỹ với cách nói giờ kém thì phải + 1 số giờ hiện tại lên trên và số phút sẽ lấy 60 – số phút hiện tại

Tiếng Anh về thời gian

Cách đọc viết, cách nói chung cho cả giờ hơn và giờ kém với giờ trong Tiếng Anh

– Công thức: Số giờ + số phút+ số giây

Ví dụ:

  • 01:58 = one fifty-eight
  • 03:45 = three fory-five

– Tuy nhiên, ta cũng có thể dùng A QUARTER với giờ hơn hoặc kém 15 phút và HALF với giờ hơn 30 phút cho ngắn gọn hơn như sau:

  • A quarter past = 15 minutes past
  • A quarter to = 15 minutes to
  • Half past = 30 minutes past

– Ví dụ:

  • 05:15 = It’s a quarter past five. It’s fifteen past five
  • 05:45 = It’s a quarter to six. It’s fifteen to six
  • 05:30 = It’s half past five. It’s thirty past five

1. Thiên niên kỷ, thế kỷ, thập kỷ và năm tiếng Anh là gì?

Thời gian tiếng Anh là “time”. “Time flies” – cách diễn đạt đơn giản cho “thời gian thấm thoắt thoi đưa”.

Đơn vị thời gian lớn nhất thường được sử dụng là “thiên niên kỷ” – “a millennium” tương đương với 1000 năm.

Ngắn hơn một chút, thế kỷ là “a century” – 100 năm

Thập kỷ là “a decade” – 10 năm

Năm – ai cũng biết rồi – “a year”.

“Năm nay là năm nào?” hỏi là: “what year is it?”. Trả lời: “It’s 2021” [đọc là twenty twenty one, hoặc two thousand twenty one].

Nhưng “a light year” lại không phải là một đơn vị tính thời gian, mà là đơn vị tình khoảng cách: 1 năm ánh sáng [9,4605284 × 10 mũ 12 km].

Các nền văn hóa khác nhau có cách tính thời gian khác nhau, do đó, có cách “lịch” – calendar – khác nhau.

Dương lịch tính theo mặt trời gọi là “solar calendar”. Năm dương lịch bao gồm 365 ngày, gọi là “solar year” – thời gian để trái đất quay 1 vòng quanh mặt trời. Trong khi đó, âm lịch tính theo độ tròn của mặt trăng khi được quan sát từ trái đất, gọi là “lunar calendar”.

Một năm có 4 mùa: spring, summer, autumn, và winter [xuân, hạ, thu, đông]. Ở Mỹ, người ta gọi mùa thu – autumn – là “fall”, mùa lá rơi.

Video liên quan

Chủ Đề