Thuốc Aerius 60ml giá bao nhiêu

Aerius được chỉ định để giảm nhanh các triệu chứng liên quan đến viêm mũi dị ứng, như hắt hơi, sổ mũi và ngứa mũi, sung huyết/nghẹt mũi, cũng như ngứa, chảy nước mắt và đỏ mắt, ngứa họng và ho.

Aerius cũng được chỉ định để giảm các triệu chứng liên quan đến mày đay như giảm ngứa, giảm kích cỡ và số lượng ban.

Chống chỉ định

Quá mẫn với hoạt chất hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Liều dùng

Người lớn và thanh thiếu niên [> 12 tuổi]: Một viên nén bao film Aerius 5mg hoặc 10mL [5 mg] Aerius sirô, uống 1 lần/ngày uống cùng hoặc không cùng bữa ăn, để giảm các triệu chứng liên quan đến viêm mũi dị ứng [bao gồm viêm mũi dị ứng không liên tục và viêm mũi dị ứng kéo dài] và mày đay. Chỉ dùng đường uống.

Trẻ từ 6 đến 11 tuổi: 5mL [2.5mg] Aerius sirô, uống 1 lần/ngày cùng hoặc không cùng bữa ăn, để giảm các triệu chứng liên quan đến viêm mũi dị ứng [bao gồm viêm mũi dị ứng không liên tục và viêm mũi dị ứng kéo dài] và mày đay.

Trẻ từ 1 đến 5 tuổi: 2.5mL [1.25mg] Aerius sirô, uống 1 lần/ngày cùng hoặc không cùng bữa ăn, để giảm các triệu chứng liên quan đến viêm mũi dị ứng [bao gồm viêm mũi dị ứng không liên tục và viêm mũi dị ứng kéo dài] và mày đay.

Trẻ từ 6 tháng đến 11 tháng tuổi: 2mL [1mg] Aerius sirô, uống 1 lần/ngày cùng hoặc không cùng bữa ăn, để giảm các triệu chứng liên quan đến viêm mũi dị ứng [bao gồm viêm mũi dị ứng không liên tục và viêm mũi dị ứng kéo dài] và mày đay.

Viêm mũi dị ứng không liên tục [triệu chứng xuất hiện < 4 ngày/tuần hoặc < 4 tuần] nên được điều trị phù hợp dựa trên đánh giá tiền sử bệnh của bệnh nhân và nên ngừng điều trị khi hết triệu chứng và tái điều trị khi tái xuất hiện triệu chứng. Trong viêm mũi dị ứng kéo dài [triệu chứng xuất hiện > 4 ngày/tuần và kéo dài > 4 tuần], có thể điều trị liên tục trong thời gian tiếp xúc với dị nguyên.

Cảnh báo và thận trọng

Chưa đánh giá an toàn và hiệu quả của Aerius sirô ở trẻ dưới 6 tháng tuổi.

Lái xe

Không quan sát thấy ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc [xem Đặc tính dược động học].

Thai kỳ

Nhìn chung không thấy ảnh hưởng đến khả năng sinh sản ở chuột với liều desloratadine cao gấp 34 lần liều lâm sàng đề nghị cho người.

Không quan sát thấy tác dụng gây quái thai hoặc đột biến gen trong các thử nghiệm trên động vật dùng desloratadine. Do chưa có dữ liệu lâm sàng về việc sử dụng desloratadine trong thai kỳ nên chưa xác định được tính an toàn của Aerius trong thời kỳ mang thai. Không sử dụng Aerius trong thai kỳ trừ khi lợi ích vượt trội nguy cơ.

Không dùng Aerius cho phụ nữ cho con bú do desloratadine được tiết vào sữa mẹ.

Tác dụng không mong muốn

Trong các thử nghiệm lâm sàng trên bệnh nhi, Aerius sirô được dùng cho 246 trẻ từ 6 tháng đến 11 tuổi. Nhìn chung tỷ lệ tác dụng bất lợi ở trẻ 2 đến 11 tuổi tương tự ở cả hai nhóm dùng Aerius sirô và placebo. Ở trẻ em và trẻ nhỏ từ 6 đến 23 tháng, những tác dụng bất lợi thường gặp nhất được báo cáo nhiều hơn so với placebo là tiêu chảy [3.7%], sốt [2.3%] và mất ngủ [2.3%].

Trong những thử nghiệm lâm sàng với các chỉ định về viêm mũi dị ứng và mày đay tự phát mạn tính, với liều đề nghị 5mg/ngày, những tác dụng ngoại ý do Aerius viên nén được báo cáo ở 3% bệnh nhân và cao hơn so với bệnh nhân dùng placebo. Những tác dụng bất lợi thường gặp nhất với tần xuất cao hơn placebo là mệt mỏi [1.2%], khô miệng [0.8%], và nhức đầu [0.6%].

Trong quá trình lưu hành desloratadine trên thị trường, rất hiếm có báo cáo về phản ứng quá mẫn [kể cả phản vệ và phát ban], nhanh nhịp tim, đánh trống ngực, tăng hoạt động tâm thần vận động, cơn động kinh, buồn ngủ, tăng các men gan, viêm gan và tăng bilirubin.

Đây là thuốc thuộc nhóm thuốc chống dị ứng và dùng trong trường hợp quá mẫn. Điều trị triệu chứng của bệnh viêm mũi dị ứng và mày đay.

Siro Aerius

XUẤT XỨ:

  • Bỉ

THÀNH  PHẦN: Siro Aerius 0,5 mg

  • Desloratadine: 0,5 mg/ml

QUY CÁCH ĐÓNG GÓI:

  • Hộp 1 lọ 60 ml

CÔNG  DỤNG – CHỈ ĐỊNH:

  • Viêm mũi dị ứng theo mùa, viêm mũi dị ứng lâu năm, chứng mề đay tự phát mãn tính.

  • Viêm mũi dị ứng theo mùa: thuốc làm giảm nhanh các triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa ở những bệnh nhân từ 2 tuổi trở lên.
  • Viêm mũi dị ứng lâu năm:  thuốc được chỉ định để làm giảm nhanh các triệu chứng viêm mũi dị ứng lâu năm ở những bệnh nhân từ 6 tháng tuổi trở lên.
  • Chứng mề đay tự phát mãn tính:  thuốc được chỉ định để làm giảm nhanh các triệu chứng ngứa, giảm số lượng và kích thước phát ban ở những bệnh nhân mề đay tự phát mãn tính từ 6 tháng tuổi trở lên.

CÁCH  DÙNG – LIỀU DÙNG:

  • Nên sử dụng  thuốc phù hợp với lứa tuổi bằng cách đong bằng ống nhỏ giọt hoặc xi lanh để lấy từ 2ml tới 2,5ml [1/2 muỗng trà].
  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Liều dùng được khuyến cáo của  thuốc là 2 muỗng trà đầy [5mg trong 10ml] mỗi ngày một lần.
  • Trẻ em từ 6 đến 11 tuổi: Liều dùng được khuyến cáo của  thuốc là 1 muỗng trà đầy [2,5mg trong 5ml] mỗi ngày một lần.
  • Trẻ em từ 12 tháng đến 5 tuổi: Liều dùng được khuyến cáo của  thuốc là ½ muỗng trà [1,25mg trong 2,5ml] mỗi ngày một lần.
  • Trẻ em từ 6 tháng đến 11 tháng tuổi: Liều dùng được khuyến cáo của  thuốc là 2ml [1,0mg] mỗi ngày một lần.

Quá liều

  • Trong trường hợp quá liều, cần có những biện pháp chuẩn để loại bỏ phần hoạt chất chưa được hấp thu ra khỏi cơ thể.
  • Cần có biện pháp điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.
  • Dựa trên các thử nghiệm lâm sàng với các liều dùng khác nhau ở người lớn và thanh thiếu niên với liều dùng khuyến cáo đến 45mg Desloratadin [gấp 9 lần liều dùng thông thường], không thấy có những tác dụng trên lâm sàng có liên quan.
  • Không loại bỏ Desloratadin được bằng thẩm phân máu, chưa rõ có đào thải được bằng thẩm tách màng bụng hay không.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH:

  • Không dùng cho bệnh nhân quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc hoặc quá mẫn với loratadin.

TƯƠNG TÁC THUỐC:

  • Chất ức chế Cytochrome P450 3A4 

Trong những nghiên cứu lâm sàng có kiểm soát cho thấy Desloratadin uống kết hợp với ketoconazole, erythromycin, hoặc azithromycin kết quả là tăng nồng độ huyết tương của Desloratadin và 3-hydroxydesloratadin, nhưng không thấy có biểu hiện lâm sàng nào liên quan đến tương tác với desloratadin trong các nghiến cứu lâm sàng. 

  • Fluoxetine 

Trong những nghiên cứu lâm sàng có kiểm soát cho thấy Desloratadin uống kết hợp với fluoxetine, một chất ức chế tái hấp thu có chọn lọc serotonin [SSRI], kết quả là nồng độ huyết tương tăng dần của Desloratadin và 3-hydroxydesloratadin, nhưng không thấy có biểu hiện lâm sàng nào liên quan đến tương tác với desloratadin trong các nghiên cứu lâm sàng. 

  • Cimetidine 

Trong những nghiên cứu lâm sàng có kiểm soát cho thấy Desloratadin uống kết hợp với cimetidin, một chất đối kháng có thụ thể histamine H2, kết quả là nồng độ huyết tương tăng dần của Desloratadin và 3-hydroxydesloratadin, nhưng không thấy có biểu hiện lâm sàng nào liên quan đến tương tác với desloratadin trong các nghiên cứu lâm sàng.

TÁC DỤNG PHỤ:

  • Trong những thử nghiệm lâm sàng ở tổng số 246 trẻ em từ 6 tháng đến 11 tuổi được cho uống Xi-rô desloratadin. Tỉ lệ mắc phải tác dụng không mong muốn tổng thể ở trẻ 2 tới 11 tuổi là tương tự nhau giữa nhóm uống xi rô desloratadin và nhóm giả dược. Ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ từ 6 đến 23 tháng tuổi, hầu hết các trường hợp sau khi uống desloratadin có một số tác dụng phụ như tiêu chảy [3,7%], sốt [2,3%] và mất ngủ [2,3%]. 
  • Với liều dùng khuyến cáo, trong những thử nghiệm lâm sàng liên quan đến người lớn và thanh thiếu niên trong các chỉ định bao gồm viêm mũi dị ứng và nổi mề đay tự phát mãn tính, tác dụng không mong muốn với desloratadin được ghi nhận ở 3% bệnh nhân so với thuốc giả dược. Tỷ lệ tác dụng phụ tương tự như nhau giữa những bệnh nhân dùng desloratadin và những bệnh nhân điều trị bằng giả dược như mệt mỏi [1,2%], khô miệng [0,8%] và nhức đầu [0,6%]. Báo cáo tác dụng không mong muốn khác rất hiếm gặp trong quá trình theo dõi hậu mãi được liệt kê trong bảng sau: 
  • Rối loạn tâm thần: Ảo giác 
  • Rối loạn hệ thống thần kinh : Chóng mặt, buồn ngủ, mất ngủ, vận động thần kinh quá mức, động kinh 
  • Rối loạn tim mạch : Tim đập nhanh, đánh trống ngực 
  • Rối loạn tiêu hóa : Đau bụng, buồn nôn, nôn mửa, khó tiêu, tiêu chảy 
  • Rối loạn gan mật : Tăng cao các men gan, tăng bilirubin, viêm gan 
  • Cơ xương khớp và các rối loạn mô liên kết: Chứng đau cơ 
  • Rối loạn toàn thân : Những phản ứng mẫn cảm [như dị ứng, phù mạch, khó thở, nỗi mẫn, ngứa, và nổi mày đay] 
  • Thông báo cho bác sĩ nếu có bất kỳ tác dụng phụ nào liên quan đến việc dùng thuốc.

CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG:

  • Khi có những phản ứng do mẫn cảm với thành phần của thuốc như phát ban, ngứa, nổi mề đay, phù, khó thở nên ngừng desloratadin và thay bằng phương pháp điều trị khác. 
  • Mang Thai trong thời kì theo FDA:Loại C 

Desloratadin không gây quái thai ở chuột với liều lượng 48mg/kg/ngày [ước tính giá trị điều trị của Desloratadin và chất chuyển hóa Desloratadine khoảng 210 lần AUC ở người dựa vào liều uống hàng ngày được khuyến cáo] hoặc ở thỏ với liều lượng 60mg/kg/ngày [ước tính giá trị điều trị của Desloratadin khoảng 230 lần AUC ở người dựa vào liều uống hàng ngày được khuyến cáo].

Sử dụng Desloratadin với liều lượng 9mg/kg/ngày hoặc nhiều hơn sẽ làm giảm trọng lượng cơ thể và chậm phản xạ ánh sáng ở chó khi mang thai [ước tính giá trị điều trị của Desloratadin và chất chuyển hóa Desloratadin khoảng 50 lần AUC ở người dựa vào liều uống hàng ngày được khuyến cáo].

Desloratadin không gây ảnh hưởng đến sự phát triển bào thai ở chó với liều lượng 3mg/kg/ngay [ước tính giá trị điều trị của Desloratadin và chất chuyển hóa Desloratadin khoảng 7 lần AUC ở người dựa vào liều uống hàng ngày được khuyến cáo].

Tuy nhiên chưa có nghiên cứu thích đáng và có kiểm soát ở phụ nữ mang thai. Bởi vì những nghiên cứu sinh sản ở động vật không phải lúc nào cũng cho kết quả giống như ở con người, Desloratadin chỉ được sử dụng trong thai kỳ nếu thật cần thiết. 

  • Phụ nữ cho con bú: 

Desloratadin được bài tiết vào sữa mẹ; vì thế cần quyết định ngưng cho con bú mẹ hoặc ngưng dùng Desloratadin dựa trên tầm quan trọng của thuốc đối với mẹ.

NHÀ SẢN XUẤT:

  • N.V Schering-Plough Labo

NHÀ ĐĂNG KÍ:

  • Merck Sharp & Dohme [Asia] Ltd

THƯƠNG HIỆU:

  • MSD

DN NHẬP KHẨU:

  • Công ty cổ phần dược liệu TW 2

BẢO QUẢN:

  • Bảo quản thuốc trong bao bì kín, tránh ánh sáng, để ở nhiệt độ dưới 30 độ C.

[Chú ý: Bài viết trên Chỉ Mang Tính Chất Tham Khảo, Mọi Thông Tin Liều Dùng Cụ Thể Nên Tham Khảo Và Sử Dụng Theo Chỉ Định Của Bác Sĩ.]

Chủ Đề