Thế nào là một hệ quy chiếu đứng yên

Động học chất điểm - Tính tương đối của chuyển động

Quan tâm

0

Đưa vào sổ tay

1. Tính tương đối của chuyển động
Kết quả xác định vị trí và vận tốc của cùng một vật tùy thuộc hệ qui chiếu. Vị trí (do đó quỹ đạo) và vận tốc của một vật có tính tương đối.

2. Ví dụ về chuyển động của người đi trên bè
Xét chuyển động của một người đi trên một chiếc bè đang trôi trên sông.
Ta gọi hệ qui chiếu gắn với bờ sông là hệ qui chiếu đứng yên, hệ quy chiếu gắn với bè là hệ qui chiếu chuyển động. Vận tốc của người đối với hệ qui chiếu đứng yên gọi là vận tốc tuyệt đối; Vận tốc của hệ quy chiếu chuyển động gọi là vận tốc tương đối; vận tốc của hệ quy chiếu chuyển động đối với hệ quy chiếu đứng yên gọi là vận tốc kéo theo. Ta hãy tìm công thức liên hệ giữa các vận tốc này.
a. Trường hợp người đi dọc từ cuối về phía đầu bè
Ta chứng minh được $\overrightarrow{v_{1,3}} = \overrightarrow{v_{1,2}} + \overrightarrow{v_{2,3}}$ (1)
Trong đó:
$\overrightarrow{v_{1,3}}$ là vận tốc của người (1) đối với bờ (3), là vận tốc tuyệt đối.
$\overrightarrow{v_{1,2}}$ là vận tốc của người (1) đối với bè (2), là vận tốc tương đối
$\overrightarrow{v_{2,3}}$ là vận tốc của bè (2) đối với bờ (3), là vận tốc kéo theo.
b. Trường hợp người đi ngang trên bè từ mạn này sang mạn kia
Tương tự ta cũng chứng minh được :

$\overrightarrow{v_{1,3}} = \overrightarrow{v_{1,2}} + \overrightarrow{v_{2,3}}$ (2)


3. Công thức vận tốc
Tại mỗi thời điểm, vectơ vận tốc tuyệt đối bằng tổng vectơ vận tốc tương đối và vectơ vận tốc kéo theo.

$\overrightarrow{v_{1,3}} = \overrightarrow{v_{1,2}} + \overrightarrow{v_{2,3}}$



Chuyển động

hủy

Trợ giúp

Nhập tối thiểu 8 ký tự, tối đa 255 ký tự.

Thẻ

Chuyển động ×201

Lượt xem

2058

Bài 1567

Bài 509

Bài 255

Bài 179

Bài 176

I - TÍNH TƯƠNG ĐỐI CỦA CHUYỂN ĐỘNG

1. Tính tương đối của quỹ đạo

Thế nào là một hệ quy chiếu đứng yên

Quỹ đạo của chuyển động có tính tương đối, quỹ đạo trong các hệ quy chiếu khác nhau là khác nhau.

2. Tính tương đối của vận tốc.

Vận tốc của chuyển động có tính tương đối, vận tốc trong các hệ quy chiếu khác nhau là khác nhau.

II - CÔNG THỨC CỘNG VẬN TỐC

1. Hệ qui chiếu đứng yên và hệ qui chiếu chuyển động

- Hệ qui chiếu gắn với vật đứng yên gọi là hệ qui chiếu đứng yên.

- Hệ qui chiếu gắn với vật vật chuyển động  gọi là hệ qui chiếu chuyển động.

2. Công thức cộng vận tốc.

\(\overrightarrow {{v_{13}}}  = \overrightarrow {{v_{12}}}  + \overrightarrow {{v_{23}}} \)

Trong đó:

     + Số 1: gắn với vật cần tính vận tốc

     + Số 2: gắn với hệ quy chiếu là các vật chuyển động

     + Số 3: gắn với hệ quy chiếu là các vật đứng yên

     + \({v_{12}}\): vận tốc của vật so với hệ quy chiếu chuyển động gọi là vận tốc tương đối

     + \({v_{23}}\): vận tốc của hệ quy chiếu chuyển động so với hệ quy chiếu đứng yên gọi là vận tốc kéo theo

     + \({v_{13}}\): vận tốc của vật so với hệ quy chiếu đứng yên gọi là vận tốc tuyệt đối.

- Độ lớn của vận tốc tuyệt đối:

\({v_{13}} = \sqrt {v_{12}^2 + v_{23}^2 + 2{v_{12}}{v_{23}}{\rm{cos}}\alpha } \)  với \(\alpha  = \left( {\overrightarrow {{v_{12}}} ,\overrightarrow {{v_{23}}} } \right)\)

- Các trường hợp đặc biệt:

  • \(\overrightarrow {{v_{12}}} \uparrow  \uparrow \overrightarrow {{v_{23}}}  \to {v_{13}} = v{}_{12} + {v_{23}}\) 
  • \(\overrightarrow {{v_{12}}} \uparrow  \downarrow \overrightarrow {{v_{23}}}  \to {v_{13}} = \left| {v{}_{12} - {v_{23}}} \right|\)
  • \(\overrightarrow {{v_{12}}} \bot \overrightarrow {{v_{23}}}  \to {v_{13}} = \sqrt {v_{12}^2 + v_{23}^2} \)