Thế kỉ XI là thế kỷ bao nhiêu

Để nối tiếp bài Tập hợp các số tự nhiên, gia sư môn toán lớp 6 xin tóm tắt lý thuyết và giới thiệu môn số dạng bài tập của bài Ghi Số Tự Nhiên.


A. Tóm Tắt Lý Thuyết:
  1. Để ghi nhớ các số tự nhiên ta dùng 10 chữ số: 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9. Khi viết các số tự nhiên có từ năm chữ số trở lên, người ta thường viết tách riêng từng nhóm ba số kể từ trái sang phải cho dễ đọc, chẳng hạn 15 712 314.
  2. Trong cách ghi số theo hệ thập phân, có mười đơn vị ở một hàng thì làm thành một đơn vị ở hàng liền trước nó. Trong cách ghi số nói trên, gia sư môn toán lớp 6 hướng dẫn như sau: mỗi chữ số trong một số ở những vị trí khác nhau có những giá trị khác nhau.
  3. Các số La Mã từ 1 đến 30 là:
I - 1; II - 2; III - 3; IV - 4; V - 5; VI - 6; VII - 7; VIII - 8; IX - 9; X - 10.
XI - 11; XII - 12; XIII - 13; XIV - 14; XV - 15; XVI - 16; XVII - 17; XVIII - 18; XIX - 19; XX - 20.
XXI - 21; XXII - 22; XXIII - 23; XXIV -24; XXV -25; XXVI - 26; XXVII - 27; XXVIII - 28; XXIX -29; XXX - 30.
B. Các Dạng Toán Về Ghi Các Số Tự Nhiên Của Toán Lớp 6:
Dạng 1: Ghi Các Số Tự Nhiên:
Phương pháp:
Sử dụng cách tách số tự nhiên thành từng lớp để ghi.
Chú ý phân biệt: Số với chữ số, số chục với chữ số hàng chục, số trăm với chữ số hàng trăm...
Ví dụ: Viết chữ số có chục là 135, chữ số hàng đơn vị là 7:
Gia sư môn toán lớp 6 xin hướng dẫn các em làm bài tập này như sau: Số tự nhiên gồm 135 chục và 7 đơn vị là số 1357.
Dạng 2: Viết tất cả các số có N chữ số từ N chữ số cho trước:
Phương pháp:
Giả sử từ 3 chữ số a, b, c khác 0, ta viết các số có 3 chữ số khác nhau:
Chọn a là chữ số hàng trăm ta có: abc, acb [gạch ngang trên đầu].
Chọn b là chữ số hàng trăm ta có: bca, bac.
Chọn c là chữ số hàng trăm ta có: cab, cba.
Vậy có tất cả 6 số có 3 chữ số lập được từ 3 chữ số khác 0: a, b và c.
Ở dạng bài này Gia sư môn toán lớp 6 Lưu ý các em: Chữ số 0 không thể đứng ở hàng cao nhất của số có n chữ số phải viết.
Ví dụ: Viết số lớn nhất và số nhỏ nhất bằng cách dùng cả năm chữ số 0, 2, 5, 6, 9 [Mỗi chữ số chỉ được viết 1 lần]:
Giải
Số lớn nhất là: 96520
Số nhỏ nhất là: 20569
Tại sao lại ra kết quả như trên, các em hãy tham khảo thêm hoặc nhờ gia sư toán lớp 6 tại nhà mình để giải thích cặn kẽ cho các em.
Dạng 3: Tính số các số có N chữ số cho trước:
Phương pháp: Để tính số các số có N chữ số, ta lấy số lớn nhất có N chữ số trừ đi số nhỏ nhất có N chữ số rồi cộng với 1.
Số các số có N chữ số bằng: 99..9{N chữ số 9} - 100..0{n -1 chữ số 0} + 1.
Ví dụ: Có bao nhiêu số có 5 chữ số.
99999 - 100000 + 1 = 90000.
Có bao nhiêu số có 6 chữ số.? Các em làm tương tự câu trên hoặc nhờ gia sư môn toán lớp 6 giải thích thêm.
Dạng 4: Sử dụng công thức đếm các số tự nhiên:
Phương pháp giải:
Để đếm các số tự nhiên từ a đến b, hai số kế tiếp cách nhau d đơn vị, ta dùng công thức sau:
[b - a]/d + 1 nghĩa là [số cuối - số đầu]/[khoảng cách giữa 2 số liên tiếp] + 1.
Ví dụ: Tính số các số tự nhiên chẵn có 4 chữ số:
Khoảng cách giữa các số chẵn liên tiếp là: 2.
Theo công thức thì số các số tự nhiên chẵn có 4 chữ số là:
[9998 - 1000]/2 + 1 =4500 số.
Bài tập: Muốn viết tất cả các số tự nhiên từ 100 đến 999 phải dùng bao nhiêu chữ số 9.
Ở bài này gia sư toán lớp 6 xin hướng dẫn làm bài này như sau: Các em lần lượt tính số các chữ số 9 ở hàng đơn vị, ở hàng chuc và hàng trăm sau đó lấy tổng.
Chi tiết các em theo hướng dẫn để làm.
Dạng 5: Đọc Và Viết Các Số Bằng Chữ Số La Mã:
Phương pháp: Sử dụng các quy ước ghi số trong hệ La Mã.

Video liên quan

Chủ Đề