Tại ô b17 có công thức =average(c2:e6) cho kết quả là:
Hàm trong Excel được lập trình sẵn dùng tính toán hoặc thực hiện một chức năng nào đó. Việc sử dụng thành thạo các hàm sẽ giúp chúng ta tiết kiệm được rất nhiều thời gian so với tính toán thủ công không dùng hàm. Các hàm trong Excel rất đa dạng bao trùm nhiều lĩnh vực, có những hàm không yêu cầu đối số, có những hàm yêu cầu một hoặc nhiều đối số, và các đối số có thể là bắt buộc hoặc tự chọn. =Rand(): hàm không có đối số =If(A1>=5,”Đạt”,”Rớt”): hàm 3 đối số =PMT(10%,4,1000,,1): hàm nhiều đối số và đối số tùy chọn Nhập công thức và hàm Nhập công thức trong Excel rất đơn giản, muốn nhập công thức vào ô nào bạn chỉ việc nhập dấu = và sau đó là sự kết hợp của các toán tử, các trị số, các địa chỉ tham chiếu và các hàm. Bạn có thể nhìn vào thanh Formula để thấy được trọn công thức. Một điều hết sức lưu ý khi làm việc trên bảng tính là tránh nhập trực tiếp các con số, giá trị vào công thức mà bạn nên dùng đến tham chiếu. Minh họa dùng tham chiếu trong hàm Chèn tên hàm vào công thức Tham chiếu trong công thức Các tham chiếu sử dụng trong công thức giúp cho chúng ta khỏi tốn công sửa chữa các công thức khi các giá trị tính toán có sự thay đổi. Có 3 loại tham chiếu sau:
Nhấn phím F4 nhiều lần để (tuyệt đối) cố định/ bỏ cố định dòng hoặc cột. Ví dụ: Tính thành tiền bằng Số lượng nhân Giá. Đổi sang giá trị Thành tiền sang VND. Tính tổng các cột Thành tiền và cột VND. Minh họa địa chỉ tương đối và tuyệt đối Bước 1. Tại ô D2 nhập vào =B2*C2 và Enter. Sau đó quét chọn cả vùng D2:D14 và gõ . Vào các ô D3, D4... D14 ta thấy công thức các dòng tự động được thay đổi tương ứng với khoảng cách so với ô D2. Trường hợp này chúng ta dùng địa chỉ tương đối của B2*C2 là vì chúng ta muốn khi sao chép công thức xuống phía dưới thì địa chỉ các ô tính toán sẽ tự động thay đổi theo. Bước 2. Tại ô E2 nhập vào =D2*B$17 và Enter, sau đó chép công thức xuống các ô E3:E14. Chúng ta cần cố định dòng 17 trong địa chỉ tỷ giá B17 vì ta muốn khi sao công thức xuống thì các công thức sao chép vẫn tham chiếu đến ô B17 để tính toán. Bước 3. Tại ô D15 nhập vào =Sum(D2:D14) và chép sang ô E15. =A2*Sheet2!A2 =A2*’Thong so’!B4 Khi tên sheet có chứa khoảng trắng thì để trong cặp nháy đơn ‘ ’
[Tên_Workbook]Tên_sheet!Địa_chỉ_ô. Ví dụ:
=A2*[Bai2.xlsx]Sheet3!A4 =A2*’[Bai tap 2.xlsx]Sheet3’!A4 Khi tên Sheet hay Workbook có chứa khoản trắng để trong cặp nháy đơn ‘ ’ =A2*’C:\Tai lieu\[Bai tap 2.xlsx]Sheet3’!A4 Khi tham chiếu đến workbook khác mà workbook này không mở Các lỗi thông dụng (Formulas errors) Các lỗi thông dụng
Ex: =year(“12/24/2003”) ( 2003 3.5.8.4. Hàm Lấy ngày tháng năm: (Date):
Ví dụ: =INT(3.1416) sẽ cho kết quả là: 3. =INT(123.456) sẽ cho kết quả là: 123.
Ví dụ: =MAX(A5:B8,C9:G11,G13) =MAX(12,4,3,27,14) sẽ cho kết quả là: 27.
Ví dụ: =MIN(A5:B8,C9:G11,G13) =MIN(12,4,3,27,14) sẽ cho kết quả là: 3.
Ví dụ: =SUM(A5:B8,C9:G11,G13) =SUM(12,4,3,27,14) sẽ cho kết quả là: 60.
Ví dụ: =AVERAGE(A5:B8,C9:G11,G13). =AVERAGE(12,4,3,27,14) sẽ cho kết quả là: 12.
Ví dụ: =Countif(A1:D5,18) : Đếm vùng dữ liệu từ A1 đến D5 mà thỏa điều kiện =18. =Countif(A1:D5,”>=18”) : Đếm vùng dữ liệu từ A1 đến D5 mà thỏa điều kiện >=18.
Ví dụ: Đếm số số học sinh nữ (C2:C6) và có điểm (E2:E6) từ từ 5 điểm trở lên =COUNTIFS(C2:C6, “X”,E2:E6, “>=5”) Chú ý: (Hàm đếm là đếm những ô không rỗng). Nhóm hàm Logic: Hàm Logic là loại hàm chỉ trả về kết quả là một trong hai giá trị TRUE hoặc FALSE.
Ví dụ: =AND(5>3, 9<10)> =AND(5>3, 9>10) cho ra kết quả FALSE.
Ví dụ: =OR(5>3, 9<10)>=OR(5<3,>10) cho ra kết quả FALSE.
Ví dụ: =NOT(5>2) kết quả là: FALSE. =NOT(9>10) kết quả là: TRUE.
Ví dụ: Dựa vào điểm xếp hạng biết rằng: Nếu điểm thi >= 8.5 thì xếp hạng giỏi. Nếu 5 <=> Nếu điểm thi < 5 thì xếp hạng hỏng. (Giả sử cột điểm thi ở ô E2) = IF(E2 >= 8.5, “gioi”, IF(E2 >= 5, “dat”, “hong”)) Ta thấy trong công thức trên có hai hàm IF lồng vào nhau, hàm IF bên trong chính là biểu thức sai của hàm IF bên ngoài. Nhóm hàm về chuỗi:
Sort (sắp xếp) là tính năng cho phép chúng ta thao tác dữ liệu trong một bảng tính được thiết lập dựa trên các tiêu chuẩn. Để thực hiện một sắp xếp theo chiều tăng dần hay giảm dần trên một cột:
Tùy chỉnh sắp xếp Để sắp xếp nhiều hơn một cột:
Page 2B
B
B a. Tạo cây thư mục có cấu trúc như hình bên trong thư mục SBD_HOTENTHISINH. b. Sao chép thư mục “Chỉ đạo” và “Giám sát” vào thư mục “Hoạt động Sở-Ban-Ngành”. c.Nén thư mục “Hoạt động lãnh đạo” thành một file Hoạt động lãnh đạo.zip, lưu trong thư mục Thông tin hoạt động CHƯƠNG 2. XỬ LÝ VĂN BẢN VỚI MICROSOFT WORD 2010
Lưu tài liệu Nhấn Tab File, chọn Save hoặc dùng tổ hợp phím Ctrl+S, chọn nơi lưu trong save as, đặt tên file trong File name rồi nhấn save. Ngoài ra chúng ta cũng có thể lưu văn bản dưới dạng chỉ đọc bằng cách chọn PDF (*.pdf) trong save as type. Mặc định lưu tài liệu dạng Word 2003 trở về trước Muốn Word 2010 mặc định lưu với định dạng của Word 2003, bạn nhấn Tab File, chọn Word Options để mở hộp thoại Word Options. Trong khung bên trái, chọn Save. Tại mục Save files in this format, bạn chọn Word 97-2003 Document (*.doc). Nhấn OK.
Bước 1. Chọn đoạn văn bản bạn muốn căn chỉnh. Bước 2. Trong thẻ Home, nhóm Paragraph, nhấn nút Align Left để căn lề trái, nhấn Align Right để căn phải, nhấn nút Center để căn giữa (giữa 2 lề trái và phải), hay nhấn nút Justify để căn đều hai bên.
Cách 1. Bước 1. Chọn đoạn văn bản muốn thay đổi. Bước 2. Trong thẻ Home, nhóm Paragraph, nhấn nút Line Spacing. Bước 3. Chọn khoảng cách bạn muốn, chẳng hạn 2.0 line Cách 2. Bước 1. Chọn đoạn văn bản muốn thay đổi. Bước 2. Click chuột phải vào văn bản đã chọn -> chọnParagraph ->Xuất hiện hộp thoại, tại Tab line spacing, chọn khoảng cách đoạn cần điều chỉnh (Single, 1.5 lines, Double, Multiple …) Bước 3. Click nútOK Thay đổi khoảng cách trước hoặc sau các đoạn Cách 1. Bước 1. Chọn đoạn văn bản bạn muốn thay đổi khoảng cách trước hoặc sau nó. Bước 2. Trong thẻ Page Layout, nhóm Paragraph, bạn nhấn chuột vào mũi tên cạnh mục Before (trước) hoặc After (sau) để thay đổi bằng giá trị bạn muốn. Cách 2. Bước 1. Chọn đoạn văn bản bạn muốn thay đổi khoảng cách trước hoặc sau nó. Bước 2. Click chuột phải vào văn bản đã chọn -> chọnParagraph ->Xuất hiện hộp thoại, tại Tab spacing, chọn khoảng cách cần thay đổi: Before: Lựa chọn khoảng cách từđoạn văn đang chọn đếnđoạn văn phía trên nó. After: Lựa chọn khoảng cách từđoạn văn đang chọn đếnđoạn văn phía dưới nó.
Cách 1: gõ văn bản trước, chia cột sau: Bước 1: bạn nhập văn bản một cách bình thường, hết đoạn nào thì nhấn Enter để xuống hàng. Sau khi đã gõ hết nội dung văn bản, bạn hãy nhấn Enter để con trỏ xuống hàng tạo một khoảng trắng. Bước 2: tô khối nội dung cần chọn (không tô khối dòng trắng ở trên), tại thẻ Page Cách 2: chia cột trước, gõ văn bản sau (dùng trong trường hợp toàn bộ văn bản được chia theo dạng cột báo). - Tại thẻ Page Layout, nhóm Page Setup bạn chọn các mẫu cột do Word mặc nhiên ấn định - Nhập văn bản vào. Ngắt nội dung sang cột kế tiếp - Đặt con trỏ tại vị trí cần ngắt nội dung sang cột kế tiếp - Tại thẻ Page Layout, nhóm Page Setup bạn chọn Breaks, chọn Column: để ngắt cột khi bạn muốn sang các cột còn lại.
Để cho việc cài đặt tab được thuận tiện, bạn nên cho hiển thị thước ngang trên đỉnh tài liệu bằng cách nhấn nút View Ruler ở đầu trên thanh cuộn dọc. Tùy từng trường hợp cụ thể mà bạn có thể sử dụng một trong các loại tab sau: Bar Tab: Loại tab này không định vị trí cho text. Nó sẽ chèn một thanh thẳng đứng tại vị trí đặt tab. Để hiển thị hộp thoại định dạng Tab chúng ta có 2 cách: Cách 1: nhấpđúp chuột tại vị trí đặt tab trên thước ngang Cách 2:Tại thẻ Home, nhấp mũi tên ở góc nhóm Paragraph chọn Tabs… Tab stop position: gõ tọa độ điểm dừng Tab Alignment chọn một loại tab là Left – Center – Right – Decimal – Bar (loại tab chỉ có tác dụng tạo một đuờng kẻ dọc ở một tọa độ đã định) Leader chọn cách thể hiện tab Sau khi cài đặt điểm dừng tab xong, bạn có thể nhấn phím Tab để nhảy đến từng điểm dừng trong tài liệu. Số thứ tự tự động cho phép bạn định dạng và tổ chức văn bản với các số, các bullet (dấu chấm tròn). Để thêm một thứ tự tự động vào văn bản có sẵn: • Lựa chọn văn bản bạn muốn để tạo một thứ tự tự động • Trong nhóm Paragraph trên tab Home, kích vào nút danh sách Bulleted hoặc Numbered Microsoft Word có tính năng tạo chữ nhấn mạnh gọi là Drop Cap. Đó là chữ cái đầu câu được phóng to và thả xuống. Kiểu trình bày văn bản này có tính mỹ thuật cao. Tạo một chữ hoa thụt cấp (Dropped Cap)
B2. Chọn vào nút Tables trên nhóm Tables. B3. Chọn số lượng dòng và cột cần tạo
Để chỉnh sửa cấu trúc của bảng: Chọn vào bảng và bạn sẽ thấy có hai tab mới trên vùng Ribbon là: Design và Layout. Hai tab này dùng để thiết kế và bố trí bảng.
Trên tab Design, chúng ta có thể chọn các kiểu (dạng) bảng khác nhau.
Để tạo đường viền cho Tables chúngta thực hiệncác bước sau: - Tô khối cả bảng và chọn Tables Tools. - Chọn tiếp Design, nhấn vào nút Border chọn All Borders C Tô nền cho bảng Phối hợp màu sắc để tạo nền cho Tables. Chúng ta có thể thực hiện theo các bước sau: - Chọn các ô cần tô màu, sau đó nhấn vào Tables Tools chọn Design. - Chọn tiếp mục Shading và chọn màu nền cho ô đó. B1. Chọn tab Insert trên vùng Ribbon B2. Chọn nút Symbol trên nhóm Symbols Đặt con trỏ vào nơi bạn muốn chèn hình minh họa hay hình ảnh
B2. Chọn nút Clip Art B3. Hộp thoại xuất hiện, chúng ta tìm hìnhảnh muốn chèn vào văn bản. Kích thước đồ họa(hình ảnh) Tất cả hình vẽ có thể tăng hay giảm kích thước bằng cách kích vào ảnh và kích vào một góc của ảnh rồi kéo để tăng hay giảm kích thước ảnh cho phù hợp.
Smart Art là tập hợp các loại đồ họa chúng ta có thể sử dụng để tổ chức thông tin trong tài liệu. Để chèn SmartArt chúng ta thực hiện theo các bước sau: B1. Chọn tab Insert trên vùng Ribbon B2. Chọn nút SmartArt B3. Chọn mẫu SmartArt
Biểu đồ là một dạng thể hiện bằng hình ảnh các số liệu của một bảng tính. Biểu đồ được hình thành bởi trục tung và trục hoành. Trục hoành thể hiện loại dữ liệu dùng để so sánh. Trục tung thể hiện số lượng hay đơn vị đo lường dữ liêu dùng để so sánh Tại thẻ Insert, nhóm Illustrator, bạn nhấn vào Chart Xuất hiện cửa sổ chọn kiểu biêu đồ Chọn một kiểu biểu đồ và nhập hoặc sửa nội dung bảng dữ liệu trực tiếp trên bảng dữ liệu Data Sheet của màn hình Excel. Tại thẻ Insert, nhóm Header & Footer, bạn nhấn chuột vào nút Header hay Footer.
Số trang sẽ được chèn vào Header hay Footer do chúng ta thiết lập. Để chèn số trang vào văn bản, chúng ta thực hiện như sau: B1. Chọn thẻ Insert, tại nhóm Header & Footer, click chuột vào nút Page Number, sau đó chọnFormat Page Number-> số bắt đầu cần chèn tại mục Star at ->OK B2. Click vào thẻInsert-> Page Number -> Chọn Top of Page (chèn số trang vào phần Header) hoặc Bottom of Page (chèn vào Footer). Word 2010cung cấp sẵn nhiều mẫu đánh số trang, chúng ta chọn một trong các mẫu này. Bạn có thể thay đổi dạng số trang theo ý thích của mình mà định dạng chuẩn không có sẵn. Để thực hiện, bạn nhấn đúp vào Header hay Footer, nơi bạn đã đặt số trang. Tại thẻ Design, nhóm Header & Footer, bạn nhấn nút Page Number, chọn tiếp Format Page Numbers. Number format: Chọn dạng số thứ tự Include Chapter Number: Số trang sẽ được kèm với số chương Continue From Previous Section: Số trang nối tiếp với section trước đó Start at : Số trang được bắt đầu từ số Trong hộp thoại Page Number, tại mục Number format, bạn hãy chọn một kiểu đánh số mình thích, sau đó nhấn OK. Định dạng trang in
Chọn loại giấy – Tab Paper - Paper Size : chọn loại giấy, kích thước tương ứng sẽ hiện ra trong width và height, nếu chọn Custom phải cho số đo kích thước giấy trong width và height Đặt lề cho trang in – Tab Margins In tài liệu
BÀI THỰC HÀNH CHƯƠNG 2 BÀI 1: Mở phần mềm Microsoft Word, soạn thảo văn bản theo mẫuvới nội dung như bên dưới và lưu văn bản với tên BÀI 1.docx với các yêu cầu sau:
C
BÀI 2. Soạn thảo một văn bản với nội dung theo mẫu bên dưới và lưu văn bản với tên BÀI2.doc. Cục Thuế Hà Nội khuyến khích gia tăng số lượng các đơn vị sử dụng hóa đơn điện tử nhằm tiết giảm chi phí. Ông Viên Viết Hùng - Phó cục trưởng cục thuế Hà Nội cho biết, hóa đơn điện tử giúp tăng tính minh bạch của doanh nghiệp, giảm thiểu tình trạng mua bán hóa đơn trôi nổi, hóa đơn giả trên thị trường. Áp dụng hóa đơn điện tử sẽ đảm bảo lợi ích cho doanh nghiệp, cơ quan thuế và các nhà cung cấp dịch vụ. Đối với cơ quan thuế, đây là biện pháp khả thi để quản lý hoạt động thuế.
BÀI 3. Soạn thảo một văn bản theo mẫu sau đây vàlưu văn bản với tên BÀI 3.doc TRUNG TÂM NỘI THẤT CŨ HOÀNG GIA Chuyên mua bán Nội thất cũ Văn phòng, Đồ gia dụng Địa chỉ: 78 Phùng Khoang, Thanh Xuân, Hà Nội Điện thoại: 0933 830 715 HÓA ĐƠN BÁN HÀNG Số: Ngày……..tháng…..năm………….. Khách hàng: Số tel: Địa chỉ:
Thành tiền (bằng chữ) Khách hàng TM cửa hàng BÀI4. Soạn thảo mẫu văn bản sauvới nội dung như bên dưới vàlưu văn bản với tên BÀI4.doc CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------***------- ĐƠN XIN NGHỈ PHÉP Kính gửi: Ban giám hiệu Trường………………………….Tên tôi là:…………………………………Nam/nữ.................................................................... Ngày, tháng, năm sinh:……………………tại............................................................................ Điện thoại liên hệ khi cần:........................................................................................................... Đơn vị công tác:.............................................................................. Chức vụ:............................. Nay tôi làm đơn này xin đề nghị Ban giám hiệu nhà trường cho tôi được nghỉ phép + Từ: ……….giờ ……..phút, ngày:……tháng …… năm 201… Đến: ……..giờ ……..phút, ngày:……tháng …… năm 201… + Lý do: ............................................................................................................................ + Nơi nghỉ phép: .............................................................................................................. Tôi đã bàn giao công việc trong thời gian nghỉ phép lại cho ông (bà): …………………………là đồng nghiệp của tôi. Ông(bà): …………………………… sẽ thay thế tôi hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao theo quy định. Tôi xin hứa sẽ cập nhật đầy đủ nội dung công tác trong thời gian vắng. Kính mong nhà trường xem xét chấp thuận Trân trọng. Bà Rịa-Vũng Tàu, ngày …… tháng …… năm 20……
Chia sẻ với bạn bè của bạn:
Page 3Workbook: là một tập tin excel có phần mở rộng là .xlsx mà trên đó bạn làm việc (tính toán, vẽ Biểu đồ, …) và lưu trữ dữ liệu. Mỗi workbook có thể chứa nhiều sheet (bảngtính). Worksheet: Còn gọi tắt là sheet, là nơi lưu trữ và làm việc với dữ liệu, nó còn được gọi là bảng tính. Một worksheet chứa nhiều ô (cell), các ô được tổ chức thành các cột và các dòng. Một Worksheet chứa được16,384 cột và 1,048,576 dòng.
Excel 2010 thay đổi giao diện người dùng từ việc sử dụng các thanh thực đơn truyền thống thành các cụm lệnh dễ dàng truy cập được trình bày ngay trên màn hình gọi là Ribbon. Có các nhóm Ribbon chính: Home, Insert, Page Layout, Formulas, Data,Reviews, View, Developer, Add-Ins.
Mở Excel Cách 1: Nhấp chuột nút Start ->All Programs ->Microsoft Office ->Microsoft Office Excel 2010. Thoát khỏi Excel Thao tác:Nhấp chuột vào nút ở góc trên cùng bên phải để thoát khỏi Excel. Hoặc cũng có thể thoátExcel bằng cách nhấn nút File chọn Exit. Nhận dạng ô và vùng (cells, range) Địa chỉ một ô trong Excel được xác định bởi tiêu đề cột và số thứ tự của dòng. Một vùng trong bảng tính được xác định bằng địa chỉ của ô ở góc trên bên trái của vùng và địa chỉô góc dưới bên phải của vùng (có dấu: phân cách). Ví dụ: Hình bên dưới ô hiện hành có địa chỉ là B11 vì nó có tiêu đề cột là B và số dòng là 11,vùng được bao bởi nét chấm đứt có địa chỉ là H2:H12 vì ô đầu tiên của vùng có địa chỉ là H2 và ô cuối của vùng là H12. Chọnvùng Nếu dùng chuột, trước tiên bạn nhấp chuột chọn ô góc trên bên trái của vùng cần chọn, sau đó giữ trái chuột kéo xuống dưới qua phải đến vị trí ô cuối cùng của vùng và thả chuột. Nếu dùng phím thì sau khichọn ô đầu tiên bạn giữ phím Shift trong khi nhấn phím mũi tên sang phải và xuống dưới đến ô cuối của vùng và thả các phím. Khi muốn chọn cả sheet hiện hành thì nhấn , còn muốn chọn cả workbook (nghĩa là chọn tất cả các sheet) thì nhấp phải chuột lên thanh sheet tab và chọn Select All Sheets. Sao chép và di chuyển vùng Để sao chép hay di chuyển trước tiên bạn phải chọn vùng cần sao chép hay di chuyển, sau đó có thể dùng nút lệnh, phím tắt hay dùng chuột để thực hiện: - Dùng Chuột: Chọn vùng, giữ trái chuột và giữ thêm phím Ctrl nếu là sao chép (không giữ thêm phím Ctrl sẽ là lệnh di chuyển), kéo chuột tới nơi đích cần sao chép hay di chuyển đến và thả chuột. Dánđặc biệt (Paste Special) Trong quá trình sao chép đôi khi chúng ta cần dán nội dung đã sao chép hay cắt từ bộ nhớ vào với một số chọn lọc nào đó, khi đó thay vì dùng lệnh Paste bạn hãy sử dụng PasteSpecial… Sau khi chọn vùng, ra lệnh Copy, đến đích cần sao chép đến và nhấp phải chuột, chọn lệnh Paste Special…. hộp thoại Paste Special có một số lựa chọn như bảng sau: Giải thích hộp thoại Paste Special
Đặt tên vùng Muốn mở hộp thoại quản lý các tên đã đặt bạn vào nhóm Formulas (Defined Names (Name Manager. Từ hộp thoại bạn có thể đặt tên mới, hiệu chỉnh thông tin cho các tên hiện hoặc xóa tên của các vùng không dùng đến,… Thêm chú thích cho ô Thêm chú thích vào các ô giúp cho việc hiệu chỉnh và hiểu thông tin mà ô đang chứa được rõ ràng hơn. Để thêm chú thích và ô, chọn ô (chọn nhóm Review (Comments (NewComment và hãy nhập chú thích vào. Ngoài ra bạn có thể nhấp phải chuột lên ô cần chú thích và chọn Insert Comment. - Để đọc chú thích chỉ cần rê chuột lên ô có chú thích hoặc vàoReview (Comments (Next hay Previous. Xóa chú thích vào chọn ô cần xóa chú thích (Review (Comments (Delete. Hoặc nhấp phải chuột và chọn Delete Comment. Minh họa cho hiện các chú thích Chèn, xóa ô, dòng và cột Chèn ô trống Bước 1: Chọn các ô mà bạn muốn chèn các ô trống vào đó (muốn chọn các ô không liên tục thì giữ Ctrl trong khi chọn các ô). Bước 2: Chọn Home (chọn nhóm Cells (Insert (Insert Cells…B3. Chọn lựa chọn phù hợp trong hộp thoại Insert Chèn dòng Bước 1: Chọn một hoặc nhiều dòng liên tục hoặc cách khoảng mà bạn muốn chèn số dòng tươngứng phía trên các dòng này. Bước 2: Chọn Home (chọn nhóm Cells (Insert (Insert Sheet Rows Minh họa chèn các dòng trống lên trên các dòng đang chọn Chèn cột Bước 1: Chọn một hoặc nhiều cột liên tục hoặc cách khoảng mà bạn muốn chèn số cột tương ứng phía bên trái các cột này. Bước 2: Chọn Home (chọn nhóm Cells (Insert (Insert Sheet Columns Xóa các ô, dòng và cột Bước 1: Chọn các ô, các dòng hoặc các cột cần xóa Bước 2: Chọn Home (Cells (Delete (chọn kiểu xóa phù hợp (xem hình) Thay đổi độ rộng cột và chiều cao dòng Bước 1: Chọn dòng hoặc cột cần điều chỉnh chiều cao hoặc độ rộng Bước 2: Chọn Home (Cells (Format (Chọn lệnh phù hợp (Row Height… chọn lệnh này để qui định chiều cao của dòng (AutoFit Row Height chọn lệnh này Excel sẽ tự căn chỉnh chiều cao dòng cho phù hợp với nội dung. (Column Width… chọn lệnh này để qui định độ rộng cột (AutoFit Column Width chọn lệnh này Excel sẽ tự căn chỉnh độ rộng cột cho phù hợp với nội dung. (Default Width… chọn lệnh này khi bạn muốn qui định lại độ rộng mặc định cho worksheet hay cả workbook. Nối (Merge) và bỏ nối các ô (Split) Nối nhiều ô thành một ô Bước 1: Chọn các ô cần nối lại. Bước 2: Chọn Home (Alignment (chọn Merge & Center. Để căn chỉnh dữ liệu trong ô dùng các nút căn chỉnh trong nhóm Algnment. Chuyển một ô đã nối về lại nhiều ô Sau khi chuyển ô đã nối về lại nhiều ô thì nội dung sẽ hiện tại ô ở góc trên cùng bên trái. Bước 1: Chọn ô đang bị nối. Bước 2: Chọn Home (Alignment (chọn lại Merge & Center hoặc Unmerge Cells đều được. Các phím tắt di chuyển nhanh trong bảng tính Chọn File(New, một hộp thoại hiện ra cung cấp nhiều lựa chọn để tạo workbook như: workbook trống, workbook theo mẫu dựng sẵn, workbook dựa trên một workbook đã có. Để tạo workbook trống, bạn chọn Blank workbook và nhấp nút Create.
Một tập tin có sẵn có thể được mở bằng nhiều cách: Cách 1: Chọn File chọn tên tập tin trong danh sách Recent Documents, có thể có tối đa 50 tên tập tin được sử dụng gần đây nhất trong danh sách. Cách 2: Chọn nút File (Open, hộp thoại Open hiện ra. Trong hộp thoại Open, chúng ta phải tìm đến nơi lưu trữ tập tin (tại Look In) và chọn tên tập tin cần mở sau đó nhấn nút Open để mở tập tin. Một số cách lưu workbook: Cách 1: Chọn File (Save Cách 2: Nhấp chuột lên nút trên thanh lệnh truy cập nhanh (Quick Access Tollbar). Cách 3: Dùng tổ hợp phím hoặc . Một số cách đóng workbook: Cách 1: Chọn File(Close Cách 2: Dùng chuột chọn nút ở góc trên bên phải (trên thanh tiêu đề). Cách 3: Dùng tổ hợp phím hoặc . Nếu workbook có sự thay đổi nội dung thì Excel sẽ nhắc bạn lưu lại các thay đổi đó. Khi mở nhiều workbook cùng lúc và cần tham khảo qua lại, để thuận tiện ta nên sắp xếp lại: Rê chuột nhấn vào nhóm lệnh View (chọn nút Arrange All (Chọn kiểu bố trí thích hợp. 3.3.5.1. Chèn thêm worksheet mới vào workbook Cách 2: Dùng tổ hợp phím chèn sheet mới vào trước sheet hiện hành. Cách 3: Nhấn chọn nhóm Home (đến nhóm Cells (Insert (Insert sheet Cách 4: Nhấp phải chuột lên thanh sheet tab và chọn Insert…, hộp thoại Insert hiện ra, chọn Worksheet và nhấn nút OK. Sheet mới sẽ chèn vào trước sheet hiện hành. Đổi tên worksheet Nhấp phải chuột lên tên sheet cần đổi tên ở thanh sheet tab, chọn Rename, gõ tên mới vào, xong nhấn phím Enter. Tên sheet có thể dài tới 31 ký tự và có thể dùng khoảng trắng, tuy nhiên không được dùng các ký hiệu để đặt tên như: : / \ ? * 3.3.5.2. Xóa worksheet Muốn xóa work sheet, bạn làm theo các cách sau: Cách 1: Chọn sheet muốn xóa (chọn nhóm Home (chọn nhóm Cells (Delete (Delete sheet Cách 2: Nhấp phải chuột lên tên sheet muốn xóa sau đó chọn Delete, xác nhận xóa OK. Sắp xếp thứ tự các worksheet Có nhiều cách thực hiện sắp xếp worksheet như: Cách 1: Nhấp trái chuột lên tên sheet cần sắp xếp và giữ chuột kéo đến vị trí mới và thả chuột. Cách 2: Khi có quá nhiều sheet thì dùng cách này, nhấp phải chuột lên tên sheet cần sắp xếp, chọn Move or Copy…. hộp thoại Move or Copy hiện ra. Hãy nhấp chọn lên tên sheet trong danh sách mà bạn muốn di chuyển sheet đến trước nó, sau đó nhấn OK.
Page 4Các ô trong bảng tính có thể chứa các con số, các chuỗi văn bản hay các biểu thức toán học. Ngoài ra bảng tính còn có thể chứa các biểu đồ, sơ đồ, hình ảnh, … các đối tượng này không chứa trong ô mà nổi trên bề mặt bảng tính.Nhập liệu Nhập số, chuỗi, thời gian, ngày tháng năm Bước 1: Trên worksheet, chọn ô cần nhập liệu Bước 2: Nhập vào con số, chuỗi văn bản, ngày tháng hay thời gian,… mà bạn cần Bước 3: Nhập xong nhấn Enter (ô hiện hành chuyển xuống dưới) hoặc Tab (ô hiện hành chuyển qua phải) để kết thúc. Lưu ý:
(Nếu nhập các con số vào mà Excel hiển thị ##### là do chiều rộng cột không đủ bạn bản tăng thêm chiều rộng cột. (Mặc định Excel sẽ dùng dấu chấm (.) để phân cách phần số nguyên và phần số thập phân. (Khi nhập các con số mà các con số này không cần tính toán thì bạn nên định dạng ô là Text trước khi nhập (Home (nhóm Number (chọn Text từ danh sách). (Ngày và thời gian nhập vào ô thì nó dùng định dạng ngày mặc định trong Control Panel (Regional and Language Options. Hiệu chỉnh nội dung Xóa nội dung các ô Bước 1:Chọn một hoặc nhiều ô cần xóa
Lưu ý các lệnh trên không xóa được định dạng của bảng (table) Hiệu chỉnh nội dung các ô Muốn hiệu chỉnh nội dung sẵn có của ô bạn làm các cách sau: Cách 1:Nhấp chuột hai lần lên ô cần hiệu chỉnh, sửa đổi hoặc nhập vào nội dung mới. Cách 2: Chọn ô cần hiệu chỉnh và nhấn F2 để vào chế độ hiệu chỉnh và làm tương tự như trên Cách 3: Chọn ô cần hiệu chỉnh, sau đó nhấp chuột vào thanh công thức (Formula) Các nút định dạng thông dụng của Excel được bố trí rất thuận lợi truy cập trong nhóm Home của thanh Ribbon. Định dạng văn bản và số Khi cần các định dạng phức tạp hơn mà trên thanh Ribbon không có nút lệnh thì bạn truy cập vào hộp thoại Format Cells: Chọn Home (nhóm Cells (Format (Format Cells… Giải thích hộp thoại Format Cells
Khi bạn muốn đoạn văn bản dài trong ô có nhiều dòng thì bạn dùng chức năng wrap text hoặc dùng để xuống dòng tại vị trí mong muốn. Bước 1: Chọn ô cần định dạng Wrap text, ví dụ ô A1 Bước 1: Chọn các ô cần xoay chữ A1:D1 Bước 2: Chọn Home (nhóm Alignment (Orientation (Angle Counterclockwise Bước 1: Chọn danh sách cần kẻ khung Bước 2: Chọn Home(nhóm Cells (Format (Chọn Format Cells Bước 3: Vào TabBorder, chọn màu, dạng đường kẻ Bước 4: Nhấn OK hoàn tất
Bước 1: Chọn vùng cần tô màu nền . Bước 2: Chọn Home nhóm Cells (Format (Chọn Format Cells Bước 3: Vào TabFill (Chọn Fill Effects… Bước 4: Chọn các màu cần phối hợp: Color 1 (ví dụ là màu vàng Yellow) và Color 2 (Blue) Bước 5: Chọn Shading styles là Vertical và chọn kiểu thứ 3 Bước 6: Nhấn OK hai lần để hoàn tất. Page 5Hàm trong Excel được lập trình sẵn dùng tính toán hoặc thực hiện một chức năng nào đó. Việc sử dụng thành thạo các hàm sẽ giúp chúng ta tiết kiệm được rất nhiều thời gian so với tính toán thủ công không dùng hàm. Các hàm trong Excel rất đa dạng bao trùm nhiều lĩnh vực, có những hàm không yêu cầu đối số, có những hàm yêu cầu một hoặc nhiều đối số, và các đối số có thể là bắt buộc hoặc tự chọn. =Rand(): hàm không có đối số =If(A1>=5,”Đạt”,”Rớt”): hàm 3 đối số =PMT(10%,4,1000,,1): hàm nhiều đối số và đối số tùy chọn Nhập công thức và hàm Nhập công thức trong Excel rất đơn giản, muốn nhập công thức vào ô nào bạn chỉ việc nhập dấu = và sau đó là sự kết hợp của các toán tử, các trị số, các địa chỉ tham chiếu và các hàm. Bạn có thể nhìn vào thanh Formula để thấy được trọn công thức. Một điều hết sức lưu ý khi làm việc trên bảng tính là tránh nhập trực tiếp các con số, giá trị vào công thức mà bạn nên dùng đến tham chiếu. Minh họa dùng tham chiếu trong hàm Chèn tên hàm vào công thức Tham chiếu trong công thức Các tham chiếu sử dụng trong công thức giúp cho chúng ta khỏi tốn công sửa chữa các công thức khi các giá trị tính toán có sự thay đổi. Có 3 loại tham chiếu sau:
Nhấn phím F4 nhiều lần để (tuyệt đối) cố định/ bỏ cố định dòng hoặc cột. Ví dụ: Tính thành tiền bằng Số lượng nhân Giá. Đổi sang giá trị Thành tiền sang VND. Tính tổng các cột Thành tiền và cột VND. Minh họa địa chỉ tương đối và tuyệt đối Bước 1. Tại ô D2 nhập vào =B2*C2 và Enter. Sau đó quét chọn cả vùng D2:D14 và gõ . Vào các ô D3, D4... D14 ta thấy công thức các dòng tự động được thay đổi tương ứng với khoảng cách so với ô D2. Trường hợp này chúng ta dùng địa chỉ tương đối của B2*C2 là vì chúng ta muốn khi sao chép công thức xuống phía dưới thì địa chỉ các ô tính toán sẽ tự động thay đổi theo. Bước 2. Tại ô E2 nhập vào =D2*B$17 và Enter, sau đó chép công thức xuống các ô E3:E14. Chúng ta cần cố định dòng 17 trong địa chỉ tỷ giá B17 vì ta muốn khi sao công thức xuống thì các công thức sao chép vẫn tham chiếu đến ô B17 để tính toán. Bước 3. Tại ô D15 nhập vào =Sum(D2:D14) và chép sang ô E15. =A2*Sheet2!A2 =A2*’Thong so’!B4 Khi tên sheet có chứa khoảng trắng thì để trong cặp nháy đơn ‘ ’
[Tên_Workbook]Tên_sheet!Địa_chỉ_ô. Ví dụ:
=A2*[Bai2.xlsx]Sheet3!A4 =A2*’[Bai tap 2.xlsx]Sheet3’!A4 Khi tên Sheet hay Workbook có chứa khoản trắng để trong cặp nháy đơn ‘ ’ =A2*’C:\Tai lieu\[Bai tap 2.xlsx]Sheet3’!A4 Khi tham chiếu đến workbook khác mà workbook này không mở Các lỗi thông dụng (Formulas errors) Các lỗi thông dụng
Ex: =year(“12/24/2003”) ( 2003 3.5.8.4. Hàm Lấy ngày tháng năm: (Date):
Ví dụ: =INT(3.1416) sẽ cho kết quả là: 3. =INT(123.456) sẽ cho kết quả là: 123.
Ví dụ: =MAX(A5:B8,C9:G11,G13) =MAX(12,4,3,27,14) sẽ cho kết quả là: 27.
Ví dụ: =MIN(A5:B8,C9:G11,G13) =MIN(12,4,3,27,14) sẽ cho kết quả là: 3.
Ví dụ: =SUM(A5:B8,C9:G11,G13) =SUM(12,4,3,27,14) sẽ cho kết quả là: 60.
Ví dụ: =AVERAGE(A5:B8,C9:G11,G13). =AVERAGE(12,4,3,27,14) sẽ cho kết quả là: 12.
Ví dụ: =Countif(A1:D5,18) : Đếm vùng dữ liệu từ A1 đến D5 mà thỏa điều kiện =18. =Countif(A1:D5,”>=18”) : Đếm vùng dữ liệu từ A1 đến D5 mà thỏa điều kiện >=18.
Ví dụ: Đếm số số học sinh nữ (C2:C6) và có điểm (E2:E6) từ từ 5 điểm trở lên =COUNTIFS(C2:C6, “X”,E2:E6, “>=5”) Chú ý: (Hàm đếm là đếm những ô không rỗng). Nhóm hàm Logic: Hàm Logic là loại hàm chỉ trả về kết quả là một trong hai giá trị TRUE hoặc FALSE.
Ví dụ: =AND(5>3, 9<10)> =AND(5>3, 9>10) cho ra kết quả FALSE.
Ví dụ: =OR(5>3, 9<10)>=OR(5<3,>10) cho ra kết quả FALSE.
Ví dụ: =NOT(5>2) kết quả là: FALSE. =NOT(9>10) kết quả là: TRUE.
Ví dụ: Dựa vào điểm xếp hạng biết rằng: Nếu điểm thi >= 8.5 thì xếp hạng giỏi. Nếu 5 <=> Nếu điểm thi < 5 thì xếp hạng hỏng. (Giả sử cột điểm thi ở ô E2) = IF(E2 >= 8.5, “gioi”, IF(E2 >= 5, “dat”, “hong”)) Ta thấy trong công thức trên có hai hàm IF lồng vào nhau, hàm IF bên trong chính là biểu thức sai của hàm IF bên ngoài. Nhóm hàm về chuỗi:
Sort (sắp xếp) là tính năng cho phép chúng ta thao tác dữ liệu trong một bảng tính được thiết lập dựa trên các tiêu chuẩn. Để thực hiện một sắp xếp theo chiều tăng dần hay giảm dần trên một cột:
Tùy chỉnh sắp xếp Để sắp xếp nhiều hơn một cột:
Page 6Biểu đồ giúp trình bày các số liệu khô khan bằng việc vẽ thành các hình ảnh trực quan, dễ hiểu. Đồ thị được liên kết với dữ liệu của nó trong bảng tính, do đó khi thay đổi dữ liệu của nó trong bảng tính thì lập tức đồ thị sẽ thay đổi tương ứng theo. Excel có 2 loại đồ thị đó là đồ thị nằm trong WorkSheet (còn gọi là Embedded chart) và ChartSheet. Để chuyển đổi qua lại giữa 2 loại đồ thị này ta làm như sau: Chọn đồ thị (Chart Tools (Design (Location (Move Chart (chọn Object in + Tên Sheet (đồ thị nằm trong Worksheet) hay chọn New sheet + Nhập tên ChartSheet vào.Chọn ChartSheet hay Embedded chart Bảng số liệu nghiên cứu Các bước vẽ đồ thị: Bước 1: Chọn vùng dữ liệu A3:D9, chọn luôn các nhãn của các cột. Bước 2. Chọn kiểu đồ thị từ Ribbon (Insert (Charts. Mỗi nhóm đồ thị bao gồm nhiều kiểu khác nhau, ví dụ chúng ta chọn nhóm Column (Clustered Column.
Các thành phần thông dụng Các thao tác với đồ thị Hiệu chỉnh tiêu đề đồ thị, chú thích, tiêu đề trục hoành và trục tung,…
Ngoài ra chúng ta có thể chèn các Text Box vào đồ thị Chart Tools Layout Insert Text Box. BÀI THỰC HÀNH CHƯƠNG 3 BÀI THỰC HÀNH 1 (Nội dung chính: làm quen với các thao tác nhập dữ liệu và thực hiện các phép toán đơn giản trong Excel)
BÀI THỰC HÀNH 2 (Nội dung chính: Format cells (định dạng kiểu ngày, số, đơn vị tiền tệ, bảng tính…) thực hiện chức năng thay đổi độ rộng cột,chiều cao hàng, chức năng freeze panes) Nhập và trình bày bảng tính như sau: Bảng tính 1: Yêu cầu: Câu 1: Thực hiện các định dạng:
Câu 2: Tính THANHTIEN = DONGIA * SOLUONG (định dạng đơn vị tiền tệ là USD) Câu 3: Tính THANHTIENVND = THANHTIEN * 17890 (định dạng đơn vị tiền tệ là VND, có dấu phân cách hàng nghìn). Câu 4: Sắp xếp bảng tính trên theo mã hàng tăng dần. BÀI THỰC HÀNH 3 (Nội dung chính: Tính toán trong excel, sử dụng hàm: Sum, Max, Min, Average) Yêu cầu:
Câu 2:Tính tổng của các cột Lương, Phụ Cấp và Tổng cộng Câu 3:Thiết lập công thức làm tròn còn 1 số ở phần thập phân của cột Lương và cột phụ cấp và Tổng cộng. Câu 4: Tính tổng cộng, cao nhất, thấp nhất, trung bình của cột Lương, Phụ cấp, Tổng cộng. BÀI THỰC HÀNH 4 Mở phần mềm Microsoft excel thực hiện các yêu cầu sau. Lưu bài thi với tên BÀI 4.xlsx
Chia sẻ với bạn bè của bạn:
Page 7 Bước 1: Vào ngăn File Bước 1: Vào ngăn File Bước 2: Chọn lệnh Save, hộp Save As xuất hiện Bước 3: Nhập tên tập tin bài thuyết trình tại hộp File name. Bước 4: Chọn loại định dạng tập tin tại Save as type. Bước 5: Tại hộp Save in, bạn hãy tìm đến thư mục cần lưu tập tin Bước 6: Nhấn nút Save để lưu Mở lại bài thuyết trình đang lưu trên đĩa: Vào ngăn File chọn Recent hoặc chọn Open Đóng bài thuyết trình: Vào ngăn File và chọn Close. Có nhiều kiểu bố trí các placeholder trên slide mà PowerPoint xây dựng sẵn được gọi là các layout. Tùy theo nội dung cần xây dựng cho slide mà ta chọn kiểu layout phù hợp. Chèn slide mới: Vào ngăn Home chọn chức năng New slide Sao chép slide: Nhấp phải chuột lên một trong số các slide đang chọn, rồi chọn Duplicate Slide từ danh sách lệnh Xóa slide: Chọn slide trong ngăn Slides muốn xóa, rồi nhấn phím Delete trên bàn phím để xóa slide hoặc nhấp phải chuột lên slide và chọn Delete Slide Chúng ta cần thêm các hộp văn bản để nhập thêm thông tin hoặc vẽ thêm các biểu tượng vào slide. + Chèn Shape(vẽ các biểu tưởng): Vào ngăn Insert, nhóm Illustrations, chọn Shape, chọn biểu tượng cần vẽ. + Chèn Texbox(văn bản): Vào ngăn Insert, nhóm Text, chọn nútTextbox và vẽ một hộp văn bản trên slide. + Chèn WordArt(Chữ nghệ thuật): Vào ngăn Insert, nhóm Text, chọn nút WordArt, chọn màu sắc cho WordArt + Chèn SmartArt: vào ngăn Insert, tại nhóm Images chọn Smart Art.
Để nhúng âm thanh ta thực hiện: Vào ngăn Insert, nhóm Media, chọn Audio Với tính năng Trim Audio, chúng ta có thể cắt bỏ bớt các đoạn âm thanh không cần thiết và chỉ chừa lại một phần của tập tin âm thanh. Bạn chọn vào biểu tượng hình loa trên slide và vào ngăn Audio Tools, nhóm Editing, chọn lệnh Trim Audio. Thiết lập đoạn âm thanh cần lấy tại Start Time và End Time và nhấn nút OKsau khi hoàn tất.
Để nhúng đoạn phim ta thực hiện: Vào ngăn Insert, nhóm Media, chọn Video Tìm đến thư mục chứa video, chọn video và nhấn nút Insert để chèn vào slide hoặc nhấn nút xổ xuống tại nút Insert và chọn Link to file để chỉ liên kết với video mà không nhúng vào bài thuyết trình. Slide master là slide nằm vị trí đầu tiên trong các slide master, nó chứa thông tin về theme và layout của một bài thuyết trình bao gồm nền slide, màu sắc, các hiệu ứng, kích thước và vị trí của các placeholder trên slide. Mỗi bài thuyết trình có ít nhất một slide master. Điểm hữu ích chính khi sử dụng slide master là chúng ta có thể thay đổi toàn bộ kiểu dáng và thiết kế của bài thuyết trình rất nhanh chóng. Khi muốn một hình ảnh hay thông tin nào đó xuất hiện trên tất cả các slide thì nên thêm chúng trong slide master để tránh phải nhập các thông tin trùng lặp ở các slide. Do các hiệu chỉnh và thay đổi trong slide master ảnh hưởng đến toàn bộ bài thuyết trình nên chúng ta chỉ thực hiện các hiệu chỉnh và thay đổi trong chế độ màn hình Slide Master.
Bước 1: Vào ngăn View, nhóm Master Views, chọn Slide Master để trở lại cửa sổ Slide Master. Bước 2: Vào ngăn Slide Master, đến nhóm EditMaster, chọn Insert Slide Master. Một Slide Master mặc định được chèn vào ngay sau slide master hiện có. Bước 3: Có rất nhiều kiểu slide layout được chèn, bạn có thể xóa bớt các kiểu không sử dụng bằng cách chọn slide layout và nhấn Delete trên bàn phím để xóa. Bước 4: Để xóa slide master và các slide layout vừa tạo thì bạn chọn slide master và nhấn phím Delete trên.
Bước 1: Mở tập tin ppt. Bước 2: Vào ngăn Insert, nhóm Text, chọn lệnh Header & Footer, hộp thoại Header and Footer xuất hiện.
Để in các slide trong PowerPoint 2010 chúng ta thực hiện như sau: Chọn File / Print, xuất hiện hộp thoại, nhấn Enter hoặc click chuột vào Print để in. Tuy nhiên nếu để mặc định, và nhấn Enter (hoặc click chuột và Print) thì máy sẽ in đen trắng mỗi slide trên một trang. Để thiết lập các chế độ in nhiều slide trên một trang, in hai mặt, hoặc các tùy chỉnh khác, chúng ta click chuột vào Printer Properties -> xuất hiện hộp thoại (tùy vào từng loại máy in khác nhau mà hộp thoại xuất hiện khác nhau), click chuột vào tab Effects, chúng ta thiết lập cỡ giấy và chiều in giấy.
BÀI THỰC HÀNH 1 Hãy thiết kế bài thuyết trình theo mẫu sau thỏa mãn các yêu cầu dưới đât và lưu vào ổ đĩa D:\ với tên là BAI THUC HANH1.PPTX (các hình ảnh trong slide chỉ mang tính minh họa, thí sinh có thể chèn hình ảnh bất kỳ). Yêu cầu:
Chèn số trang cho slide BÀI THỰC HÀNH 2. Hãy thiết kế bài thuyết trình theo các yêu cầu sau và lưu vào trong ổ đĩa D:\ với tên là BAI THUC HANH 2.PPTX (các hình ảnh trong slide chỉ mang tính minh họa, thí sinh có thể chèn hình ảnh bất kỳ). Yêu cầu:
THỜI GIAN LÀM BÀI: 30 PHÚT (KHÔNG KỂ THỜI GIAN PHÁT ĐỀ) T Câu 1:(10 điểm) a.Tạo thư mục có cấu trúc như hình bên trong thư mụcSBD_HOTENTHISINH. b. Nén thư mục Sách Lịch sử thành file Sách lịch sử.rar và cắt file này sang thư mục Sách Địa lý. Câu 2: MS Excel (30 điểm) Tạo bảng tính và lưu bảng tính với tên Thi.xls trong thư mục SBD_HOTENTHISINH ở trên.
Câu 3: MS Word (30 điểm) Soạn thảo một văn bản với nội dung như bên dưới và thỏa mãn các yêu cầu dưới đây, lưu văn bản với tên Thi word.doc trong thư mục SBD_HOTENTHISINH ở trên, hình ảnh có thể sử dụng hình khác thay thế.
Nhưng có lúc nào bạn tự hỏi mình: Thế nào là nhà khoa học? Câu hỏi này đã được 2.500 học sinh từ 10 đến 17 tuổi ở Ấn Độ, Chilê, Pháp, Mỹ, Ý, Mêhicô, Braxin và Nigiêria trả lời qua những bức tranh tham gia cuộc thi vẽ chân dung nhà khoa học. Lạ làm sao khi hầu hết đều vẽ nhà khoa học như một người. Thiết kế bài thuyết trình theo các yêu cầu sau và lưu vào trong thư mục của bạn trong đĩa D với tên là Baithi PowerPoint.pptx Yêu cầu:
|