Sản xuất thức ăn vật nuôi là gì năm 2024

Thức ăn chăn nuôi là sản phẩm, mà vật nuôi ăn, uống ở dạng tươi, sống hoặc đã qua chế biến bao gồm thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh, thức ăn đậm đặc, thức ăn bổ sung và thức ăn truyền thống.

Căn cứ tại khoản 31 Điều 2 Luật Chăn nuôi 2018 định nghĩa thức ăn chăn nuôi thương mại như sau:

Thức ăn chăn nuôi thương mại là thức ăn chăn nuôi được sản xuất nhằm mục đích trao đổi, mua bán trên thị trường.

Thức ăn chăn nuôi thương mại là gì? Quyền và nghĩa vụ của cơ sở khảo nghiệm thức ăn chăn nuôi là gì? [Hình từ Internet]

Quyền và nghĩa vụ của cơ sở khảo nghiệm thức ăn chăn nuôi là gì?

Căn cứ tại Điều 51 Luật Chăn nuôi 2018 quy định như sau:

- Cơ sở khảo nghiệm thức ăn chăn nuôi có quyền sau đây:

+ Được khảo nghiệm thức ăn chăn nuôi theo quy định của pháp luật.

+ Được thanh toán chi phí khảo nghiệm thức ăn chăn nuôi theo quy định của pháp luật.

+ Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện liên quan đến khảo nghiệm thức ăn chăn nuôi theo quy định của pháp luật.

- Cơ sở khảo nghiệm thức ăn chăn nuôi có nghĩa vụ sau đây:

+ Bảo đảm các điều kiện cơ sở khảo nghiệm thức ăn chăn nuôi trong quá trình hoạt động;

+ Chịu trách nhiệm về kết quả khảo nghiệm thức ăn chăn nuôi;

+ Lưu hồ sơ khảo nghiệm thức ăn chăn nuôi trong thời gian tối thiểu là 03 năm;

+ Chấp hành việc thanh tra, kiểm tra về hoạt động khảo nghiệm thức ăn chăn nuôi của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Nội dung khảo nghiệm thức ăn chăn nuôi bao gồm những gì?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 37 Luật Chăn nuôi 2018 quy định như sau:

Khảo nghiệm thức ăn chăn nuôi
1. Khảo nghiệm thức ăn chăn nuôi là việc đánh giá chất lượng, an toàn của thức ăn chăn nuôi đối với vật nuôi và môi trường thông qua việc nuôi dưỡng thử nghiệm trên vật nuôi theo từng giai đoạn sinh trưởng hoặc chu kỳ sản xuất. Nội dung khảo nghiệm thức ăn chăn nuôi bao gồm:
a] Phân tích chất lượng thức ăn chăn nuôi;
b] Đánh giá độc tính, độ an toàn đối với vật nuôi và môi trường;
c] Nội dung khác theo đặc thù của từng loại thức ăn chăn nuôi.
2. Thức ăn chăn nuôi lần đầu được nhập khẩu từ quốc gia, vùng lãnh thổ chưa được Việt Nam thừa nhận về quy trình khảo nghiệm, công nhận thức ăn chăn nuôi hoặc sản xuất tại Việt Nam có chứa chất mới chưa qua khảo nghiệm ở Việt Nam phải khảo nghiệm trước khi công bố sản phẩm, trừ thức ăn chăn nuôi được tạo ra từ kết quả nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ, cấp quốc gia đã được công nhận hoặc được cơ quan có thẩm quyền cho phép.
3. Cơ sở khảo nghiệm thức ăn chăn nuôi phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a] Các điều kiện quy định tại Điều 55 của Luật này;
b] Có cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật đáp ứng yêu cầu khảo nghiệm từng loại thức ăn chăn nuôi;
c] Người phụ trách kỹ thuật có trình độ từ đại học trở lên về một trong các chuyên ngành chăn nuôi, thú y, sinh học, công nghệ thực phẩm, công nghệ sau thu hoạch.
4. Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành danh mục hóa chất, sản phẩm sinh học, vi sinh vật cấm sử dụng trong thức ăn chăn nuôi và danh mục nguyên liệu được phép sử dụng làm thức ăn chăn nuôi; ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khảo nghiệm thức ăn chăn nuôi và quy định việc thừa nhận lẫn nhau về quy trình khảo nghiệm, công nhận thức ăn chăn nuôi với quốc gia, vùng lãnh thổ có hoạt động trao đổi thương mại thức ăn chăn nuôi với Việt Nam.

Như vậy theo quy định trên nội dung khảo nghiệm thức ăn chăn nuôi bao gồm:

- Phân tích chất lượng thức ăn chăn nuôi.

- Đánh giá độc tính, độ an toàn đối với vật nuôi và môi trường.

- Nội dung khác theo đặc thù của từng loại thức ăn chăn nuôi.

Điều kiện mua bán thức ăn chăn nuôi là gì?

Căn cứ tại Điều 40 Luật Chăn nuôi 2018 quy định điều kiện mua bán thức ăn chăn nuôi như sau:

- Có trang thiết bị, dụng cụ để bảo quản thức ăn chăn nuôi theo hướng dẫn của tổ chức, cá nhân sản xuất, cung cấp.

- Nơi bày bán, kho chứa thức ăn chăn nuôi phải tách biệt hoặc không bị ô nhiễm bởi thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, hóa chất độc hại khác.

Thức ăn chăn nuôi là những sản phẩm thức ăn mà vật nuôi [vật nuôi trên cạn và thủy sản] được cho ăn, uống hoặc bổ sung vào môi trường đối với vật nuôi thủy sản nhằm duy trì sự sinh trưởng, phát triển và sản xuất sản phẩm của vật nuôi. Thức ăn chăn nuôi có thể ở dạng tươi sống, dạng đã qua sơ chế, chế biến và bảo quản, thức ăn dạng dinh dưỡng hoặc dạng thực phẩm chức năng.

Phân loại[sửa | sửa mã nguồn]

Theo nguồn gốc[sửa | sửa mã nguồn]

  • Thức ăn có nguồn gốc động vật
  • Thức ăn có nguồn gốc thực vật
  • Thức ăn nguồn khoáng chất
  • Thức ăn tổng hợp hóa học
  • Vi sinh vật [thức ăn vi sinh]
  • Phụ phẩm nông nghiệp

Theo tính chất[sửa | sửa mã nguồn]

  • Thức ăn thô
  • Thức ăn tinh
  • Thức ăn tươi
  • Thức ăn khoáng
  • Thức ăn giàu năng lượng
  • Thức ăn giàu Protein
  • Thức ăn thô khô
  • Thức ăn ủ chua
  • Đồng cỏ

Phân loại khác[sửa | sửa mã nguồn]

  • Thức ăn thương mại là loại thức ăn được sản xuất dùng để trao đổi, mua bán trên thị trường.
  • Thức ăn chăn nuôi hỗn hợp hay thức ăn hỗn hợp [Compound feed]
  • Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh là loại thức ăn đã được phối trộn từ nhiều loại nguyên liệu [ngô, cám gạo, thóc, khô đậu tương, bột huyết, bột xương thịt, bột cá...] theo công thức đã lập đảm bảo đầy đủ các chất dinh cho từng đối tượng vật nuôi [lợn con, lợn choai, lợn vỗ béo; lợn nái chửa, nái nuôi con; gà thịt, gà đẻ...].
  • Thức ăn đậm đặc [Primix] là thức ăn hỗn hợp có hàm lượng dinh dưỡng cao hơn so với nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi dùng để pha trộn với các loại nguyên liệu khác tạo thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh
  • Thức ăn bổ sung

Phụ gia[sửa | sửa mã nguồn]

Phụ gia thức ăn chăn nuôi là chất không có giá trị dinh dưỡng được bổ sung vào thức ăn trong quá trình chế biến hoặc môi trường ao nuôi nhằm các mục đích: bảo quản thức ăn, nâng cao tỷ lệ tiêu hóa thức ăn cho vật nuôi hoặc cải thiện đạc tính nào đó của thức ăn. Một số phụ gia thức ăn chăn nuôi như: chất hấp thụ độc tố nấm mốc, chất kết dính, chất tạo màu, chất tạo mùi...

Nguyên liệu[sửa | sửa mã nguồn]

Là thức ăn chăn nuôi ở dạng đơn được dùng để phối trộn thành thức ăn hỗn hợp và được chia thành các nhóm sau:

Chủ Đề