Quá trình phiên mã ở sinh vật nhân sơ diễn ra ở đâu

154350 điểm

trần tiến

Mô tả nào dưới đây về quá trình phiên mã và dịch mã là đúng? A. Phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân sơ xảy ra cùng một thời điểm B. Chiều dài của phân tử mARN ở sinh vật nhân sơ đúng bằng chiều dài đoạn mã hóa của gen. C. Mỗi gen ở sinh vật nhân sơ được phiên mã ra một phân tử mARN riêng.

D. Ở sinh vật nhân sơ sau khi phiên mã xong mARN cắt bỏ các intron và nối các exon lại với nhau tạo hành mARN trưởng thành.

Tổng hợp câu trả lời [1]

Đáp án A. - A: Đúng vì ở tế bào sinh vật nhân sơ mARN sau khi phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn tổng hợp protein và tế bào sinh vật nhân sơ không có màng nhân do đó quá trình phiên mã và dịch mã đều diễn ra ở tế bào chất và diễn ra đồng thời. Còn ở tế bào sinh vật nhân thực, quá trình phiên mã diễn ra trong nhân tế bào, quá trình dịch mã diễn ra trong tế bào chất. - B : Sai vì đoạn mã hóa của gen còn có vùng điều hòa và vùng kết thúc do đó chiều dài của phân tử mARN chỉ bằng chiều dài vùng mã hóa trên đoạn gen đó thôi. Vậy chiều dài phân tử mARN ngắn hơn chiều dài đoạn mã hóa của gen. - C : Sai vì mỗi gen ở sinh vật nhân sơ được phiên mã ra nhiều phân tử mARN. - D : Sai vì ở sinh vật nhân sơ, mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn tổng hợp protein.

Câu hỏi hay nhất cùng chủ đề

  • Các loài sâu bọ ăn lá thường có màu xanh lục, hòa lẫn với màu lá. Nhờ màu sắc ngụy trang này mà sâu khó bị chim phát hiện: A. Quan niệm của di truyền học hiện đại về hiện tượng này đã bác bỏ quan niệm của Đacuyn giải thích màu sắc ngụy trang của sâu là kết quả của quá trình chọn lọc những biến dị có lợi đã phát sinh ngẫu nhiên. B. Quan niệm di truyền học hiện đại về hiện tượng này đã củng cố quan niệm của Đacuyn giải thích màu sắc ngụy trang của sâu là kết quả của quá trình chọn lọc những biến dị có lợi đã phát sinh ngẫu nhiên. C. Quan niệm của di truyền học hiện đại về hiện tượng này đã củng cố quan niệm của Đacuyn giải thích màu sắc ngụy trang của sâu là quá trình chọn lọc những biến dị có lợi đã xuất hiện đồng loạt dưới tác động của ngoại cảnh. D. Quan niệm của di truyền học hiện đại về hiện tượng này đã bác bỏ quan niệm của Đacuyn giải thích màu sắc ngụy trang của sâu là quá trình chọn lọc những biến dị có lợi xuất hiện đồng loạt dưới tác động của ngoại cảnh.
  • Trong nguyên phân, hình thái NST nhìn thấy rõ nhất ở kì nào? A. Cuối kì trung gian B. Kì đầu C. Kì giữa D. Kì sau
  • Cho các thông tin về nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến gen: 1. Có nhiều nguyên nhân xảy ra đột biến, có thể là do tác động lí, hóa, sinh hoặc do sự rối loạn trao đổi chất xảy ra trong tế bào 2. Các bazo nito trong tế bào tồn tại chỉ ở trạng thái không thuận nghịch: dạng thường hoặc dạng hiếm 3. Bazo hiếm có vị trí liên kết hidro bị thay đổi làm phát sinh đột biến mất cặp trong quá trình nhân đôi ADN 4. 5BU là chất đồng đẳng của timin gây thay thế cặp A – T thành G – X 5. Để tạo đột biến thay cặp A – T thành G – X bằng 5 BU phải cần tối thiểu 2 lần nhân đôi ADN 6. Acridin là chất khi chèn vào mạch mới sẽ tạo đột biến thêm cặp nucleotit Số phát biểu sai: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
  • Vốn gen của quần thể có bị thay đổi theo thời gian hay không? Giải thích
  • Khi xem xét một tế bào động vật đang phân chia, người ta thấy có những hiện tượng sau: - Các NST cách xa một đoạn so với mặt phẳng xích đạo và thoi phân bào bắt đầu có sự tiêu biến. - NST tồn tại ở dạng đơn. - Ở cùng một bên so với mặt phẳng xích đạo của thoi bào, có 2 NST bất thường về chiều dài. - Không tìm thấy các cặp NST tương đồng ở cùng một phía so với mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Sau đó người ấy đưa ra các nhận định sau: [1] Tế bào đang ở kì sau giảm phân II. [2] Hiện tượng bất thường giữa 2 NST trên là do chuyển đoạn tương hỗ. [3] Ở kì đầu giảm phân I, 2 NST trên đã tiếp hợp và trao đổi chéo không cân. [4] Hiện tượng này có thể xảy ra không lâu kể từ thời điểm quan sát. Số nhận định đúng: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
  • Trong lịch sử phát triển của sinh giới, trong số các loài thuộc ngành động vật có xương sống sau đây, nhóm nào xuất hiện đầu tiên? A. Thú B. Cá xương C. Lưỡng cư D. Bò sát.
  • Trong hệ sinh thái, nhóm sinh vật nào sau đây là sinh vật tự dưỡng? A. Thực vật. B. Nấm hoại sinh C. Vi khuẩn phân giải. D. Giun đất.
  • Câu 2. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai AaBbDd × aabbDd cho đời con có tối đa bao nhiêu loại kiểu hình. A. 16.                       B. 2.                       C. 8.                       D. 4. Câu 3. Trong điều kiện không phát sinh đột biến, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn. Ở phép lai AaBbDd × AaBbDd, thu được F1. Theo lí thuyết, ở F1, loại kiểu gen AaBbDD chiếm tỉ lệ A. 1/8.                B. 1/16.                     C.3/16.                     D. 1/32. Câu 4. Trong trường hợp mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Tiến hành phép lai P: AaBbDd × AaBBDd, thu được F1. Theo lí thuyết, ở F1, cá thể thuần chủng về cả 3 tính trạng chiếm tỷ lệ bao nhiêu? A. 12,5%.                      B. 37,5%.                       C. 25%.                       D. 18,75%.
  • Điều gì là đúng đối với các yếu tố ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên? [1] Chúng đều là các nhân tố tiến hóa. [2] Chúng đều là các quá trình hoàn toàn ngẫu nhiên. [3] Chúng đều dẫn đến sự thích nghi. [4] Chúng đều làm giảm sự đa dạng di truyền. [5] Chúng đều làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng xác định. [6] Chúng đều làm thay đổi tần số alen một cách rất chậm chạp. Câu trả lời đúng là : A. [1], [2], [5]. B. [1], [4]. C. [2], [3], [6]. D. [3], [4], [5].
  • Trong quá trình tiến hóa nhỏ, vai trò của quá trình cách ly? A. Xóa nhòa nhưng khác biệt về vốn gen giữa 2 quần thể đã phân li. B. Góp phân thúc đẩy sự phân hóa kiểu gen của quần thể gốc. C. Làm tăng tần số alen từ đó hình thành nên loài mới. D. Tăng cường sự khác nhau về kiểu gen giữa các loài, các họ.

Tham khảo giải bài tập hay nhất

Loạt bài Lớp 12 hay nhất

xem thêm

Video liên quan

Chủ Đề