- Câu 42.
- Câu 43.
Câu 42.
Điền vào chỗ trống []:
\[\begin{array}{l}[A]\,BCNN\left[ {12,15} \right] = ...\\[B]\,BCNN[8,9] = ...\\[C]\,BCNN\left[ {12,18,36} \right] = ...\\[D]\,BCNN\,\left[ {12,306,378} \right] = ...\\[E]\,BCNN\left[ {a,b,1} \right] = ...\end{array}\]
Phương pháp giải:
Muốn tìm BCNN của hai hay nhiều số ta thực hiện ba bước sau:
Bước 1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.
Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng.
Bước 3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ cao nhất của nó. Tích đó là BCNN phải tìm.
Lời giải chi tiết:
\[\begin{array}{l}[A]\,\,12 = {2^2}.3\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,15 = 3.5\\ \Rightarrow BCNN\left[ {12,15} \right] = {2^2}.3.5 = 60\\[B]\,8 = {2^3}\\\,\,\,\,\,\,\,\,9 = {3^2}\\ \Rightarrow BCNN\left[ {8,9} \right] = {2^3}{.3^2} = 72\\[C]\,12 = {2^2}.3\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,18 = {2.3^2}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,36 = {2^2}{.3^2}\\ \Rightarrow BCNN\left[ {12,18,36} \right] = {2^2}{.3^2} = 36\\[D]\,12 = {2^2}.3\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,306 = {2.3^2}.17\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,378 = {2.3^3}.7\\ \Rightarrow BCNN\left[ {12,306,378} \right] = {2^2}{.3^3}.7.17 = 12852\\[E]\,BCNN\left[ {a,b,1} \right] = BCNN\left[ {a,b} \right]\end{array}\]
Câu 43.
Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống trong mỗi khẳng định sau.
[A] Số \[0\] là bội chung của \[3\] và \[5\]. \[\square\]
[B] \[BCNN{\rm{ }}\left[ {12,18,30} \right] = 0\]. \[\square\]
Phương pháp giải:
\[0\] là bội của tất cả các số tự nhiên.
BCNN có giá trị khác \[0\].
Lời giải chi tiết:
A Đ
B S.