- Bài 1
- Bài 2
- Bài 3
Bài 1
Task 1. Make up sentences using the words and phrases given. [Tạo thành những câu sử dụng những từ và cụm từ được đưa ra]
1. sometimes / development/ tourism / bad / effects / on / environment/.
2. one / drawbacks/tourisism/ is damage to / environment / area/ or/ country /.
3. some / towns / and / countries / usually / become / overcrowded /with/ tourists / at /summer time /.
4. Da Nang / city / where / international / fireworks / festival / held / yearly /.
5. she / advised / me / not / go / there/ peak / season / because / there / a lot / tourists / and / everything / very / expensive / .
Lời giải chi tiết:
1.
Lời giải:
Cụm từ: effect on [ảnh hưởng tới]
Đáp án:Sometimes the development of tourism has bad effects on the environment.
Tạm dịch: Đôi khi sự phát triển của du lịch có tác động xấu đến môi trường.
2.
Lời giải:
Cụm từ: damage to [thiệt hại cho]
Đáp án:One of the drawbacks of tourism is the damage to the environment of an area or a country.
Tạm dịch:
Một trong những nhược điểm của du lịch là thiệt hại cho môi trường của một khu vực hoặc một quốc gia.
3.
Lời giải:
Cụm từ: overcrowded with [đông đúc với]
Đáp án:Some towns and countries usually become overcrowded with tourists at summer time.
Tạm dịch: Một số thị trấn và quốc gia thường trở nên quá đông khách du lịch vào mùa hè.
4.
Lời giải:
Cấu trúc câu bị động và mệnh đề quan hệ
Đáp án: Da Nang is the city where the international fireworks festival is held yearly.
Tạm dịch: Đà Nẵng là thành phố tổ chức lễ hội pháo hoa quốc tế hàng năm.
5.
Lời giải:
Cụm từ: advise sb not to +V_nt [khuyên ai không nên làm gì]
Đáp án:She advised me not to go there at peak season because there are a lot of tourists and everything is very expensive.
Tạm dịch:
Cô ấy khuyên tôi không nên đến đó vào mùa cao điểm vì có rất nhiều khách du lịch và mọi thứ đều rất đắt đỏ
Bài 2
Task 2. Rewrite the following sentences so that it has a similar meaning, using the word given.
[Viết lại những câu sau để có nghĩa giống câu ban đầu, sử dụng những từ đã được đưa ra.]
1. Our package holiday was wonderful, the price was reasonable.
=> It_____________.
2. I bought a book at the bookstore near my house yesterday. It was really interesting.
=> The book_________.
3. She likes the history of Asian countries very much.
=> She is very interested _________.
4. I watched a really interesting international football match on TV last night
=> The international football match ______.
5. Man invented the bicycle. It is one of the most efficient machines.
=> The bicycle is __________.
Lời giải chi tiết:
1.
=> It_____________.
Lời giải:
Vế đằng sau bổ sung ý nghĩa cho thứ được nhắc đến ở vế trước
Đáp án:It was a wonderful package holiday with a reasonable price.
Tạm dịch: Đó là một kỳ nghỉ trọn gói tuyệt vời với giá cả hợp lý.
2.
Lời giải: Cấu trúc mệnh đề quan hệ để fi3w
Đáp án:The book I bought at the bookstore near my house was really interesting.
Tạm dịch: Cuốn sách tôi mua ở hiệu sách gần nhà tôi thực sự rất thú vị.
3.
Lời giải:
Cụm từ: be+interested in [yêu thích việc vì]
Đáp án:She is very interested in the history of Asian countries.
Tạm dịch: Cô ấy rất quan tâm đến lịch sử của các nước châu Á.
4.
Lời giải: Sử dụng mệnh đề quan hệ để làm rõ
Đáp án:The international football match I watched on TV last night was really interesting.
Tạm dịch: Trận đấu bóng đá quốc tế tôi đã xem trên TV tối qua thực sự thú vị.
5.
Lời giải:
Sử dụng cấu trúc mệnh đề rút gọn với dạng bị động
Đáp án:The bicycle is one of the most efficient machines invented by man.
Tạm dịch: Xe đạp là một trong những máy hiệu quả nhất được phát minh bởi con người.
Bài 3
Task 3. There are ten mistakes in this passage. Can you find and correct them?
[Có mười lỗi trong bài khóa. Hãy tìm và chữa những lỗi đó]
Lời giải chi tiết: