Osimert giá bao nhiêu

Thuốc Osimert 80mg giá bao nhiêu, mua ở đâu tốt nhất? Thuốc Osimert 80mg là gì, thành phần chỉ định như thế nào? Liều lượng và cách dùng thuốc Osimert 80mg?

Thành phần của thuốc Osimert 80mg?

Thuốc chứa Osimertinib 80mg.

Chỉ định?

Điều trị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ giai đoạn tiến triển hoặc di căn.

Cơ chế tác dụng là gì?

Osimertinib là chất ức chế tyrosine kinase [TKI]. Đây là chất ức chế không thuận nghịch thụ thể yếu tố phát triển biểu bì [Epidermal Growth Factor Receptor – EGFR] có đột biến nhạy cảm [EGFRm] và đột biến T790M đề kháng với TKI. Từ đó thuốc có tác dụng ức chế quá trình tăng sinh, phát triển, di căn của tế bào ung thư và giúp đáp ứng với hóa trị, xạ trị.

Liều lượng và cách dùng?

Liều thông thường cho người lớn bị ung thư phổi tế bào không nhỏ?

Bạn dùng 80mg, uống mỗi ngày một lần.

Thời gian điều trị cho đến khi bệnh tiến triển hoặc độc tính của thuốc không thể chấp nhận.

Liều dùng thuốc osimertinib cho trẻ em như thế nào?

Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng ở trẻ em.

Lưu ý khi sử dụng thuốc Osimert 80mg?

Một vài trường hợp sau đây bệnh nhân không nên dùng Osimertinib hoặc cần tham khảo ý kiến bác sĩ, dược sĩ trước khi dùng.

  • Bệnh nhân bị dị ứng [quá nhạy cảm] với Osimertinib hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân đang dùng thuốc St. John’s Wort [Hypericum perforatum].

Thuốc Osimert 80mg giá bao nhiêu, mua ở đâu tốt nhất?

Đây là thuốc đặc trị ung thư, cần mua tại địa chỉ uy tín. Tốt nhất là liên hệ với bác sĩ trực tiếp điều trị bệnh cho bạn. Không tự ý mua thuốc Osimert trên mạng để tránh nguy cơ tiền mất tật mang.

Liều khuyến cáo với bệnh nhân điều trị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ là dùng liều duy nhất 80mg/ngày.Uống trước bữa ăn 1h hoặc sau ăn 2h.

5.Tác dụng phụ của thuốc Osimert [ Osimertinib 80mg].

  • Tiêu chảy, buồn nôn, lở loét miệng, da khô/ngứa, mệt mỏi, đau lưng, đau đầu hoặc chán ăn có thể xảy ra. Nếu bất kỳ tác dụng nào kéo dài hoặc trở nên tồi tệ hơn, hãy báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn ngay lập tức.

    Thuốc Osimert là thuốc đích thế hệ 3 được chỉ định điều trị cho bệnh nhân ung thư phổi không phải tế bào nhỏ [NSCLC] đã kháng thuốc đích thế hệ 1 như Thuốc Tarceva, Thuốc Iressa, Thuốc Geftinat, Thuốc Erlonat…Những bệnh nhân được chỉ định thuốc Osimert phải là những bệnh nhân có đột biết protein T790M. Những nghiên cứu mới nhất hiện nay đã chỉ ra rằng, hoàn toàn có thể chỉ định Thuốc Osimert ngay từ đầu cho nhưng bệnh nhân ung thư phổi không phải tế bào nhỏ có đột biến gen EGFR, và có thể FDA sẽ đưa vào chỉ định ban đầu cho điều trị.

    Giới thiệu Osimert 80mg

    Thuốc Osimert 80mg được chỉ định điều trị cho bệnh nhân người lớn bị ung thư phổi không tế bào nhỏ di căn [NSCLC] có đột biến T790M trong gen thụ thể yếu tố tăng trưởng biểu bì EGFR.

    Thành phần Osimert 80mg

    • Osimertinib 80mg

    Chỉ định Osimert 80mg

    • Thuốc Osimert 80mg được chỉ định điều trị cho bệnh nhân người lớn bị ung thư phổi không tế bào nhỏ di căn [NSCLC] có đột biến T790M trong gen thụ thể yếu tố tăng trưởng biểu bì EGFR.
    • Thuốc Osimert 80mg [Osimertinib] được chỉ định khi bệnh nhân đã bị kháng các thuốc: Erlotinib, Sorafenib, Gefitinib trong điều trị trước đó. Nói cách khác, thuốc Osimert 80mg được dùng khi bệnh nhân đã thất bại với các phương pháp điều trị khác.

    Liều dùng – Cách dùng Osimert 80mg

    • Liều dùng cho người lớn: 1 [một] viên mỗi ngày, hoặc theo sự hướng dẫn của thầy thuốc.

    Chống chỉ định Osimert 80mg

    Thuốc Osimert 80mg được chống chỉ định với trường hợp:

    • Dị ứng với Osimertinib hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

    Đối với các trường hợp sau cần theo dõi chặt chẽ khi điều trị bằng osimertinib:

    • Người mắc chứng rối loại hô hấp, suy hô hấp.
    • Người bị mất cân bằng điện giải.
    • Người bị rối loại nhịp tim.
    • Phụ nữ có thai và đang cho con bú.

    Tác dụng phụ Osimert 80mg

    Khi điều trị bằng Osimert 80mg, các tác dụng phụ có thể xảy ra gồm:

    • Tiêu chảy, buồn nôn, lở loét miệng, da khô/ngứa, mệt mỏi, đau lưng, đau đầu hoặc chán ăn có thể xảy ra. Nếu bất kỳ tác dụng nào kéo dài hoặc trở nên tồi tệ hơn, hãy báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn ngay lập tức.

    Nếu xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng nào dưới đây, hãy thông báo cho bác sỹ của bạn ngay lập tức:

    • Dễ bầm tím, chảy máu.
    • Đau móng, kích ứng, đỏ, thay đổi màu móng.
    • Có dấu hiệu bệnh về mắt: thay đổi thị lực, đỏ mắt, đau, nhạy cảm với ánh sáng.
    • Triệu chứng bệnh về phổi: khó thở, đau ngực, ho, sốt.
    • Natri trong máu thấp: buồn ngủ, buồn nôn, thay đổi tâm thần, trạng thái, co giật.

    Đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được trợ giúp y tế nếu có các triệu chứng sau:

    • Nhịp tim bị rối loạn: nhanh, chậm, không đều.
    • Chóng mặt, ngất xỉu, thở chậm, nông.
    • Các triệu chứng suy tim: khó thở, sưng mắt cá chân, chân, mệt mỏi bất thường, tăng cân bất thường.
    • Khó thở nhiều, đau ngực.
    • Đau, sưng ở háng, bắp chân.
    • Một phản ứng dị ứng rất nghiêm trọng đối với thuốc Osimert 80mg là rất hiếm. Tuy nhiên, nhận trợ giúp y tế ngay lập tức nếu bạn nhận thấy bất kỳ triệu chứng nào của phản ứng dị ứng nghiêm trọng, chẳng hạn như: phát ban, ngứa / sưng [đặc biệt là mặt / lưỡi / cổ họng], chóng mặt nặng, khó thở.

    Đây không phải là một danh sách đầy đủ các tác dụng phụ có thể xảy ra. Nếu bạn nhận thấy các hiệu ứng khác không được liệt kê ở trên, hãy liên hệ với bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.

    Tương tác thuốc Osimert 80mg

    Các thuốc có thể tương tác với thuốc Osimert 80mg:

    • Các thuốc ức chế CYP3A4 mạnh: kháng sinh nhóm macrolide [telithromycin], thuốc kháng nấm [itraconazole], thuốc kháng virus [ritonavir], nefazodone.
    • Phenytoin, Rifampin, Carbamazepine.

    Nhiều loại thuốc có thể tương tác với thuốc Osimert 80mg, không phải tất cả các tương tác đều có thể liệt kê ở đây, hãy thông báo cho bác sỹ của bạn về tất cả các loại thuốc mà bạn đang sử dụng, đã sử dụng, đặc biệt là các thuốc: chống trầm cảm, ung thư, kháng sinh hoặc kháng nấm, kháng virus điều trị viêm gan hoặc HIV AIDS, thuốc tim mạch, thuốc tâm thần, thuốc động kinh, thuốc điều trị lao.

Chủ Đề