Onto function là gì

map onto

ánh xạ lên

  • map onto là gì ?

  • Ý nghĩa của từ map onto là gì ?
  • map onto là gì trong toán học ?
  • map onto dịch
  • map onto dictionary
  • map onto là danh từ, động từ hay tính từ ?
  • Thuật ngữ map onto trong toán học

  • Cách dịch thuật ngữ map onto trong toán học
  • map onto tiếng việt là gì ?
  • What is map onto in english ?

Inverse Function là một khái niệm trong toán học. Nó được sử dụng khá phổ biến trong lĩnh vực công nghệ thông tin, cụ thể là lập trình. Hôm nay hãy cùng Got It tìm hiểu về Inverse Function nhé.

  • Tìm hiểu thêm: Function là gì?

1. Khái niệm Inverse Function

Inverse Function có nghĩa là hàm ngược. Nó là một khái niệm có nguồn gốc trong toán học. Hàm a được gọi là đảo ngược của hàm b khác nếu như sử dụng output [giá trị ra] của b, hàm a sẽ trả lại một giá trị là input [giá trị nhập] của b. Ngoài ra, điều này phải đúng với mọi số thuộc domain [tập xác định] và co-domain [tập đích]. Co-domain còn được gọi là range [tập giá Nói cách khác, coi x và y là các số không đổi, nếu g[x] = y và f[y] = x thì hàm f[x] được gọi là hàm ngược của g[x].

Inverse Function có nghĩa là hàm ngược.

2. Ví dụ về hàm ngược

Chúng ta cùng xem xét hai hàm f[x] = 5x + 2 và g[y] = [y-2]/5. Hàm g là hàm ngược của hàm f. Ta có thể chứng minh điều này bằng cách thay các giá trị vào hai hàm.

Ví dụ, khi x = 1, giá trị của f[x] = 5×1 + 2 = 7

Sử dụng giá trị này, thay vào g[y], ta được: g[7] = [7 – 2]/5 = 1. 1 chính là giá trị đầu vào của hàm f.

3. Tính chất của Inverse Function

Hai hàm f và g được gọi là hàm đảo của nhau khi và chỉ khi:

  • f và g đều là hàm ánh xạ một-một. Hàm ánh xạ một-một ánh xạ mỗi giá trị trong domain của nó thành đúng một giá trị trong co-domain. Một ví dụ của hàm ánh xạ một-một là f[x] = x.
  • Co-domain, hay range, của f chính là domain của g và ngược lại.

Domain của hàm này là range của hàm còn lại.

Lưu ý: Một vài hàm chỉ có thể đảo ngược với một số giá trị nhất định trong domain của nó. Trong trường hợp này, domain và co-domain của hàm ngược cũng chỉ giới hạn trong những giá trị này mà thôi.

4. Ứng dụng hàm ngược

Inverse Function được ứng dụng mọi lúc mọi nơi trong cuộc sống của chúng ta. Ví dụ nếu bạn biết quãng đường phải đi và tốc độ bạn sẽ đi, bạn sẽ biết được mất bao lâu để đến nơi. Khi đó, bạn sẽ sử dụng hàm ngược. Cụ thể, bạn dùng phép chia, đảo ngược của phép nhân.

Bên cạnh cuộc sống hàng ngày, Inverse Function được ứng dụng nhiều trong lĩnh vực lập trình, cụ thể là Query Performace [Hiệu quả Truy vấn].

Ứng dụng của Inverse Function trong Query Performance

Inverse Function có thể cải thiện Query Performance, đặc biệt là khi có một số lượng lớn dữ liệu:

Type mismatch [Dữ liệu không trùng khớp].

Hãy xem xét ví dụ sau đây. Dữ liệu thời gian làm việc của các nhân viên tại Anh sử dụng các số nguyên, trong khi Mỹ lại sử dụng format thời gian. Bạn có thể chuyển các giá trị số nguyên thành ngày tháng, nhưng tìm kiếm thời gian sẽ yêu cầu tìm nạp từng ghi chép trong cơ sở dữ liệu và phân loại ở lớp trung gian. Trong trường hợp này, bạn có thể sử dụng hàm ngược để tận dụng từng cơ sở dữ liệu.

Data Normalization [Chuẩn hóa dữ liệu]

Để tránh sự nhầm lẫn giữa hai nước Anh và Mỹ, một hàm dịch vụ dữ liệu thêm code mỗi nước vào trước ID của các nhân viên. Việc phân loại dựa trên những giá trị này sẽ tốn thời gian. Vì xử lý không thể thực hiện thông qua backend mà không cần điều chỉnh những dữ liệu nền tảng. Inverse Function có thể được sử dụng để loại bỏ code đất nước ở đầu mỗi ID khi đẩy việc thực thi xuống cơ sở dữ liệu nền tảng.

Data Transformation [Biến đổi dữ liệu]

Dịch vụ dữ liệu logic có một nhiệm vụ liên quan đến tên. Mỗi tên đều được tạo từ tên họ và tên chính. Không thể phân loại dựa trên tên đầy đủ vì phải truy hồi thông tin về tất cả các khách hàng, sau đó là xử lý cục bộ các kết quả trả về.

Data Conversion [Chuyển đổi dữ liệu]

Có rất nhiều trường hợp các giá trị phải chuyển đổi về dạng đảo dựa trên những công thức có sẵn. Ví dụ, có thể có yêu cầu là ứng dụng truy hồi khách hàng theo ngày dựa trên xs:dataTime thay vì số. Bằng cách này, người dùng có thể cung cấp thông tin theo nhiều cách khác nhau.

declare function tns:getEmpWithFixedHireDate[] as element[ns0:usemp]*{ for $e in ns1:USEMPLOYEES[] return {fn:data[$e1/ID]} {mkName[$e1/LNAME, $e1/FNAME]} {int2date[$e1/HIRED]} ]fn:data[$e1/SAL]} }

Got It hy vọng rằng với bài viết trên đây, bạn đã hiểu rõ hơn về Inverse Function và những ứng dụng của nó trong lĩnh vực công nghệ thông tin.

  • Tìm hiểu thêm: Function trong JavaScript

Got It Vietnam – Tham khảo: Oracle, GeeksforGeeks

Module #4 - FunctionsUniversity of FloridaDept. of Computer & Information Science & EngineeringCOT 3100Applications of Discrete StructuresDr. Michael P. FrankSlides for a Course Based on the TextDiscrete Mathematics & Its Applications[5th Edition]by Kenneth H. Rosen12/03/15[c]2001-2003, Michae1Module #4 - FunctionsModule #4:Hàm số - FunctionsRosen 5th ed., §1.8~31 slides, ~1.5 lectures12/03/15[c]2001-2003, Michae2Module #4 - FunctionsOn to section 1.8… Functions• Trong giải tích ta đã làm quen với kháiniệm hàm thực f là tương ứng sao cho vớimỗi x∈R xác định được một giá trị cụ thểnào đó y=f[x], với y∈R.• Nhưng khái niệm hàm số có thể mở rộng:ứng với mỗi phần tử của tập này cho tươngứng một phần tử của tập kia. [Được biếtnhư ánh xạ.]12/03/15[c]2001-2003, Michae3Module #4 - FunctionsHm s: nh ngha hỡnh thc Với hai tập bất kỳ A, B, ta nói hàm f từ[hoặc ánh xạ] A vào B [f:AB] là một phéptương ứng đúng một phần tử f[x]B cho mỗimột phần tử xA. Cú th khỏi quỏt tip ý tng ny: Hm b phn [khụng ton cc] f xỏc nh khụngcú hoc mt phn t ca B cho mi phn txA. Hm n bin; hoc quan h [ch. 6].12/03/15[c]2001-2003, Michae4Module #4 - FunctionsBiÓu diÔn ®å thÞGraphical Representations• Functions can be represented graphically inseveral ways:fa•Af•bBLike Venn diagrams12/03/15AB••••y•••••Bipartite Graph[c]2001-2003, MichaexPlot5Module #4 - FunctionsCác hàm chúng ta đã biết• Mệnh đề có thể coi như hàm số từ “các tìnhhuống” vào các giá trị chân lý{T,F}– Hệ logic được gọi là lý thuyết tình huống.– p=“Trời đang mưa.”; s=trong tình huống ở đây,hịen tại– p[s]∈{T,F}.• Phép toán mệnh đề có thể coi như hàm củacặp có thứ tự các giá trị chân lý vào giá trịchân lý: như, ∨[[F,T]] = T.12/03/15[c]2001-2003, Michae6Module #4 - FunctionsNói thêm về hàm …• Vị từ [predicate] có thể coi là hàm từ tậpcác đối tượng vào mệnh đề [hoặc giá trịchân lý]: P :≡ “is 7 feet tall”;P[Mike] = “Mike is 7 feet tall.” = False.• Xâu bit B có độ dài n có thể coi như hàm sốtừ các số {1,…,n} [vị trí bit] vào các bit{0,1}.E.g., B=101  B[3]=1.12/03/15[c]2001-2003, Michae7Module #4 - FunctionsNói tiếp về hàm• Tập S trong tập vũ trụ U có thể xem nhưhàm [đặc trưng của S] từ các phần tử của Uvào {T, F}, nói rằng mỗi phần tử của U cólà phần tử của S không?S={3} S[0]=F, S[3]=T.• Phép toán tập hợp như ∩,∪, có thể coinhư hàm từ cặp các tập hợp vào tập hợp.– Example: ∩[[{1,3},{3,4}]] = {3}12/03/15[c]2001-2003, Michae8Module #4 - FunctionsThủ thuật đơn giản• Đôi khi ta viết YX để chỉ tập F bao gồm mọihàm có thể f:X→Y.• Ký hiệu này đặc biệt phù hợp, bởi vì đối vớihai tập hữu hạn X, Y, ta có |F| = |Y||X|.• Nếu ta sử dụng biểu diễn F≡0, T≡1,2:≡{0,1}={F,T}, thì tập con T⊆S có thểxem là hàm từ S vào 2, vì vậy tập mũ của S[tập mọi hàm như vậy] là 2S như đã ký hiệu12/03/15[c]2001-2003, Michae9Module #4 - FunctionsMột số thuật ngữ về hàm số• Nếu viết f:A→B, và f[a]=b [với a∈A & b∈B],thì ta nói:––––A là miÒn [domain] của f.We also sayB là ®èi miÒn [codomain] của f. the signatureof f is A→B.b là ảnh của a qua f.a là tiền ảnh của b qua f.• Nói chung, b có thể có nhiều hơn một tiền ảnh.– Miền giá trị [Range] R⊆B của f làR={b | ∃a f[a]=b }.12/03/15[c]2001-2003, Michae10Module #4 - FunctionsMiÒn gi¸ trÞ vµ ®èi miÒnRange versus Codomain• Miền giá trị của hàm có thể không là toànbộ codomain.• Codomain là tập mà hàm đang xét sẽ ánh xạmọi giá trị của domain vào đó.• Miền giá trị là một tập các giá trị trongcodomain mà thực tế hàm ánh xạ mọi phầncủa domain vào đó.12/03/15[c]2001-2003, Michae11Module #4 - FunctionsRange vs. Codomain - Example• Giả sử tôi nói với các bạn rằng: “f là hàmánh xạ mọi sinh viên trong lớp vào tập cácđiểm {A,B,C,D,E}.”• Bạn cho biết codomain của f là: {A,B,C,D,E}________,miền giá trị của f là ________.unknown!• Giả sử mọi điểm đều là A và B.{A,B}• Khi đó miền giá trị của f là _________,nhưng codomain là __________________.still {A,B,C,D,E}!12/03/15[c]2001-2003, Michae12Module #4 - FunctionsPhép toán [general definition]• Phép toán n-ngôi trên tập S là hàm bất kỳ từtập các bộ có thứ tự gồm n phần tử của Svào chính S.• E.g., if S={T,F}, ¬ có thể coi như phéptoán 1 ngôi, và ∧,∨ là các phép toán 2 ngôitrên S.• Ví dụ khác: ∪ và ∩ là các phép toán 2 ngôitrên tập các tập hợp.12/03/15[c]2001-2003, Michae13Module #4 - FunctionsXây dựng phép toán cho hàm số• Nếu • [“dot”] là bất kỳ phép toán nào trênB, thì ta có thể mở rộng • thành phép toántrên các hàm số từ A nào đó vào B f:A→B.• Chẳng hạn: Cho phép toán 2 ngôi bất kỳ•:B×B→B, và các hàm f,g:A→B, ta địnhnghĩa [f • g]:A→B là hàm số được xác địnhnhư sau:∀a∈A, [f • g][a] = f[a]•g[a].12/03/15[c]2001-2003, Michae14Module #4 - FunctionsVÝ dô phÐp to¸n hµm sèFunction Operator Example∀ +,× [“céng”,“nh©n”] lµ c¸c phÐp to¸n haing«I trªn R. [Céng vµ nh©n b×nh th­êng haisè]• Khi ®ã, ta cã thÓ céng vµ nh©n hµm sèf,g:R→R:– [f + g]:R→R, trong ®ã [f + g][x] = f[x] + g[x]– [f × g]:R→R,trong ®ã [f × g][x] = f[x] × g[x]12/03/15[c]2001-2003, Michae15Module #4 - FunctionsPhép hợp hàmFunction Composition OperatorNote match here.• Đối với các hàm số g:A→B và f:B→C, có một phéptoán đặc biệt gọi là hợp hàm [compose “○”].– Nó hợp thành hàm mới từ f và g bằng cách ápdụng f cho kết quả của việc áp dụng g.– Ta nói [f○g]:A→C, với [f○g][a] :≡ f[g[a]].– Vì g[a]∈B, nên f[g[a]] được xác định nghĩa và∈C.– Lưu ý rằng ○ [giống tích Đề các ×, nhưng khônggiống +,∧,∪] vì không giao hoán. [Nói chung, f○g≠ g○f.]12/03/15[c]2001-2003, Michae16Module #4 - FunctionsẢnh của tập hợp qua hàm số• Cho f:A→B, và S⊆A,• Ảnh của S qua f là tập gồm tất cả các ảnh[qua f] của các phần tử trong S.f[S] :≡ {f[s] | s∈S}:≡ {b | ∃ s∈S: f[s]=b}.• Lưu ý rằng miền giá trị là ảnh [qua f] củadomain của f!12/03/15[c]2001-2003, Michae17Module #4 - FunctionsHàm số 1-1 One-to-One Functions• A function is one-to-one [1-1], hoặc đơn ánh, iffmọi phần tử của miền giá trị chỉ có một nghịch ảnh.– Một cách hình thức: cho f:A→B,“x đơn ánh” :≡ [¬∃x,y: x≠y ∧ f[x]=f[y]].• Chỉ có một phần tử của domain được ánh xạ vàomột phần tử cho trước của miền giá trị.– Miền [domain] & miền giá trị [range] có cùng lựclượng. Có thể nói gì về đối miền [codomain]?• Dễ nhớ: Mỗi phần tử của domain được ánh xạ vàophần tử riêng biệt của miền giá trị.– So sánh “mỗi liều vaxin được tiêm cho một bệnh nhânkhác nhau.”12/03/15[c]2001-2003, Michae18Module #4 - FunctionsBiÓu diÔn 1-1One-to-One Illustration• Đồ thị hai phần biểu diễn hàm là [hoặckhông là] one-to-one:•••••••••One-to-one12/03/15•••••••••Not one-to-one[c]2001-2003, Michae•••••••••Not even afunction!19Module #4 - FunctionsCỏc iu kin cho ỏnh x 1-1 Với hàm f trên các tập số, ta nói: f là đơn điệu tăng chặt khi và chỉ khix>y f[x]>f[y] đối với mọi x,y trong miền; f là đơn điệu giảm chặt khi và chỉ khi

Nếu f là tăng chặt hay giảm chặt thì f làánh xạ 1 - 1. VD. x3Ngược lại là không nhất thiết phải đúng.12/03/15[c]2001-2003, Michae20xModule #4 - FunctionsHàm toàn ánh –Onto [Surjective] Functions• Hàm f:A→B là hàm lên hay toàn ánh iffmiền xác định của nó bằng codomain củanó [∀b∈B, ∃a∈A: f[a]=b].• Think: Hàm lên [onto] ánh xạ tập A lên[over, covering] toàn bộ tập B, chứ khôngphải chỉ một phần của nó.• VD, §èi víi miÒn vµ ®èi miÒn R, x3 lµ ¸nhx¹ lªn, cßn x2 kh«ng ph¶i. [t¹i sao?]12/03/15[c]2001-2003, Michae21Module #4 - FunctionsIllustration of Onto [ánh xạ lên]• Hµm nµo lµ ¸nh x¹ lªn ®èi miÒn cña chóng:•••••••••Onto[but not 1-1]12/03/15•••••••••Not Onto[or 1-1]••••••••Both 1-1and onto[c]2001-2003, Michae•••••••••1-1 butnot onto22Module #4 - FunctionsSong ánh - Bijections• Hàm f được gọi là song ánh hay đảo được ,iff nó vừa là 1-1 vừa là toàn ánh.• Đối với song ánh f:A→B, tồn tại ánh xạngược với f, được viết là f −1:B→A, mà làhàm duy nhất sao cho– [với IA là ánh xạ đồng nhất trên A]f −1  f = I A12/03/15[c]2001-2003, Michae23Module #4 - FunctionsHàm đồng nhấtThe Identity Function• Với mọi miền A, hàm đồng nhất I:A→A[hoặc viết dạng, IA, 1, 1A] là ánh xạ duy nhấtsao cho ∀a∈A: I[a]=a.• Một số hàm đồng nhất mà ta đã biết:Cộng + với 0, nhân . với 1, hội ∧ với T, tuyển ∨với F, hợp ∪ với rỗng ∅, giao ∩ với U.• Lưu ý rằng hàm đồng nhất luôn là ánh xạmột - một và toàn ánh [song ánh].12/03/15[c]2001-2003, Michae24Module #4 - FunctionsBiÓu diÔn hµm ®ång nhÊtIdentity Function Illustrations• The identity function:••••••y•••Domain and range12/03/15y = I[x] = xx[c]2001-2003, Michae25

Video liên quan

Chủ Đề