Nồng độ của ion al3+ trong dung dịch Al2(SO4)3 lần 2 M là

Giải hệ phương trình [Hóa học - Lớp 9]

2 trả lời

Tính chất hoá học của oxi là: [Hóa học - Lớp 8]

2 trả lời

Do đó khí hiđro được dùng để [Hóa học - Lớp 8]

2 trả lời

Đáp án A

CM= 10.C%.D/ [Mchất tan]= 10.25.1,368/ 342= 1M

Al2[SO4]3 → 2Al3++ 3SO42-

1M               2M       3M   

Tổng nồng độ các ion bằng 5M

Tính nồng độ mol/l của các ion trong các dung dịch sau a. Al2[SO4]3 0,05M b. Ba[OH]2 0,02M c,CaCl2 0,1M

d, Na3PO4 0,1M

Tính nồng độ mol/l của ion trong dung dịch sau 1 Dung dịch Al2[SO4]3 ] 0,04M 2 500 ml dung dịch chứa 8,5 g NaNO3 3 150 ml dung dịch có hòa tan 6,39 gam Al[NO3]3

4 Hòa tan 6,72 lít khí HCl [ Đktc ] vào nước được 500 ml dung dịch

Những câu hỏi liên quan

Cho 46,37 gam hỗn hợp H gồm Al, Zn, Fe3O4, CuO vào dung dịch chứa H2SO4 36,26% và HNO3 3,78%, khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,11 mol hỗn hợp khí T gồm H2, NO và dung dịch X [không chứa ion Fe3+ và ion H+ ] chứa 109,93 gam các chất tan. Cho X tác dụng vừa đủ với dung dịch Ba[NO3]2, thu được dung dịch Y chứa 130,65 gam các chất tan. Cô cạn Y, nung chất rắn thu được trong không khí đến khối lượng không đổi thì được 51,65 gam chất rắn G. Nồng độ % của Al2[SO4]3 trong X gần nhất với:

A. 6,5%

B. 9,5%

C. 12,5%

D. 15,5%

A. 15,5%

B. 6,5%.

C. 9,5%. 

D. 12,5%.

Đáp án:

Giải thích các bước giải:

Al2[SO4]3    ->   2Al3+   + 3SO42-

0,05     ->             0,1    ->   0,15         [ CM ]

Ba[OH]2      ->   Ba2+      + 2OH-

0,02      ->          0,02   ->    0,04         [ CM ]

CaCl2           ->     Ca2+     +   2Cl-

0,1          ->          0,1    ->       0,2         [ CM ]

Na3PO4     ->    3Na+       + PO43-

0,1         ->          0,3   ->     0,1             [ CM ]

Hàng gióng với chữ CM là nồng độ mol của ttừng ion trong dd đó nha

Video liên quan

Chủ Đề