Nhỏ từ từ từng giọt dung dịch NaOH vào ống nghiệm chứa sẵn dung dịch ch3cooh

Báo cáo thực hành hóa đại cươngBÀI 2. PHA CHẾ DUNG DỊCH CHUẨNPHA CHẾ DUNG DỊCH NaOH CHUẨN 0,1N Tiến hành thí nghiệm1. Pha 250mL dung dịch axit oxalic C2H2O4.2H2O 0,1NCân 1,5166 g acid oxalic , sau đó cho vào becher , cho nước cất vào, lắc đều, sauđó cho dung dịch vào bình định mức 250mL, tiếp tục tráng becher, sau đó tiếp tụccho phần tráng này vào bình định mức, cho nước cất đến vạch thì ngừng, lắc đềubình định mức .2. Pha 250mL dung dịch NaOH có nồng độ xấp xỉ hơn 0,1N.Cân 1,6568g NaOH, sau đó cho vào becher , cho nước cất vào, lắc đều, sau đó chodung dịch vào bình định mức 250mL, tiếp tục tráng becher, sau đó tiếp tục cho phầntráng này vào bình định mức, cho nước cất đến vạch thì ngừng, lắc đều bình địnhmức.3. Điều chế 100mL NaOH 0,1Na. Định phân dung dịch NaOH có nồng độ gần đúng 0,1N bằng dung dịch acid oxalic0,1NBước 1: cho dung dịch NaOH có nồng độ lớn hơn 0,1N vào cốc rồi đưa lên buret, chỉnhvề mức 0Bước 2: lấy 10 mL dung dịch acid oxalic 0,1N bằng pipet cho vào erlen , thêm 2 giọtphenolphatalein.Bước 3: mở khóa cho dung dịch NaOH ở buret chảy từ từ vào erlen đến khi dung dịchkhông màu chuyển thành màu hồng nhạt, sau đó thì ngưng chuẩn độ.Sau hai lần chuẩn độLần 1. Thể tích VNaOH= 6,1 mLLần 2. Thể tích VNaOH= 6,0 mLTa tích thể tích trung bình VNaOH= 6,05 mLVậy nồng độ của dung dịch NaOH là :Ctb=0,1653NTrang 1Báo cáo thực hành hóa đại cươngb. Hiệu chỉnh dung dịch NaOH có nồng độ gần đúng chỉnh về nồng đôh chính xác0,1N ; bằng cách pha 100mL dung dịch NaOH 0,1NLấy 60,5mL dung dịch NaOH cho vào bình định mức 100 mL,thêm nước cất đếnvạch , lắc đều ta được dung dịch NaOH 0,1Nc. Kiểm chứng nồng độBước 1: tráng buret bằng nước cất, và sau đó trang bằng dung dịch NaOH vừa mới phaloãng ,đem dụng dịch xút vừa pha loãng từ bình định mức 100mL lên buret chỉnh vềmức không .Bước 2: dùng pipet hút 10mL dung dịch acid oxalic 0,1N cho vào erlen , thêm 2 giọtphenolphthalein vào.Bước 3: mở khóa cho dung dịch từ từ chảy xuống, đến khi dung dịch trong bình erlenchuyển hồng thì ngừng việc chuẩn độ .Sau 2 lần chuẩn độ , ta có kết quả sau:Lần 1: Thể tích dung dịch NaOH là VNaOH= 10,5 mLLần 2: Thể tích dung dịch NaOH là VNaOH= 10,2 mL Thể tích trung bình là 10,35 mL , vậy nồng độ của dung dịch là Ctb= 0,0966N CÂU HỎI LƯỢNG GIÁTrình bày cách chuẩn bị dụng cụ và hóa chất cần dùng để pha chế 100mL dung dịchacid HCl 0,1N từ acid nguyên chất HCl 37.38% có D= 1,18 g/mL•••••••Hóa chấtNước cấtThuốc thử phenolphthaleinDung dịch NaOH 0,1NAcid HCl 37,38%Dụng cụ1 buret 25mL , hệ thống đếgiá••••••Trang 22 becher 100mL [50mL]1 pipet 1 mL1 erlen 100mL1 chậu thủy tinh1 fiol 250mL1 đũa thủy tinhBÀI 3 PHA CHẾ DUNG DỊCH ĐỆMỐng 1: dùng pipet hút 2mL dung dịch HCl + 1 giọt metyl da cam Dd có màu đỏ• Giải thích :Vì metyl da cam là chất chỉ thị nên khi trong môi trường acid thì dungdịch nay sẽ có màu đỏ.Ống 2: dùng pipet hút 2mL dung dịch NaOH 0,1N + 1 giọt metyl da cam Màu vàng đậmGiải thích :Vì metyl da cam là chất chỉ thị nên trong môi trường bazo sẽ có màu vàngcam đậm.Ống 3 : dùng pipet hút 2mL dd HCl 0,1N + 1 giọt phenolphtalein Không màu• Giải thích: Vì phenplphtalein là chất chỉ thị , khi trong môi trường acid sẽ không cósự thay đổi màu.Ống 4: dùng pipet hút 2mL dd NaOH 0,1N + 1 giọt phenolphetalein Có màu hồng đậm• Giải thích : Vì phenolphthalein là chất chỉ thị có đặc tính chuyển thành màu hồng khitiếp xúc với bazo.1. Điều chế dung dịch đệm acidỐng 5: dùng pipet hút 2mL dd CH3COOH 0,1N + 1 giọt metyl da cam Có màu vàng• Giải thích: vì metyl da cam là chất chỉ thị màu, mà CH3COOH là chất axit yếu nêndung dịch có màu vàng.Thêm 2mL dd CH3COONa 0,1N Màu vàng• Giải thích: Vì khi cho thêm CH3COONa 0,1N thì dung dịch tăng tính bazoDùng ống nhỏ giọt thêm 26 giọt dd HCl 0,1N thì dung dịch đổi màu Dung dịch có đỏ cam nhạt• Giải thích :vì dung dịch lúc này đã có dung dịch đệm nên ta cần rất nhiều dung dịchHCl thì dung dịch mới có thể chuyển màu được .Kiểm chứngỐng 6: dùng pipet 5mL hút 5mL nước+ 1 giọt metyl da cam Màu da cam• Giải thích: Vì nước trung tính nên không làm thay đổi màu chất chỉ thịDùng ống nhỏ giọt thêm 4 giọt HCl 0,1N Dung dịch có màu đỏ nhạt.• Giải thích: Vì dung dịch metyl da cam sẽ chuyển thành màu đỏ khi trong môi trườngacid.So sánh ống 5 và 6Thì ống 5 có màu đỏ nhạt hơn ống 6 vì ống 5 có dung dịch đệm.Ống 7:dùng pipet lấy 2mL dung dịch CH3COOH 0,1N+ 1 giọt phenolphetalein Không màu• Giải thích: Vì CH3COOH là acid yếu không phải là bazo nên chất chỉ thịphenolphetalein không đổi màu.Thêm 2mL dung dịch CH3COONa 0,1N Không màu• Giải thích: Do dung dịch CH3COONa chỉ là dung dịch đệm nên không làm ảnhhưởng mà của dung dịch.Dùng ống nhỏ giọt thêm 51 giọt NaOH 0,1N vào dung dịch Dd có màu hồng• Giải thích : vì NaOH còn phải tác dụng với Na+ trong dung dịch nên cần nhiều dungdịch NaOH mới có thể là chất chỉ thị phenolphthalein đổi màu.Kiểm chứngỐng 8: dùng pipet 5mL hút 5mL nước + 1 giọt phenolphtalein Dung dịch không màu• Giải thích : Vì H2O là chất trung tính nên không ảnh hưởng đến chất chỉ thịphenolphthalein.Dùng ống nhỏ giọt thêm 1 giọt NaOH 0,1N Dụng dịch có màu hồng• Giải thích: Vì dung dịch đã có bazo mạnh nên chất chỉ thị phenolphthalein làmchuyển màu dung dịch.So sách ống ống 7 và 8Ống 7 có màu hồng nhạt hơn ống 8 vì ống 7 có dung dịch đệm.2. Điều chế dung dịch đệm bazoỐng 9:dùng pipet hút 2mL dung dịch NH4OH 0,1N + một giọt metyl da cam Dung dịch có màu da cam• Giải thích: Vì dung dịch NH4OH là dung dịch bazo nên chất chỉ thị metyl da cam cómàu cam.Thêm vào 2mL dung dịch NH4Cl 0,1N Dung dịch có màu cam• Giải thích: dung dịch NH4Cl không là ảnh hưởng đến pH của môi trường bazo , nênchất chỉ thị không có sự thay đổi màu.Dùng ống nhỏ giọt cho 30 giọt HCl 0,1N vào dung dịch . Dung dịch chuyển màu đỏ cam• Giải thích: Ta cần nhiều dung dịch HCl mới có thể làm chuyển màu dung dịch vìdung dịch có dung dịch đệm.Kiểm chứngỐng 10: Dùng pipet 5mL hút 5mL nước + 1 giọt metyl da cam Dung dịch có màu cam• Giải thích: Vì nước là chất trung tính nên không là thay đổi màu của chất chỉ thịDùng ống nhỏ giọt thêm 4 giọt HCl 0,1N vào dung dịch Dung dịch có màu đỏ nhạt• Giải thích: Vì lúc này dung dịch đẫ có tính acid nên chất chỉ thị metyl da cam chuyểnthành màu hồngỐng 11:dùng pipet hút 2mL dung dịch NH4OH 0,1N + 1 giọt phenolphthalein Dung dịch có mà hồng nhạt• Giải thích:Vì dung dịch NH4OH có tính bazoDùng ống nhỏ giọt thêm 30 giọt NaOH 0,1N vào dung dịch dung dịch có màu hồng• Giải thích: vì dung dịch có chứa dung dịch đệm, nên phải tác dụng hết với Cl- thì mớilàm thay đổi màu chất chỉ thị.Ống 12:đùng pipet 5mL hút 5mL nước + 1 giọt metyl da cam Dung dịch có màu cam• Giải thích :Vì nước trung tính nên không làm thay đổi màu chất chỉ thị .Dùng ống nhỏ giọt thêm 85 giọt NaOH 0,1N vào dung dịch Dung dịch có màu vàng• Giải thích: dung dịch NaOH là dung dịch chuyển sang môi trường bazo nên chất chỉthị làm thay đổi mà dung dịch.So sánh ống nghiệm 11 và 12Ống nghiệm 11 có màu hồng so với ống nghiệm 12 thì có màu vàng.BÀI 4 . PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH THỂ TÍCHĐỊNH LƯỢNG ACID-BASE ĐỂ XÁC ĐỊNH NỒNG ĐỘ ACID ACETIC LOÃNG TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM1. Dùng cốc 50 mL chuyển dung dịch chuẩn độ NaOH 0,1N lên buret , rồi điều chỉnh đúng2.3.4.5.6.vạch 0Lấy chính xác 10 mL dung dịch mẫu vào erlen [ bằng pipet 10 mL]Thêm tiếp vào erlen 2 giọt phenolphthalein , ta thấy dung dịch không màu.Mở khóa cho dung dịch chảy xuống bình nón thật chậm , khi dung dịch có màu hồng vàgiữ được trong 5s thì dừng việc chuẩn độGhi lại giá trị có trên buretThực hiện quá trình này 3 lần và có kết quả như sau:Lần 1: dung dịch NaOH là 12 mLLần 2: dung dịch NaOH là 12 mLLần 3: dung dịch NaOH là 12,1 mL Thể tích trung bình ta có được: Vtb= 12,0333 mLÁp dụng công thức P=Vậy nồng độ đương lượng của acid axetic : P=7,22 g/L. CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ1. Thiết lập biểu thức2. Cho 20mL dung dịch H2SO4 0,1N vào bình nón. Thể tích trên buret là bao nhiêu khi tadùng chất chuẩn là dung dịch NaOH 0,15 N? tính nồng độ mol/L của dung dịch acid đãcho .Dùng buret thể tích 50mL để chuẩn độ. Nồng độ mol/L của dung dịch acid đã cho là0,05 mol/L3. Vì sao ta chọn chất chỉ thị trong bài thực hành này là phenolphthalein?Vì trong thí nghiệm này là ta dùng acid-bazo để xác định nồng độ, nên dùngphenolphthalein là thích hợp nhất và đạt kết quả chuẩn độ chính xác hơn .BÀI 5: PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH THỂ TÍCHĐỊNH LƯỢNG OXY HÓA – KHỬ ĐỂ XÁC ĐỊNH NỒNG ĐỘ Fe2+ BẰNG DUNGDỊCH CHUẨN KMnO40,1N TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆMBước 1: hút 10mL dung dịch mẫu chứa Fe2+ cho vào erlen.Bước 2: thêm 3mL [ bằng ống đong] dung dịch H2SO4, 20mL nước cất vào erlen.Bước 3: dùng becher [ 50mL] lấy và rót dung dịch KMnO4 0,1N cho lên buret.Bước 4: mở van cho KMnO4 nhỏ từng giọt xuống erlen, đến khi vừa chuyển màuhồng rất nhạt, lắc đều nếu giữ màu đó trong 5s thì ngừng việc chuẩn độ.Lặp lại thí nghiệm 3 lần ta có được kết quả sau:Lần 1 :Dung dịch KMnO4 là 9,9 mLLần 2: Dung dịch KMnO4 là 9,7 mLLần3 : Dung dịch KMnO4 là 9,9 mL Vậy thể tích trung bình của dung dịch KMnO4: 9,8333 mL• Nồng độ đương lương của FeSO4 là: 0,0298N• Nồng độ của FeSO4 là:P= vớiP= 4,5293 g/L CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ1. Thiết lập biểu thứcTa có CN là nồng độ đương lượng chất tan màMà nồng độ [ g/L]Nênvới số đương lượngMct là khối lượng mol chất tan2. Cho 10mL dung dịch FeSO4 0,1N vào bình nón. Thể tích trên buret là bao nhiêu khi ta dùngchất chuẩn là dung dịch KMnO4 0,015N? tính nồng độ mol/L của dung dịch chuẩn KMnO4.- Thể tích trên buret là 66,67mL- Nồng độ của KMnO4 là 0,003 mol/L3. Vì sao phải cho thêm dung dịch H2SO4 4N vào phản ứng? có thể thay thế H2SO4 đặc choH2SO4 4N được không , vì sao ?- Cho thêm dung dịch H2SO4 4N vào phản ứng là tạo môi trường axit để tạo điều kiệncho phản ứng oxi hóa khử .-Không nên thay thế H2SO4 đặc cho H2SO4 4N vì phản ứng này có nước , sẽ rất nguyhiểm vì H2SO4 đặc rất háo nước.BÀI 6 : VẬN TỐC PHẢN ỨNG – CÂN BẰNG HÓA HỌC TIẾN HÀNH THÌ NGHIỆM1. Thí nghiệm 1: Ảnh hưởng của nồng độ chất phản ứng đến tốc độ phản ứng trong hệ đồngthể.- Lấy 3 mL dung dịch H2SO4 0,2 M bằng pipet cho vào 3 ống nghiệm [ ký hiệu a, b,c ]- Lấy 3 ống nghiệm khác [ đánh số 1,2,3]+ Ống 1: cho vào 1 mL dung dịch Na2S2O4 0,2M, 2 mL nước cất bằngpipet.+ Ống 2: cho vào 2 mL dung dịch Na2S2O4 0,2M, 1 mL nước cất bằngpipet.+ Ống 3: cho vào 3 mL dung dịch Na2S2O4 0,2M bằng pipet.- Đổ nhanh dung dịch H2SO4 ống nghiệm a đã chuẩn bị vào ống nghiệm 1, lắc đều, tínhgiờ khi acid từ lúc mở đổ đến lúc kết tủa đục sữa.- Làm tương tự cho ống nghiệm b vào 2, c vào 3.- Bảng kết quảstt Thể tíchTỉ lệ nồng độNa2S2O4ΔtV=Tỉ lệ tốc độphản ứngC1: C2 : C31H2SO43 mLNa2S2O41 mLH2O2 mLTổng6 mL23 mL2 mL1 mL33 mL3 mL0 mL1:2:3V1: V2 : V374s1/746 mL31s1/316 mL18s1/181 : 1,39 : 4,1Nhận xét:Ta nhận thấy khi tăng dần thể tích Na2S2O4 thì tốc độ phản ứng càng tăng• Giải thích:Vì tốc độ phản ứng V1> V2 > V3 , phản ứng phụ thuộc vào sự tiếp xúc và va chạm của cácphân tử nên nếu tăng nồng độ tức là tăng mật độ phân tử, thì tần số va chạm sẽ xảy ra nhiềuhơn , cho nên phản ứng sẽ xảy ra nhanh hơn.•2. Thí nghiệm 3: Ảnh hưởng của chất xúc tác đồng thể đến tốc độ phản ứngChuẩn bị 2 ống nghiệm :Lấy vào ống nghiệm 1 lần lượt 2 mL dung dịch H2C2O4 0,1N và 2mL dung dịch H2SO4 0,2M[ bằng pipet] . Làm tương tự ống nghiệm 2.- Thêm ống nghiệm 1: 1-2 giọt dung dịch MnSO4- Cho tiếp vào 2 ống nghiệm , mỗi ống 1 mL dung dịch KMnO 4 0,05N [ bằng pipet] . Theodõi thời gian đến khi trộn đều và mất màu dung dịch.- Bảng kết quả-Stt121 mL1 mL2 mL2 mL2 mL2 mLDdMnSO42 giọtΔtV=112s225s1/1121/2253. Thí nghiệm 5: Ảnh hưởng của nồng độ đến sự chuyển dịch cân bằngLấy 4 ống nghiệm- Ống nghiệm 1 và 2: lấy 1 mL dung dịch K2CrO4 0,1M vào mỗi ống nghiệm [bằng pipet].- Ống nghiệm 3 và 4: lấy 1 mL dung dịch K2Cr2O7 0,2% vào mỗi ống nghiệm [bằng pipet].Ống 1 và ống 3 dùng để so sánh.- Với ống 2, cho tiếp 5 giọt dung dịch H2SO4 1M.So sánh màu ống 1 với ống 3. Ống 2 với ống 1 : ống 2 có màu cam nhạt còn ống 1 có màu vàng đậm Ống 2 với ống 3 : ống 2 có có màu cam nhạt hơn ống 3- Với ống 4, cho tiếp 5 giọt dung dich NaOH 1M. So sánh màu ống 1 với ống 3. Ống 4 với ống 1: ống 4 có màu vàng nhạt hơn ống 1 Ống 4 với ống 2: ống 4 có màu vàng nhạt còn ống 3 có màu cam đậm.Giải thích sự thay đổi màu sắcVì dung dịch rất nhạy cảm với sự thay đổi pH của môi trường nên :• Cromat màu vàng và dicromat màu da cam là cân bằng với nhau trong dung dịchnước. Khi H2SO4 được thêm vào dung dịch cromat, màu vàng chuyển sang màu dacam vì tăng nồng độ ion hydro thì trạng thái cân bằng sẽ dịch sang bên trái .• Khi natri hydroxit được thêm vào dicromat, màu cam quay trở lại với vàng, cácion hydroxit phản ứng với các ion hydro tạo thành nước, thúc đẩy sự cân bằng choOH-loại bỏ các ion H + bên phải [bằng cách trung hòa chúng và hệ thống hoạtđộng để chống lại sự thay đổi ] và tiếp tục thay đổi màu sắc. CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ1. Hãy viết các phương trình phản ứng đã xảy ra ở các thí nghiệm 1,2,3 và 4.1-Na2S2O4 + H2SO4 → Na2SO4+SO2+S+H2O5H2C2O4 +3 H2SO4 + 2KMnO4 → 2 MnSO4 + K2SO4 + 10 CO2 + 8 H2O3- 5H2C2O4 + 3H2SO4 + 2KMnO4 2 MnSO4 + K2SO4 + 10 CO2 + 8 H2O24-H2SO4+Mg → MgSO4 + H2 ↑2. Tại sao xem tốc độ phản ứng bằng nghịch đảo của phản thời gian phản ứng?Quan niệm như vậy có ảnh hưởng đến kết quả thí nghiệm hay không?Tốc độ phản ứng nghịch đảo bằng thời gian phản ứng vì- V= đúng là tốc độ phản ứng đang khảo sát, vì trước đó ta có công thức:V= ΔC/Δt , thời gian tỷ lệ nghịch với tốc độ phản ứng nên tốc độ phản ứng càng lớn thìthời gian xảy ra càng bé.- Quan niệm như trên sẽ không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng.

Video liên quan

Chủ Đề