Nhịp tim và nhịp mạch có giống nhau không

Huyết áp và nhịp tim là những chỉ số quan trọng gắn liền với hoạt động của hệ tim mạch. Thế nhưng điều đó không có nghĩa rằng hai yếu tố này trùng lắp hay có mối liên hệ mật thiết với nhau như nhiều người vẫn lầm tưởng.

Sau đây mời bạn cùng tìm hiểu xem huyết áp là gì, và câu trả lời cho bốn nhầm lẫn thường thấy về huyết áp và nhịp tim.

>> 5 loại thảo mộc giúp điều hòa huyết áp

>> Cai thuốc lá bằng thực phẩm sẵn có trong bếp

Hỏi: Huyết áp và nhịp tim khác nhau như thế nào?

Cùng thể hiện mức độ khỏe mạnh của hệ tim mạch nhưng huyết áp [blood pressure] và nhịp tim [heart rate] lại là hai khái niệm hoàn toàn riêng biệt. Chúng khác nhau cả về định nghĩa, đơn vị đo lẫn các thông số liên quan.

Bảng tóm tắt sau đây sẽ giải thích cho bạn huyết áp là gì, và huyết áp khác nhịp tim như thế nào.

Huyết áp

Nhịp tim

Khái niệm Áp lực lên thành mạch máu khi tim bơm máu đi khắp cơ thể Số lần tim co bóp trong vòng 1 phút
Đơn vị đo mmHg [milimét thủy ngân] nhịp / phút
Các thông số Huyết áp luôn thể hiện dưới hai thông số:

– Huyết áp tâm thu: áp lực sinh ra trong động mạch khi tim co bóp

– Huyết áp tâm trương: áp lực trong động mạch khi tim nghỉ ngơi giữa 2 lần co bóp

Có 2 cách thể hiện nhịp tim:

– Nhịp tim nghỉ ngơi: đo khi cơ thể không cử động mạnh

– Nhịp tim mục tiêu: khoảng giá trị khi tim hoạt động tốt nhất

Ví dụ 120/80 mmHg Nhịp tim nghỉ ngơi: 60 nhịp/phút

Nhịp tim mục tiêu: 100-170 nhịp/phút

Hỏi: Có phải nhịp tim tăng thì huyết áp cũng sẽ tăng?

Mỗi khi hưng phấn hay sợ hãi, huyết áp và nhịp tim của bạn sẽ cùng tăng lên như một phản ứng tự nhiên của cơ thể. Tuy nhiên, ngoài những trường hợp đó thì huyết áp và nhịp tim không có mối liên kết cụ thể nào với nhau.

Khi nhịp tim tăng lên, hệ động mạch của bạn sẽ luôn co giãn theo để máu lưu thông dễ dàng hơn và giữ huyết áp trong ngưỡng phù hợp. Đó cũng là lý do vì sao sau khi chơi thể thao, tim bạn đập nhanh hơn nhưng huyết áp lại tăng không đáng kể.

Phần đông những người bị tăng huyết áp thường có huyết áp vượt ngưỡng 120/80 mmHg nhưng nhịp tim lại rất bình thường, khỏe mạnh.

Cách xác định duy nhất là bạn cần thường xuyên đến cơ sở y tế để được kiểm tra huyết áp và nhịp tim hoặc tiến hành đo huyết áp, nhịp tim tại nhà theo chỉ dẫn của bác sĩ.

Hỏi: Nhịp tim và huyết áp bao nhiêu thì được gọi là khỏe mạnh?

Hiện không có một chuẩn cố định nào cho huyết áp và nhịp tim. Những thông số như 120/80 mmHg và 60-100 nhịp / phút chỉ mang giá trị tham khảo, tương đối vì huyết áp lẫn nhịp tim của mỗi người lại khác nhau.

Một số người sinh ra đã có huyết áp thấp hơn phần đông dân số dù cơ thể họ hoàn toàn khỏe mạnh. Tương tự, nhịp tim của mỗi người cũng biến đổi khác nhau trước, trong và sau khi chơi thể thao hay vận động mạnh.

Một cơ thể khỏe mạnh không chỉ phụ thuộc vào chỉ số huyết áp, nhịp tim mà còn chịu tác động bởi đặc trưng sinh học riêng của bạn và những triệu chứng, phản ứng trong từng thời điểm.

Chính vì vậy, bạn không nên tự xác định tình trạng sức khỏe của mình tại nhà mà nên thường xuyên đến bác sĩ để được khám, chẩn đoán chính xác nhất.

Hỏi: Điều trị tăng huyết áp [hypertension] có giống với điều trị rối loạn nhịp tim [tachycardia] hay không?

Quá trình điều trị hai căn bệnh trên vừa có điểm giống nhau, vừa có điểm khác nhau. Giống nhau vì biện pháp đầu tiên trong tiến trình điều trị hay phòng ngừa  tăng huyết áp và rối loạn nhịp tim chính là thay đổi lối sống, tập các thói quen sống lành mạnh.

Bác sĩ sẽ luôn khuyên bạn ăn thực phẩm có lợi cho tim, tăng cường vận động thể lực, đồng thời nói không với chất kích thích, gây nghiện, tránh căng thẳng tinh thần kéo dài.

Điểm khác biệt khi điều trị tăng huyết áp và rối loạn nhịp tim là mỗi loại bệnh yêu cầu phương thuốc, cách thức can thiệp khác nhau.

Tùy theo hướng dẫn của bác sĩ, người bị bệnh tăng huyết áp cần dùng kết hợp nhiều loại thuốc điều trị tăng huyết áp [hay còn gọi là thuốc hạ áp] như thuốc lợi tiểu, thuốc ức chế men chuyển…

Trong khi đó, người bị bệnh rối loạn nhịp tim cần uống thuốc chống loạn nhịp hoặc được can thiệp theo nghiệm pháp Vagal, cấy ghép, phẫu thuật nếu bệnh trở nặng.

Không phải ai cũng biết cách đo nhịp tim chính xác bằng tay mà không cần sử dụng bất kỳ thiết bị đặc biệt nào. Khi bạn làm theo các hướng dẫn dưới đây bạn có thể dễ dàng xác định được nhịp tim của mình để dự đoán tình trạng sức khỏe, từ đó phát hiện và điều trị sớm các rối loạn nhịp tim.

Để đo nhịp tim, bạn chỉ cần kiểm tra mạch đập bằng cách đặt ngón trỏ và ngón giữa lên cổ, lệch về phía khí quản của mình. Bạn cũng có thể áp dụng cách đo mạch bằng tay để đếm nhịp tim.

Sử dụng ngón tay trỏ và ngón giữa

Khi đo nhịp tim bằng tay, sử dụng ngón trỏ và ngón giữa, không sử dụng ngón tay cái, vì ngón cái có mạch đập, sẽ là ảnh hưởng tới kết quả.

-  Vị trí đo nhịp tim ở cổ tay: Để tay trái gần cơ thể, ngửa lòng bàn tay lên và nắm nhẹ. Đặt ngón trỏ và ngón giữa tay phải lên cổ tay trái [ngay dưới nếp gấp cổ tay]. Ấn nhẹ cho đến khi bạn cảm thấy mạch đập dưới da của bạn. Nếu cần thiết, di chuyển ngón tay xung quanh một chút cho đến khi bạn cảm thấy nhịp đập. 

-  Đo nhịp tim bằng động mạch cảnh: Để ngón trỏ và ngón giữa áp vào bên cổ ngay dưới xương hàm, chỗ giữa khí quản và các cơ bắp lớn ở cổ. Ấn nhẹ cho đến khi bạn cảm thấy nhịp đập. Cách này đôi khi dễ hơn đo nhịp tim ở cổ tay.

Bạn có thể đo nhịp tim của mình ở góc hàm hoặc cổ tay

Bấm giờ và ghi lại nhịp tim

Sử dụng một chiếc đồng hồ để tính khoảng thời gian 1 phút và hãy đếm số lần bạn cảm thấy nhịp rung lên trong một phút [60 giây] đó. Đây là phương pháp chính xác nhất.

Bạn cũng có thể đếm các nhịp đập trong 15 giây và nhân lên 4 lần hoặc đếm nhịp đập trong 30 giây và nhân 2 lần sẽ ra nhịp tim trong 1 phút. Tuy nhiên, bạn nên đo trong 1 phút để có kết quả chính xác hơn.

Theo dõi nhịp tim liên tục trong vòng 60 giây cho kết quả chính xác nhất

 Nhịp tim bình thường là bao nhiêu? 

Nhịp tim trung bình khi nghỉ đối với người lớn trong khoảng 60 - 100 nhịp/phút. Nhịp tim bình thường đối với trẻ em dưới 18 tuổi là 70 -120 nhịp/phút. Những người cao tuổi sẽ có nhịp tim thấp hơn đôi chút, khoảng 55-90 nhịp/phút do tế bào cơ tim dần bị thoái hóa, lão hóa. Bất kỳ hoạt động thể chất, chất kích thích hoặc stress sẽ làm tăng nhịp tim.

Nhịp tim trung bình ở trẻ em và người trưởng thành, người già sẽ khác nhau

Kiểm tra nhịp đập mạnh hay yếu

Sức mạnh nhịp đập khó được tính toán một cách chính xác, nhưng các chuyên gia giàu kinh nghiệm sẽ đánh giá được đó là " nhịp yếu", "nhịp không rõ ràng" hay "nhịp bình thường", “nhịp tăng vọt”. Từ đó, họ có thể đánh giá sức khỏe tim mạch của bạn và phát hiện các rối loạn nhịp tim.

Có 4 mức độ đánh giá sức mạnh của một nhịp tim

Kiểm tra nhịp đập có gì bất thường không

Nếu mạch ổn định, các nhịp đập sẽ đều đặn. Nếu bạn phát hiện một nhịp bỏ hoặc tim đập nhanh khác hẳn, kèm theo biểu hiện hồi hộp, trống ngực, hụt hơi, khó thở, mệt mỏi...thì hãy chú ý. Bởi đó có thể là dấu hiệu cần lưu ý về sức khỏe tim mạch.

Mạch đập bất thường kèm theo hồi hộp, trống ngực là dấu hiệu của rối loạn nhịp tim

Nếu bạn đang có nhịp tim bất thường, hãy nhấc điện thoại và gọi cho chúng tôi theo số 1800.646.408 [miễn cước] để được giải đáp và hướng dẫn cách ổn định nhịp tim hiệu quả.

Cần làm gì nếu bạn không thể tìm thấy nhịp đập?

Nếu bạn không tìm thấy mạch đập tại vị trí cổ tay hoặc dưới hàm thì đừng quá lo lắng, hãy làm theo 5 cách sau đây để đo được nhịp tim chuẩn xác.

1. Hãy thử di chuyển ngón tay ở những vị trí khác nhau và dừng lại ở mỗi vị trí trong 5 giây.

Di chuyển ngón tay ở cổ tay phía đối diện và giữ vào giây để tìm mạch đập

2. Hãy thử thay đổi áp lực của ngón tay lên cổ tay

Ấn nhẹ vào các vị trí cần tìm mạch đập giúp bạn dễ dàng phát hiện vị trí đo nhịp tim hơn

3. Hãy thử thả tay về phía sàn nhà: Bạn hãy giơ tay lên gần đầu, sau đó thả tay xuống. Việc thả tay sẽ làm thay đổi lưu lượng máu qua cổ tay và làm dễ dàng để phát hiện nhịp đập hơn.

Buông lỏng cổ tay để tìm mạch đập dễ dàng hơn

4. Sử dụng một ống nghe hoặc máy đo: Nếu không thể đo được bằng tay, khi đó cần sử dụng ống nghe: Giữ ống nghe đặt lên ngực trần, và lắng nghe, đếm từng nhịp, hãy chú ý bất kỳ nhịp đập, nhịp bỏ nào. Bạn cũng có thể dùng máy đo huyết áp có đo nhịp tim để biết chính xác nhịp tim của mình.

Sử dụng ống nghe để nghe nhịp tim là lựa chọn được áp dụng nếu bạn không thể đo được bằng tay

Xác định nhịp tim tối đa và nhịp tim mục tiêu 

Sau khi đo được nhịp tim trung bình bằng cách đo nhịp tim 3 lần liên tiếp và lấy giá trị trung bình, bạn hãy tính nhịp tim an toàn và nhịp tim mục tiêu cho mình theo hướng dẫn sau.

Tìm nhịp tim tối đa

Đây là nhịp tim cao nhất bạn có thể đạt được. Bạn có thể xác định bằng công thức: 220 - tuổi của bạn = dự đoán nhịp tim tối đa. Biết được nhịp tim tối đa sẽ giúp bạn có kế hoạch tập luyện an toàn.

Hãy thử hoạt động mạnh trong 30 phút. Kiểm tra nhịp tim ngay lập tức sau khi kết thúc [hoặc trong thời gian tập]. So sánh nhịp tim lúc đó với con số dự đoán theo công thức trên. 

Nhịp tim tối đa là nhịp tim cao nhất cơ thể có thể chịu được khi bạn vận động mạnh

Tìm nhịp tim mục tiêu

Nhịp tim mục tiêu sẽ bằng 60-85%nhịp tim tối đa. Đây là giá trị nhịp an toàn khi bạn tập luyện nhằm ngăn chặn những sự cố có liên quan tới nhịp tim trong quá trình tập luyện

Như vậy, chỉ bằng những thao tác đơn giản kể trên bạn có thể biết được các đo nhịp tim chính xác để so sánh với nhịp tim trung bình ở độ tuổi của mình. Đặc biệt là từ đó bạn có thể xác định được nhịp tim tối đa và nhịp tim mục tiêu để có kế hoạch tập luyện tốt nhất.

Biên tập viên sức khỏe Đông Tây

Theo nguồn:

//www.wikihow.com/Check-Your-Pulse

Video liên quan

Chủ Đề