Một phân tử ADN có số nu 2400 trong đó số nu loại G 700 vậy số nu loại X là bao nhiêu

Tính số nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi

Cung cấp công thức lí thuyết, lời giải chi tiết và một số bài tập áp dụng cho dạng tính số lượng nucleotit trong quá tình nhân đôi ADN

I.TÍNH SỐ NUCLEOTIT MÔI TRƯỜNG CUNG CẤP CHO QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI

Để tổng hợp nên các phân tử mới ADN thì môi trường cần cung cấp nguyên liệu là các nucleotit tự do .

Phân tử ADN mới được tao ra có thành phần cấu tạo và số lượng các loại nucleotit giống với phân tử ADN ban đầu .

  • Khi gen nhân đôi một lần:

N mt = N gen
A mt = T mt = A gen = T gen
G mt = X mt = G gen = X gen

  • Từ đó nếu phân tử ADN nhân đôi k lần thì sẽ có :

Nmt= N × [2k -1].

Amt= Tmt  = T × [2k -1]= A × [2k -1].

Gmt= Xmt  = G × [2k -1]= X × [2k -1].

Ví dụ 1 : Một gen có chiều dài là 5270A0. Gen nhân đôi 5 lần , số nucleotit môi trường cần cung cấp cho quá trình nhân đôi của gen đó là bao nhiêu ?

Hướng dẫn giải :

Số nucleotit trong gen đó là:

[5270 : 3,4] x 2 = 3100 [Nu]

Số nucleotit môi trường cần cung cấp cho quá trình nhân đôi của gen đó là:

3100 x [25 – 1] = 3100 x 31 = 96 100 [Nu]

Ví dụ 2:  Một phân tử ADN của vi khuẩn có chiều dài là 34. 106  A0 và A chiếm 30% tổng số nucleotit . Phân tử ADN này nhân đôi liên tiếp hai lần . Tính số nucleotit loại G mà môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi ?

Hướng dẫn giải :

Số lượng nucleotit trong phân tử ADN là

N = [34. 106 :  3.4] x 2  = 2x 107  [ Nu ]

A chiếm 30% , ta có  G + A = 50% => G = 20%

Số lượng G trong phân tử ADN là

20% x 2x 107  = 0.2 x 2x 107  = 4 x 106

Số Nu loại G mà môi trường cung cấp cho hai lần  nhân đôi liên tiếp là

4 x 106  x [22 – 1] = 12.106

Ví dụ 3: Một phân tử ADN có chiều dài 4080 và có A= 2G. Phân tử ADN này nhân đôi liên tiếp 5 lần . Tính số nucleotit loại A mà môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi là

Hướng dẫn giải :

Số nucleotit trong phân tử ADN đó là:

N = [4080 : 3,4] × 2 = 2400 [Nu]

Số Nucleotit loại G trong phân tử ADN đó là:

2400 : 3 :2 =   400 [Nu]

Số nucleotit loại G môi trường cần cung cấp cho quá trình nhân đôi là

400 × 2 × [25 – 1] =  24800  [Nu]

II. BÀI TẬP ÁP DỤNG.

Bài 1 : Trên 1 mạch đơn của gen có có số nu loại A = 60, G=120, X= 80, T=30. Khi gen nhân đôi liên tiếp 3 lần, môi trường cung cấp số nuclêôtit mỗi loại là

ĐS : A = T = 630, G = X = 1400.

Bài 2: Một phân tử ADN mạch kép thẳng của sinh vật nhân sơ có chiều dài 4080 A0. Trên mạch 1 của gen có A1 = 260 nu, T1 = 220 nu. Gen này thực hiện tự sao một số lần sau khi kết thúc đã tạo ra tất cả 64 chuỗi polinucleotit. Số nu từng loại mà môi trường nội bào cung cấp cho quá trình tái bản của gen nói trên là:

ĐS : A=T=14880 ; G=X=2232.

Bài 3 : Một gen có chiều dài là 5270A0. Gen nhân đôi 5 lần , số nucleotit môi trường cần cung cấp cho quá trình nhân đôi của gen đó là bao nhiêu ?

ĐS: 96 100 nucleotit

Bài 4 : Gen B dài 5100 A0 trong đó nu loại A bằng 2/3 nu loại khác. Đột biến xảy ra làm gen B trở thành gen b; số liên kết hidro của gen b là 3902. Khi gen đột biến này tái bản liên tiếp 3 lần thì môi trường nội bào cung cấp số nucleotit  loại Timin là bao nhiêu ?

ĐS: 4186 T

Bài 5 : Gen có chiều dài 2550Ao và có 1900 liên kết hyđrô. Gen bị đột biến thêm 1 cặp A-T. Số lượng từng loại nuclêôtit môi trường cung cấp cho gen đột biến tự sao 4 lần là:

ĐS : Amt = Tmt = 5265 nu

Gmt = X mt =  6000 nu

Bài 6 : Gen A có chiều dài 2805 A0 và 2074 liên kết H. Gen bị đột biến điểm làm giảm 3 liên kết hiđrô thành gen a. Số nucleotit mỗi loại mà môi trường cung cấp cho cặp Gen Aa nhân đôi 3 lần là bao nhiêu?

ĐS : A = T = 7200

G = X = 4800

Tính số nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi

Giải bài 21,22,23,24,25 trang 44 SBT sinh học 9

Quảng cáo

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

  • Câu 21
  • Câu 22
  • Câu 23
  • Câu 24
  • Câu 25

  • Câu 21
  • Câu 22
  • Câu 23
  • Câu 24
  • Câu 25
Bài khác

Câu 21

21.Gen B dài 5100 Å. Số nuclêôtit của gen B là

A.1200. B. 1800.

C. 2400. D. 3000.

Phương pháp giải:

Áp dụng công thức :

L = N/2× 3,4 Å

Trong đó:

L là chiều dài gen,

N là tổng số Nu của gen

Lời giải chi tiết:

Áp dụng công thức :

L = N/2× 3,4 Å

L=5100,

Suy ra N=3000 Nu

Chọn D

Câu 22

22.Gen B dài 5100 Å, có A + T = 60% số nuclêôtit của gen. Số nuclêôtit từng loại của gen B là

A. G = X = 600 ; A = T = 900.

B. G = X = 700 ; A = T = 800.

C. G = X = 800 ; A = T = 700.

D. G = X = 900 ; A = T = 600.

Phương pháp giải:

Áp dụng công thức :

L = N/2× 3,4 Å

Trong đó :

L là chiều dài gen ,

N là tổng số Nu của gen

Tính được N.

Lập hệ phương trình tính Nu từng loại của gen

Lời giải chi tiết:

Áp dụng công thức :

L = N/2× 3,4 Å

L=5100,

Suy ra N=3000 Nu

Theo đề bài tá có A+T=1800, theo nguyên tắc bổ sung A=T suy ra A=T=900, G=x=600

Chọn A

Câu 23

23.Số vòng xoắn trong một phân tử ADN là 100000 vòng. Phân tử ADN này có 400000 G. Số lượng nuclêôtit của các loại trong phân tử ADN là:

A. G=X= 300000 ; A=T= 700000.

B. G=X= 400000; A=T= 600000.

C.G=X= 500000;A=T= 500000.

D.G=X= 600000;A=T= 400000.

Phương pháp giải:

Vì 1 vòng xoắn của ADN có 10 cặp= 20 Nu=> tổng số Nu

Theo nguyên tắc bổ sungG=X; A=T suy ra số Nu từng loại của ADN.

Lời giải chi tiết:

Vì 1 vòng xoắn của ADN có 10 cặp= 20 Nu=> tổng số Nu= 100.000 x 20= 2.000.000 Nu

Theo nguyên tắc bổ sungG=X= 400000; A=T= 600000.

Chọn B

Câu 24

24.Số vòng xoắn trong một phân tử ADN là 100000 vòng xoắn. Chiều dài của phân tử ADN là

A. 330000 Å. B. 3400000 Å.

C. 350000 Å. D. 360000Å

Phương pháp giải:

Vì 1 vòng xoắn của ADN có 10 cặp= 20 Nu=> tổng số Nu

Áp dụng công thức :

L = N/2× 3,4 Å

Trong đó : L là chiều dài gen, N là tổng số Nu của gen

Lời giải chi tiết:

Vì 1 vòng xoắn của ADN có 10 cặp= 20 Nu=> tổng số Nu= 100.000 x 20= 2.000.000 Nu

Áp dụng công thứcL = N/2× 3,4 Å vậy L=3400000 Å.

Chọn B

Câu 25

25.Một phân tử dài mARN dài 4080 Å, có A=40%, U= 20%; và X=10% sốnuclêôtit của phân tử ARN. Số lượng từng loạinuclêôtit của phân tử mARN là

A. U= 240 , A= 460 , X= 140 , G= 360 .

B.U= 240 , A= 480 , X= 140 , G= 340 .

C.U= 240 , A= 460 , X= 140 , G= 380 .

D.U= 240 , A= 480 , X= 140 , G= 360 .

Phương pháp giải:

Áp dụng công thức :

L = N/2× 3,4 Å

Trong đó : L là chiều dài gen, N là tổng số Nu của gen

Suy ra tổng Nu của ARN bằng 1/2 số Nu của gen

Dựa vào tỉ lệ số Nu để tính số Nu từng loại của ARN

Lời giải chi tiết:

Áp dụng công thức :

L = N/2× 3,4Å, với L=4080Å suy ra số Nu của gen là 2400

Sô Nu của ARN là 1200

Theo đề bài A=40%.1200=480, U=240, X=120, G=380

Chọn B

Loigiaihay.com

Bài tiếp theo

  • Giải bài 26, 27, 28, 29, 30 trang 44 SBT sinh học 9

    Giải bài 26, 27, 28, 29, 30 trang 44 SBT sinh học 9: Quá trình tái bản ADN có vai trò gì?

  • Giải bài 31, 32, 33, 34, 35 trang 45 SBT Sinh học 9

    Giải bài 31, 32, 33, 34, 35 trang 45 SBT Sinh học 9: Một phân tử mARN dài 4080 Å. Phân tử mARN chứa bao nhiêu bộ ba?

  • Giải bài 36, 37, 38, 39, 40 trang 46 SBT Sinh học 9

    Giải bài 36, 37, 38, 39, 40 trang 46 SBT Sinh học 9. Cấu trúc bậc 4 của prôtêin

  • Giải bài 41, 42, 43, 44 trang 46 SBT Sinh học 9
  • Giải bài 16, 17, 18, 19, 20 trang 43 SBT Sinh học 9

    Giải bài 16, 17, 18, 19, 20 trang 43 SBT Sinh học 9: Sự nhân đôi của ADN trên cơ sở nguyên tắc bổ sung có tác dụng

Quảng cáo

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Sinh lớp 9 - Xem ngay

Báo lỗi - Góp ý

Video liên quan

Chủ Đề