Một gen có tỉ lệ A+T G + X 3 7 số nuclêôtit loại G của gen này chiếm tỉ lệ bao nhiêu
Một gen của sinh vật nhân thực có tỉ lệ $\frac{{A + T}}{{G + X}} = \frac{3}{7}$. Số nuclêôtit loại G của gen này chiếm t?Một gen của sinh vật nhân thực có tỉ lệ \(\dfrac{{A + T}}{{G + X}} = \dfrac{3}{7}\). Số nuclêôtit loại G của gen này chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 70%. Show
B. 35%. C. 15%. D. 30%. * Trên một mạch của gen có tỉ lệ các loại nuclêôtit A, T, G, X lần lượt là 6: 4: 7: 3. Biết gen dài 6120.Số lượng từng loại nuclêôtit của gen
A.
A = T = G = X = 450.
B.
A = T = G = X = 1800.
C.
A = T = G = X = 900.
D.
A = T = G = X = 600.
Đáp án và lời giải
Đáp án:C
Lời giải:
A = T = G = X = 900. Số Nu của gen = N = L/3,4 . 2 = 3600 Nu Số Nu ở mỗi mạch là N/2 = 1800 Nu
=> = 90=> A1 = 540 (nu); T 1= 360(nu); G1 = 630(nu); X1= 270 (nu). Theo nguyên tắc bổ sung ta có: A1 = T2; T1 = A2 ; G1 = X2 ; X1 = G2 => A = T = A1 + A2= A1 + T1 = 540 + 360 =900 G = X = G1 + G2= G1 + X1 = 630 + 270 = 900. Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử? Bài tập trắc nghiệm sinh học 12 di truyền học chương 1 - có lời giải - 60 phút - Đề số 2
Làm bài
Chia sẻMột số câu hỏi khác cùng bài thi.
Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.
Phương pháp giải bài tập ADN và ARN hay, chi tiết
Trang trước
Trang sau
Tải xuống Nhằm mục đích giúp học sinh biết cách giải các dạng bài tập môn Sinh học để chuẩn bị cho kì thi THPT Quốc gia năm 2021, Tôi biên soạn Phương pháp giải bài tập ADN và ARN hay, chi tiết. Hi vọng với loạt bài này học sinh sẽ có thêm tài liệu ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi THPT Quốc gia môn Sinh học. 1. Bài tập về ADN Bài 1: Một phân tử ADN có tổng số 60000 nuclêôtit. Hãy xác định chiều dài và số chu kì xoắn của ADN này. Hướng dẫn giải Công thức giải nhanh:
Giải thích lí thuyết: - ADN có cấu trúc xoắn kép, trong đó mỗi chu kì xoắn có chiều dài 34Å và có 10 cặp nuclêôtit. Do đó, cứ 1 cặp nuclêôtit thì tương đương độ dài 3,4Å. - Vì vậy, một phân tử ADN có N nuclêôtit thì sẽ có chiều dài
Áp dụng công thức giải nhanh vào bài toán, ta có: - Chiều dài của ADN này (Å).- Số chu kì xoắn của ADN (chu kì xoắn).Ví dụ vận dụng: Ví dụ 1:Một phân tử ADN có chiều dài 9160 nm. Hãy xác định tổng số nuclêôtit của ADN và số chu kì xoắn của ADN này. Hướng dẫn giải Áp dụng công thức giải nhanh, ta có: - Chiều dài của ADN, - ADN có chiều dài 9160 nm = 91600Å. Tổng số nuclêôtit của ADN là (nu).- Số chu kì xoắn của ADN (chu kì xoắn).Ví dụ 2:Một gen có 220 chu kì xoắn. Hãy xác định tổng số nuclêôtit và chiều dài của gen này. Hướng dẫn giải Gen là một đoạn ADN cho nên áp dụng công thức giải nhanh của ADN, ta có: - Chiều dài của ADN, L = số chu kì xoắn x 34 = 220 x 34 = 7480 (Å). - Tổng số nuclêôtit của ADN là = số chu kì xoắn x 20 = 220 x 20 = 4400 (chu kì). Bài 2: Một phân tử ADN có tổng số 480000 nuclêôtit và số nuclêôtit loại G chiếm 22% tổng số nuclêôtit của ADN. Hãy xác định số nuclêôtit mỗi loại và tổng liên kết hiđrô của ADN này. Hướng dẫn giải Công thức giải nhanh
Giải thích lí thuyết:
Bài 3: Một phân tử ADN có tổng số 310000 nuclêôtit và 390000 liên kết hiđrô. Hãy xác định số nuclêôtit mỗi loại của ADN này. Hướng dẫn giải Công thức giải nhanh:
Giải thích: a) Chứng minh G luôn H = N. Tổng số nuclêôtit của ADN là N = 2A + 2G. Tổng liên kết hiđrô của ADN là H = 2A + 3G. Vì vậy, nếu lấy H - N thì ta có: H - N = 2A + 3G - (2A + 2G) = G. => Số nuclêôtit loại G luôn = H - N. b) Chứng minh A luôn = 1,5N - H. N = 2A + 2G => 1,5N = 3A + 3G . Do đó, 1,5N - H = 3A + 3G - (2A + 3G) = A. => Số nuclêôtit loại A luôn = 1,5N - H. Áp dụng công thức giải nhanh, ta có: N = 310000; H = 390000 . => A = T = H - N = 390000 - 310000 = 80000 . => G = X = 1,5N - H = 1,5 x 310000 - 390000 = 465000 - 390000 = 75000 . Ví dụ vận dụng:Một gen có tổng số 5100 nuclêôtit và 6050 liên kết hiđrô. Hãy xác định số nuclêôtit mỗi loại của gen này. Hướng dẫn giải Áp dụng công thức giải nhanh, ta có: N = 5100; H = 6050. => A = T = H - N = 6050 - 5100 = 950 . => G = X = 1,5N - H = 1,5 x 5100 - 6050 = 7650 - 5100 = 2550 . Bài 4: Trên mạch một của một phân tử ADN có tỉ lệ . Tỉ lệ này ở mạch thứ hai là bao nhiêu?Hướng dẫn giải Công thức giải nhanh:
Giải thích: - Vì hai mạch của ADN liên kết bổ sung với nhau cho nên A của mạch này = T của mạch kia; G của mạch này = X của mạch kia. Do đó, A2 + G2= T1 + X1; T2 + X2 = A1 + G1. - Ta có Áp dụng công thức giải nhanh, ta có tỉ lệ ở mạch .Ví dụ vận dụng:Trên mạch một của một gen có tỉ lệ Tỉ lệ này ở mạch thứ hai là bao nhiêu?Hướng dẫn giải Gen là một đoạn ADN, cho nên áp dụng công thức giải nhanh của ADN, ta có: Mạch 1 có tỉ lệ thì ở mạch 2, tỉ lệBài 5: Một phân tử ADN có tổng số 24000 nuclêôtit và trên mạch 2 của ADN này có tỉ lệ A : T : G : X = 4 : 6 : 5 : 9. Hãy xác định số nuclêôtit mỗi loại ở mạch 2 của ADN này. Hướng dẫn giải Công thức giải nhanh:
Chứng minh công thức: - Tổng số nuclêôtit của mạch - Tỉ lệ A1 : T1 : G1 : X1 = a : t : g : x.
Vận dụng công thức giải nhanh, ta có:
Ví dụ vận dụng: Ví dụ 1:Một gen có tổng số 2400 nuclêôtit và trên mạch 2 của gen này có tỉ lệ A : T : G : X = 1 : 3 : 4 : 4. Hãy xác định số nuclêôtit mỗi loại ở mạch 2 của gen này. Cách tính: Vận dụng công thức giải nhanh, ta có:
Ví dụ 2:Một gen có chiều dài 510nm và trên mạch 1 của gen này có tỉ lệ A : T : G : X = 3 : 5 : 4 : 3. Hãy xác định số nuclêôtit mỗi loại ở mạch 1 của gen này. Cách tính: - Gen có chiều dài 510nm => Tổng số nuclêôtit của gen Vận dụng công thức giải nhanh, ta có:
Bài 6: Một đoạn phân tử ADN có tổng số 1200 nuclêôtit và trên mạch 1 của đoạn ADN này có tỉ lệ A : T : G : X = 2 : 3 : 1 : 4 . a. Hãy xác định số nuclêôtit mỗi loại trên mạch 1 của đoạn ADN. b. Hãy xác định số nuclêôtit mỗi loại của đoạn ADN. Hướng dẫn giải Công thức giải nhanh:
Giải thích: - ADN có 2 mạch cho nên số nuclêôtit loại A của cả ADN bằng tổng số nuclêôtit loại A trên mạch 1 với loại A trên mạch 2 = A1 + A2 . - Vì 2 mạch của ADN liên kết bổ sung cho nên số nuclêôtit loại A của mạch 2 bằng số nuclêôtit loại T của mạch 1 (A2 = T1). => AADN = A1 + A2 = A1 + T1 . Suy luận tương tự như trên, ta có GADN = G1 + G2 = G1 + X1. a. Xác định số nuclêôtit mỗi loại trên mạch 1 của đoạn ADN Vận dụng công thức giải nhanh, ta có số nuclêôtit mỗi loại trên mạch 1 của đoạn ADN này:
b. Xác định số nuclêôtit mỗi loại của đoạn ADN Vận dụng công thức giải nhanh, ta có:
Ví dụ vận dụng:Một gen có tổng số 120 chu kì xoắn và trên mạch 2 của đoạn gen này có tỉ lệ A : T : G : X = 2 : 3 : 1 : 4 . Hãy xác định số nuclêôtit mỗi loại của gen. Cách tính: - Gen có 120 chu kì xoắn. => Tổng số nuclêôtit của gen = 120 x 20 = 2400 . - Muốn xác định số nuclêôtit mỗi loại của gen thì phải tính số nuclêôtit mỗi loại trên mạch 1. Vận dụng công thức giải nhanh, ta có số nuclêôtit mỗi loại trên mạch 1 của gen này:
- Xác định số nuclêôtit mỗi loại của gen Vận dụng công thức giải nhanh, ta có:
Bài 7: Một gen có tổng số 3900 liên kết hiđrô và trên mạch 2 của đoạn gen này có tỉ lệ A : T : G : X = 1 : 3 : 2 : 4. Hãy xác định số nuclêôtit mỗi loại của gen. Hướng dẫn giải Công thức giải nhanh:
Chứng minh công thức: - Tỉ lệ Đưa các đại lượng T1, G1, X1 về ẩn A1. Ta có: - Tổng liên kết hiđrô của ADN = 2A + 3G. Mà
=> Tổng liên kết hiđrô của ADN
- Số nuclêôtit mỗi loại trên mạch 1 của ADN là:
- Số nuclêôtit mỗi loại của ADN là:
Cách tính: Ta có H = 3900; a = 1; t = 3; g = 2; x = 4. Áp dụng công thức giải nhanh, ta có số nuclêôtit mỗi loại của gen là:
Ví dụ vận dụng: Môt đoạn phân tử ADN có tổng số 1288 liên kết hiđrô và trên mạch một của đoạn ADN này có số nuclêôtit loại T = 1,5A; có G = A + T; có X = T - A. Hãy xác định: a. Số nuclêôtit mỗi loại trên mạch 1 của đoạn ADN. b. Số nuclêôtit mỗi loại của đoạn ADN. Hướng dẫn giải
=> Tỉ lệ các loại nuclêôtit trên mạch 1 là
a. Số nuclêôtit mỗi loại trên mạch 1 của đoạn ADN. Áp dụng công thức giải nhanh, ta có:
- Số nuclêôtit mỗi loại trên mạch 1 là:
b. Số nuclêôtit mỗi loại của đoạn ADN.
Bài 8: Một phân tử ADN có tỉ lệ % các loại nuclêôtit trên mạch 1 là 15%A; 20%T; 32%G; 33%X. Hãy xác định tỉ lệ % các loại nuclêôtit của ADN. Hướng dẫn giải Công thức giải nhanh:
Chứng minh: Về số lượng, ta có Gọi N là tổng số nuclêôtit của cả ADN thì tổng số nuclêôtit trên một mạch Ta có:
Áp dụng công thức giải nhanh, ta có:
Ví dụ vận dụng: Trên mạch hai của gen có tỉ lệ các loại nuclêôtit A : T : G : X = 1 : 3 : 2 : 4. Hãy xác định tỉ lệ % các loại nuclêôtit của gen. Cách tính:
Bài 9*: Có một enzym cắt giới hạn cắt các đoạn ADN mạch kép ở đoạn trình tự nuclêôtit AGGXT. Khi sử dụng enzym này để cắt một phân tử ADN có tổng số 3.107 cặp nuclêôtit (bp) thì theo lí thuyết phân tử ADN này sẽ bị cắt thành bao nhiêu đoạn ADN? Hướng dẫn giải Bước 1: Tìm tỉ lệ của các loại nuclêôtit liên quan đến bộ ba cần tính xác suất Theo lí thuyết thì ở trong tự nhiên, tỉ lệ của 4 loại nuclêôtit ở trên ADN là tương đương nhau, mỗi loại chiếm tỉ lệ Bước 2: Sử dụng toán tổ hợp để tính xác suất - Đoạn trình tự AGGXT có 5 nuclêôtit nên có xác suất - Có một enzym cắt giới hạn cắt các đoạn ADN mạch kép ở đoạn trình tự nuclêôtit AGGXT. Khi sử dụng enzym này để cắt một phân tử ADN có tổng số 3.107 cặp nuclêôtit (bp) thì theo lí thuyết phân tử ADN này sẽ có số vị trí bị cắt là (vị trí cắt).- Với 29296 vị trí cắt thì sẽ có số đoạn ADN là 29296 + 1 = 29297 đoạn. 2. Bài tập về ARN: Bài 1: Một phân tử mARN có 720 đơn phân, trong đó tỉ lệ A : U : G : X = 1 : 3 : 2 : 4. a. Theo lí thuyết, trên phân tử mARN này sẽ có tối đa bao nhiêu bộ ba? b. Tính số nuclêôtit mỗi loại của mARN này. Hướng dẫn giải a. Cứ 3 nuclêôtit quy định một bộ ba và các bộ ba được đọc liên tục, không gối lên nhau cho nên sẽ có tối đa số bộ ba là Cần chú ý rằng, bộ ba mở đầu và bộ ba kết thúc không nằm ở hai đầu mút của mARN (sau một trình tự nuclêôtit làm tín hiệu mở đầu rồi mới đến bộ ba mở đầu và sau mã kết thúc vẫn còn có nhiều nuclêôtit khác). Do vậy một phân tử mARN có 720 đơn phân thì tối đa có 240 bộ ba. b. Theo bài ra ta có
Bài 2: Phân tích vật chất di truyền của một chủng gây bệnh cúm ở gà thì thấy rằng vật chất di truyền của nó là một phân tử axit nuclêic được cấu tạo bởi 4 loại đơn phân với tỉ lệ mỗi loại là 21%A, 24%U, 27%G, 28%X. a. Xác định tên của loại vật chất di truyền của chủng gây bệnh này. b. Mầm bệnh này do virut hay vi khuẩn gây ra? Hướng dẫn giải a. - Axit nuclêic có 2 loại là ADN và ARN. Phân tử axit nuclêic này được cấu tạo bởi 4 loại đơn phân là A, U, G, X chứng tỏ nó là ARN chứ không phải là ADN. - Ở phân tử ARN này, số lượng nuclêôtit loại A không bằng số lượng nuclêôtit loại U và số lượng nuclêôtit loại G không bằng số lượng nuclêôtit loại X chứng tỏ phân tử ARN này có cấu trúc mạch đơn. b. Chỉ có virut mới có vật chất di truyền là ARN. Vậy, chủng gây bệnh này là virut chứ không phải là vi khuẩn (vi khuẩn có vật chất di truyền là ADN mạch kép).
Bài 3: Trong một ống nghiệm, có tỉ lệ 4 loại nuclêôtit A, U, G, X lần lượt là 10%; 20%; 30%; 40%. Từ 4 loại nuclêôtit này người ta đã tổng hợp nên một phân tử ARN nhân tạo. Theo lí thuyết, trên phân tử mARN nhân tạo này, xác suất xuất hiện bộ ba AAA là bao nhiêu? Hướng dẫn giải
Bước 1: Tìm tỉ lệ của các loại nuclêôtit liên quan đến bộ ba cần tính xác suất Tỉ lệ của nuclêôtit loại A là =10% = 0,1. Bước 2: Sử dụng toán tổ hợp để tính xác suất Xác suất xuất hiện bộ ba AAA = (0,1)3 = 0,001 = 10-3. Bài 4: Trong một ống nghiệm, có 4 loại nuclêôtit A, U, G, X với tỉ lệ lần lượt là A : U : G : X = 2 : 2 : 1 : 2. Từ 4 loại nuclêôtit này người ta đã tổng hợp nên một phân tử ARN nhân tạo. a. Theo lí thuyết, trên phân tử mARN nhân tạo này, xác suất xuất hiện bộ ba AUG là bao nhiêu? b. Nếu phân tử mARN này có 3000 nuclêôtit thì sẽ có bao nhiêu bộ ba AAG? Hướng dẫn giải Bước 1: Tìm tỉ lệ của các loại nuclêôtit liên quan đến bộ ba cần tính xác suất - Tỉ lệ của nuclêôtit loại A là - Tỉ lệ của nuclêôtit loại U là - Tỉ lệ của nuclêôtit loại G là Bước 2: Sử dụng toán tổ hợp để tính xác suất a. Theo lí thuyết, trên phân tử mARN nhân tạo này, xác suất xuất hiện bộ ba AUG là b. Số bộ ba AAG trên phân tử mARN này: - Theo lí thuyết, trên phân tử mARN nhân tạo này, xác suất xuất hiện bộ ba AAG là - Phân tử mARN nhân tạo có 3000 nuclêôtit thì theo lí thuyết ngẫu nhiên sẽ có số bộ ba AAG Như vậy, theo lí thuyết ngẫu nhiên thì trên mARN nhân tạo này sẽ có khoảng 34 đến 35 bộ ba AAG. Bài 4: Một phân tử mARN có tỉ lệ các loại nuclêôtit là: . Hãy tính số nuclêôtit mỗi loại. Biết rằng phân tử mARN này có 70 nuclêôtit loại G. Hướng dẫn giải Theo bài ra, tỉ lệ các loại nuclêôtit là: A : U : G : X = 1 : 3 : 2 : 4.
Bài 5: Một phân tử mARN có 1200 nuclêôtit, trong đó tỉ lệ A : U : G : X = 1 : 3 : 2 : 4. a. Theo lí thuyết, trên phân tử mARN này sẽ có tối đa bao nhiêu bộ ba? b. Tính số nuclêôtit mỗi loại của mARN này. Hướng dẫn giải a. Cứ 3 nuclêôtit quy định một bộ ba và các bộ ba được đọc liên tục, không gối lên nhau cho nên sẽ có tối đa số bộ ba là .Cần chú ý rằng, bộ ba mở đầu và bộ ba kết thúc không nằm ở hai đầu mút của mARN (sau một trình tự nuclêôtit làm tín hiệu mở đầu rồi mới đến bộ ba mở đầu và sau mã kết thúc vẫn còn có nhiều nuclêôtit khác). Do vậy, một phân tử mARN có 720 đơn phân thì tối đa có 240 bộ ba. b. Theo bài ra ta có .
Bài 6: Từ 4 loại nuclêôtit A, U, G, X. Hãy cho biết: a. Có tối đa bao nhiêu loại bộ ba không chứa A và G? b. Có tối đa bao nhiêu loại bộ ba mà mỗi bộ ba luôn chỉ có một G và 2 loại nuclêôtit khác? Hướng dẫn giải a. Bộ ba không chứa U và G có nghĩa là từ 2 loại nuclêôtit A và X có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại bộ ba? => Sẽ có số bộ ba = 23 = 8 loại. b. Mỗi bộ ba chỉ có một nuclêôtit loại G và 2 loại nuclêôtit khác gồm các trường hợp: - Bộ ba chứa G, A, U có số bộ ba là 3! = 3 x 2 x 1 = 6 bộ ba. (gồm có GAU, GUA, AUG, AGU, UAG, UGA) - Bộ ba chứa G, U, X có số bộ ba là 3! = 3 x 2 x 1 = 6 bộ ba. (gồm có GXU, GUX, XUG, XGU, UXG, UGX) - Bộ ba chứa G, A, X có số bộ ba là 3! = 3 x 2 x 1 = 6 bộ ba. (gồm có GXA, GAX, XAG, XGA, AXG, AGX) - Vậy có tổng số bộ ba là 6 + 6 + 6 = 18 bộ ba. Tải xuống Xem thêm các dạng bài tập Sinh học lớp 12 ôn thi THPT Quốc gia hay, chi tiết khác:
Giới thiệu kênh Youtube Tôi
Trang trước
Trang sau
Bài tập ADN và ARN có lời giải
Trang trước
Trang sau
Tải xuống Nhằm mục đích giúp học sinh biết cách giải các dạng bài tập môn Sinh học để chuẩn bị cho kì thi THPT Quốc gia năm 2021, Tôi biên soạn Bài tập ADN và ARN có lời giải đầy đủ các dạng bài tập tự luận và bài tập trắc nghiệm. Hi vọng với loạt bài này học sinh sẽ có thêm tài liệu ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi THPT Quốc gia môn Sinh học. III. BÀI TẬP RÈN LUYỆN 1. Bài tập tự luận Câu 1: Một đoạn ADN có tổng số 1200 cặp nuclêôtit và số nuclêôtit loại G chiếm 30% tổng số nuclêôtit của đoạn ADN. Hãy xác định: a. Chiều dài của đoạn ADN. b. Số nuclêôtit mỗi loại của đoạn ADN. c. Số liên kết hiđrô của đoạn ADN. Hướng dẫn giải
a. Đoạn ADN là một đoạn phân tử ADN cho nên mỗi chu kì xoắn dài 34Å và có 10 cặp nuclêôtit => Mỗi cặp nuclêôtit có độ dài Vậy chiều dài của đoạn ADN = 1200 x 3,4 = 4080 (Å). b. Đoạn ADN này có 1200 cặp nuclêôtit => Có tổng số 2400 nuclêôtit. Vì G = 30% cho nên suy ra A = 50% - G = 50% - 30% = 20%. Số nuclêôtit mỗi loại của đoạn ADN: A = T = 2400 x 20% = 480. G = X = 2400 x 30% = 720. c. Số liên kết hiđrô của đoạn ADN: N + G = 2400 + 720 = 3120 (liên kết).
Câu 2: Một đoạn ADN có chiều dài 238nm và có 1800 liên kết hiđrô. Trên mạch 1 của đoạn ADN này có 250A và 230G. Hãy xác định: a. Số nuclêôtit mỗi loại của đoạn ADN. b. Số nuclêôtit mỗi loại của mạch một. c. Tỉ lệ bằng bao nhiêu?Hướng dẫn giải a. Số nuclêôtit mỗi loại của đoạn ADN.
2A + 2G = 1400 2A + 3G = 1800 => G = 400; A = 300. b. Số nuclêôtit mỗi loại của mạch một.
Vậy mạch 1 có: A1 = 250; T1 = 50; G1 = 230; X1 = 170 c. Tỉ lệ .Câu 3:Một đoạn ADN có chiều dài 408nm và có số nuclêôtit loại A bằng 22% tổng nuclêôtit của đoạn ADN. Mạch 1 của đoạn ADN này có A = 20%, mạch 2 có X = 35% tổng số nuclêôtit của mỗi mạch. Hãy xác định: a. Tổng số nuclêôtit của đoạn ADN này. b. Tỉ lệ % các loại nuclêôtit trên mạch 1. c. Số nuclêôtit mỗi loại của mạch 1. Hướng dẫn giải a. Tổng số nuclêôtit của đoạn ADN này. Đoạn ADN này có chiều dài 510nm. => Tổng số nuclêôtit b. Tỉ lệ % các loại nuclêôtit trên mạch 1. - Vì - Vì hai mạch của ADN liên kết theo nguyên tắc bổ sung cho nên G1 = X2.
Và %AADN = 50% - %GADN. - Theo Bài ra, AADN = 22% và A1 = 20%
Tỉ lệ % các loại nuclêôtit trên mạch 1:
c. Số nuclêôtit mỗi loại của mạch 1. Đoạn ADN có tổng số 3000 nuclêôtit => Mạch 1 có tổng số 1500 nuclêôtit.
Câu 4: Một gen có tổng số 1200 cặp nuclêôtit và số nuclêôtit loại A = 21% tổng số nuclêôtit của gen. Trên mạch 1 của gen có 210T và số nuclêôtit loại G chiếm 15% tổng số nuclêôtit của mạch. Hãy xác định: a. Tỉ lệ b. Tỉ lệc. Tỉ lệ d. Tỉ lệHướng dẫn giải
Bước 1: Xác định số lượng nuclêôtit mỗi loại của gen. - Gen có 1200 cặp nuclêôtit => Gen có 2400 nuclêôtit. - Số nuclêôtit loại A chiếm 21% => A = T = 21% x 2400 = 504 . Vì A chiếm 21% => G = 50% - 21% = 29%. => Số nuclêôtit loại G = 29% x 2400 = 696. Bước 2: Xác định số nuclêôtit mỗi loại của mạch 1. Mạch 1 có T1 = 210 =>A1 = 504 - 210 = 294. G1 = 15% x 1200 = 180. => X1 = 696 - 180 = 519. Bước 3: Tìm các tỉ lệ theo yêu cầu của bài toán. a. Tỉ lệ b. Tỉ lệ c. Tỉ lệ d. Tỉ lệ (Tỉ lệ này luôn bằng 1).Câu 5: Một đoạn ADN có chiều dài 204nm. Trên mạch 1 của đoạn ADN này có 15%A, 18%G; Trên mạch 2 có 20%G. Hãy xác định: a. Số lượng mỗi loại nuclêôtit của mạch 1. b. Số lượng mỗi loại nuclêôtit của đoạn ADN. Hướng dẫn giải a) Số lượng mỗi loại nuclêôtit của mạch 1. - A1 = 15% = 15% x 600 = 90. G1 = 18% = 18% x 600 = 108. X1 = G2= 20% = 20% x 600 = 120. T1 = 600 - (A1 + G1 + X1) = 600 - (90 + 108 + 120) = 600 -319 = 282. b) Số lượng mỗi loại nuclêôtit của đoạn ADN.
Câu 6: Một đoạn ADN có tổng số 2400 cặp nuclêôtit và số nuclêôtit loại G chiếm 40% tổng số nuclêôtit của đoạn ADN. Hãy xác định: a. Chiều dài của đoạn ADN. b. Số nuclêôtit mỗi loại của đoạn ADN. c. Số liên kết hiđrô của đoạn ADN. Hướng dẫn giải
a. Chiều dài của đoạn ADN = 2400 x 3,4 = 8160 (Å). b. Đoạn ADN này có 2400 cặp nuclêôtit => Tổng số 4800 nuclêôtit. Vì G = 40% cho nên suy ra A = 50% - G = 50% - 40% = 10%. Số nuclêôtit mỗi loại của đoạn ADN: A = T = 4800 x 10% = 480. G = X = 4800 x 40% = 1920. c. Số liên kết hiđrô của đoạn ADN: N + G = 4800 + 1920 = 6720 (liên kết). Câu 7: Một đoạn ADN có chiều dài 238nm và có 1900 liên kết hiđrô. Trên mạch 1 của đoạn ADN này có 150A và 250G. Hãy xác định: a. Số nuclêôtit mỗi loại của đoạn ADN. b. Số nuclêôtit mỗi loại của mạch một. c. Tỉ lệ bằng bao nhiêu?Hướng dẫn giải a. Số nuclêôtit mỗi loại của đoạn ADN.
2A + 2G = 1400 2A + 3G = 1900 => G = 500; A = 200. b. Số nuclêôtit mỗi loại của mạch một.
Vậy mạch 1 có: A1 = 150; T1 = 50; G1 = 250; X1 = 250 c. Tỉ lệ Câu 8: Một đoạn ADN có chiều dài 408nm và có số nuclêôtit loại A bằng 20% tổng nuclêôtit của đoạn ADN. Mạch 1 của đoạn ADN này có A = 15%, mạch 2 có G = 25% tổng số nuclêôtit của mỗi mạch. Hãy xác định: a. Tổng số nuclêôtit của đoạn ADN này. b. Tỉ lệ % các loại nuclêôtit trên mạch 1. c. Số nuclêôtit mỗi loại của mạch 1. Hướng dẫn giải a. Tổng số nuclêôtit của đoạn ADN này. Đoạn ADN này có chiều dài 408nm => Tổng số nuclêôtit . b. Tỉ lệ % các loại nuclêôtit trên mạch 1. - Vì A = 20% => G = 50% - 20% = 30%. - Theo bài ra, AADN= 20% và A1 = 15% => T1 = 2 x 20% - A1 = 40% - 15% = 25% . => X1 = 2 x 30% - G1 = 60% - 25% = 35% . Tỉ lệ % các loại nuclêôtit trên mạch 1: A1 = 15%; T1 = 25%; G1 = 25%; X1 = 35% . c. Số nuclêôtit mỗi loại của mạch 1. Đoạn ADN có tổng số 2400 nuclêôtit => Mạch 1 có tổng số 1200 nuclêôtit. A1= 15% x 1200 = 180; T1 = 25% x 1200 = 300; G1 = 25% x 1200 = 300; X1 = 35% x 1200 = 420. Câu 9: Một gen có tổng số 600 cặp nuclêôtit và số nuclêôtit loại A = 20% tổng số nuclêôtit của gen. Trên mạch 1 của gen có 100T và số nuclêôtit loại G chiếm 15% tổng số nuclêôtit của mạch. Hãy xác định: a. Tỉ lệ b. Tỉ lệc. Tỉ lệ d. Tỉ lệHướng dẫn giải
Bước 1: Xác định số lượng nuclêôtit mỗi loại của gen. - Gen có 600 cặp nuclêôtit => Gen có 1200 nuclêôtit. - Số nuclêôtit loại A chiếm 20% => A = T = 20% x 1200 = 240. Vì A chiếm 20% => G = 50% - 20% = 30%. Số nuclêôtit loại G = 30% x 1200 = 360. Bước 2: Xác định số nuclêôtit mỗi loại của mạch 1. Mạch 1 có T1 = 100 => A1 = 240 - 100 = 140. G1 = 15% x 600 = 90 => X1 = 360 - 90 = 270. Bước 3: Tìm các tỉ lệ theo yêu cầu của bài toán. a. Tỉ lệ b. Tỉ lệ c. Tỉ lệ d. Tỉ lệ (Tỉ lệ này luôn bằng 1).Câu 10: Một đoạn ADN có chiều dài 204nm. Trên mạch 1 của đoạn ADN này có 15%A, 18%G. Trên mạch 2 có 20%G. Hãy xác định: a. Số lượng mỗi loại nuclêôtit của mạch 1. b. Số lượng mỗi loại nuclêôtit của đoạn ADN. Hướng dẫn giải a) Số lượng mỗi loại nuclêôtit của mạch 1. - A1 = 15% = 15% x 600 = 90 . G1 = 18% = 18% x 600 = 108 . X1 = G2 = 20% = 20% x 600 = 120 . T1 = 600 - (A1 + G1 + X1) = 600 - (90 + 108 + 120) = 600 - 318 = 282 . b) Số lượng mỗi loại nuclêôtit của đoạn ADN. AADN = TADN = A1 + T1 = 90 + 282 = 372 GADN = AADN = G1 + X1 = 108 + 120 = 228 . Câu 11: Một phân tử mARN có tỉ lệ các loại nuclêôtit là: A : U : G : X = 1 : 3 : 2 : 4. Hãy tính số nuclêôtit mỗi loại. Biết rằng phân tử mARN này có 100 nuclêôtit loại G. Hướng dẫn giải Theo Bài ra, tỉ lệ các loại nuclêôtit là: A : U : G : X = 1 : 3 : 2 : 4.
Câu 12: Một phân tử mARN có 900 nuclêôtit, trong đó tỉ lệ A : U : G : X = 1 : 3 : 2 : 4. a. Theo lí thuyết, trên phân tử mARN này sẽ có tối đa bao nhiêu bộ ba? b. Tính số nuclêôtit mỗi loại của mARN này. Hướng dẫn giải a. Cứ 3 nuclêôtit quy định một bộ ba và các bộ ba được đọc liên tục, không gối lên nhau cho nên sẽ có tối đa số bộ ba là Cần chú ý rằng, bộ ba mở đầu và bộ ba kết thúc không nằm ở hai đầu mút của mARN (sau một trình tự nuclêôtit làm tín hiệu mở đầu rồi mới đến bộ ba mở đầu và sau mã kết thúc vẫn còn có nhiều nuclêôtit khác). Do vậy, một phân tử mARN có 900 đơn phân thì tối đa có 300 bộ ba. b. Theo bài ra ta có
2. Bài tập trắc nghiệm Câu 1: Một phân tử ADN có cấu trúc xoắn kép, giả sử phân tử ADN này có tỉ lệ thì tỉ lệ nuclêôtit loại G của phân tử ADN này làA. 10% B. 40% C. 20% D. 25% Hướng dẫn giải Tỉ lệ Mà A + G = 50% (1) nên thay G = 4A vào (1) ta có A + 4A = 5A = 50% => A = 10% => G = 4A = 40% => Đáp án B. Câu 2: Một phân tử ADN mạch kép có số nuclêôtit loại X chiếm 12% và trên mạch 1 của ADN có A = G = 20% tổng số nuclêôtit của mạch. Tỉ lệ các loại nuclêôtit trên mạch 1 của ADN là A. 5 : 13 : 5 : 1 B. 14 : 5 : 1 : 5 C.5 : 1 : 5 : 14 D. 1 : 5 : 5 :14 Hướng dẫn giải - Số nu loại X của ADN chiếm 12% tổng số nu của ADN => Số nu loại A của ADN chiếm 38%. - Số nu loại X của ADN chiếm 12%N => X1 + G1 = 24%N1. (vì N = 2N1) - Số nu loại A của ADN chiếm 38%N => A1 + T1 = 76%N1. - Trên mạch 1, tỉ lệ số nuclêôtit mỗi loại là
Như vậy, tỉ lệ các loại nuclêôtit A : T : G : X trên mạch 1 của ADN là 20% : 56% : 20% : 4% = 5 : 14 : 5 : 1 => Đáp án A. Câu 3: Một phân tử ADN mạch kép có số nuclêôtit loại G chiếm 20% và có 3600 ađênin. Tổng liên kết hiđrô của ADN là A. 14400 B. 7200 C. 12000 D. 1440 Hướng dẫn giải Ta có %A + %G = 50% => A = 30%
=> Số liên kết hiđrô của ADN là 2A + 3G = 2.3600 + 3.2400 = 14400. => Đáp án A. Câu 4: Một gen có chiều dài 3570Å và số nuclêôtit loại ađênin (loại A) chiếm 20%. Số nuclêôtit mỗi loại của gen là A. A = T = 420; G = X = 630 B. A = T = 714; G = X = 1071 C. A = T = 210; G = X = 315 D. A = T = 714; G = X = 1071 Hướng dẫn giải - Tổng số nuclêôtit của gen Vì A = T, G = X cho nên A + G = 50% => G = 50% - A = 50% - 20% = 30%. - Số nuclêôtit mỗi loại của gen: A = T = 2100 x 20% = 420. G = X = 2100 x 30% = 630 . => Đáp án A Câu 5: Một gen có chiều dài 5100Å và số tỉ lệ Số nuclêôtit mỗi loại của gen làA. A = T = 500; G = X = 1000 B. A = T = 1000; G = X = 500 C. A = T = 250; G = X = 500 D.A = T = 500; G = X = 250 Hướng dẫn giải - Áp dụng công thức: (nuclêôtit).- Theo đề ra ta có: , tức là A = 0,5G.- Vậy,A = T = 500; G = X = 1000 => Đáp án A. Câu 6: Một gen có chiều dài 4080Å và số tỉ lệ . Số liên kết hiđrô của gen làA. 2400 B. 2880 C. 720 D. 480 Hướng dẫn giải - Áp dụng công thức: (nuclêôtit).- Theo đề ra ta có: , tức là A = 1,5G. Vậy, A = T = 720; G = X = 480.Số liên kết hiđrô của gen: 2A + 3G = 2 x 720 + 3 x 480 = 2880 (liên kết). => Đáp án B. Câu 7: Trên mạch 1 của gen có tỉ lệ A : T : G : X = 3 : 2 : 2 : 1. Tỉ lệ của gen là
Hướng dẫn giải Tỉ lệ => Đáp án D.Câu 8: Một gen có chiều dài 4080Å và trên mạch thứ hai của gen có tỉ lệ A : T : G : X = 3 : 1 : 2 : 4. Số nuclêôtit loại A của gen là A. 720 B. 960 C. 480 D. 1440 Hướng dẫn giải - Áp dụng công thức: (nuclêôtit).- Trong gen ta có: => Đáp án C.Câu 9: Một gen có chiều dài 1360Å. Trên mạch hai của gen có số nuclêôtit loại A = 2T; có G = A + T ; có X = 4T . Số nuclêôtit loại A của gen là bao nhiêu? A. 120 B. 80 C. 952 D. 408 Hướng dẫn giải - Tổng số nuclêôtit của mạch 2 là
- Theo bài ra ta có:
- Số nuclêôtit mỗi loại trên mạch 2 là:
- Số nuclêôtit loại A của gen là: Đáp án A. Câu 10: Một gen có tổng số 90 chu kì xoắn. Trên một mạch của gen có số nuclêôtit loạiA = 4T; có G = 3T; có X = T. Tổng số liên kết hiđrô của gen là A. 2200 B. 2520 C. 4400 D. 1100 Hướng dẫn giải - Tổng số nuclêôtit của gen là = 90 x 20 = 1800. - Tổng số nuclêôtit của một mạch gen là 1800 : 2 = 900.
- Theo bài ra ta có:
- Số nuclêôtit mỗi loại trên mạch 2 là:
- Số nuclêôtit mỗi loại của gen
Tổng số liên kết hiđrô của gen = 2A + 3G = 2 x 500 + 3 x 400 = 2200. => Đáp án A. Câu 11: Một gen có chiều dài 4080Å và có số nuclêôtit loại ađênin bằng 20% tổng nuclêôtit của gen. Mạch 1 của gen có A = 25%, mạch 2 của gen có X = 40% số lượng nuclêôtit của mỗi mạch. Số nuclêôtit loại T trên mạch 1 của gen là A. 135 B. 225 C. 300 D. 180 Hướng dẫn giải - Tổng số nuclêôtit của gen nu- Số nuclêôtit mỗi loại của gen
- Số nuclêôtit mỗi loại trên mạch 1 của gen: A1 = 25% x 1200 = 300. Vì: Đáp án D.Câu 12: Một gen có tổng số 4256 liên kết hiđrô. Trên mạch hai của gen có số nuclêôtit loại T bằng số nuclêôtit loại A; số nuclêôtit loại X gấp 2 lần số nuclêôtit loại T; số nuclêôtit loại G gấp 3 lần số nuclêôtit loại A. Số nuclêôtit loại T của gen là A. 448 B. 224 C. 112 D. 336 Hướng dẫn giải - Tổng số liên kết hiđrô của gen là: 2Agen + 3Ggen = 4256. Mà Agen = A2 + T2, Ggen = G2 + X2. Nên ta có 2Agen + 3Ggen = 2(A2 + T2) + 3(G2 + X2) = 4256. - Bài ra cho biết trên mạch 2 có T2 = A2; X2= 2T2; G2 = 3A2 => G2 = 3T2. - Nên ta có 2(A2 + T2) + 3(G2 + X2) = 2(T2 + T2) + 3(2T2 + 3T2) = 4256. = 4T2 + 15T2 = 19T2 = 4256.
Số nuclêôtit loại T của gen: Tgen = A2 + T2 = 224 + 224 = 448. => Đáp án A. Câu 13: Một gen có chiều dài 3570Å và số tỉ lệ Số nuclêôtit mỗi loại của gen làA. A = T = 350; G = X = 700 B.A = T = 1000; G = X = 500 C.A = T = 250; G = X = 500 D. A = T = 500; G = X = 250 Hướng dẫn giải - Áp dụng công thức: (nuclêôtit).- Theo đề ra ta có: , tức là .- Vậy, A = T = 350; G = X = 700. => Đáp án A. Câu 14: Một gen có chiều dài 408nm và số nuclêôtit loại A chiếm 20% tổng số nuclêôtit 1 của gen. Trên mạch 1 của gen có 200T và số nuclêôtit loại G chiếm 15% tổng số nuclêôtit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tỉ lệ II. Tỉ lệIII. Tỉ lệ IV. Tỉ lệHướng dẫn giải Có 2 phát biểu đúng, đó là I và IV. => Đáp án A. Trước hết, phải xác định số nuclêôtit mỗi loại của mạch 1, sau đó mới tìm các tỉ lệ theo yêu cầu của bài toán. Gen dài 408nm => Tổng số 2400 nu. Agen chiếm 20% => A = 20% x 2400 = 480; Ggen = 30% x 2400 = 720. T1 = 200 => A1 = 480 - 200 = 280; G1 = 15% x1200 = 180 . => X1 = 720 - 180 = 540 . - Tỉ lệ (I) đúng.- Tỉ lệ (II) sai.- Tỉ lệ (III) sai.- Tỉ lệ luôn = 1. => (IV) đúng.Câu 15: Một gen có tổng số 1824 liên kết hiđrô. Trên mạch một của gen cóT = A; X = 2T; G = 3A. Chiều dài của gen là A. 2284,8 Å B. 4080 Å C. 1305,6 Å D. 5100 Å Hướng dẫn giải - Tổng số liên kết hiđrô của gen là: 2Agen + 3Ggen = 1824. Mà Agen = A1 + T1, Ggen = G1 + X1. Nên ta có 2Agen + 3Ggen = 2(A1 + T1) + 3(G1 + X1) = 1824. - Bài ra cho biết trên mạch 1 có T1 = A1; X1 = 2T1; G1 = 3A1 => G1 = 3T1. - Nên ta có 2(A1 + T1) + 3(G1 + X1) = 2(T1 + T1) + 3(2T1+ 3T1) = 1824. = 4T1 + 15T1 = 19T1 = 1824.
=> Agen = A1 + T1 = 96 + 96 = 192 . Ggen = G1 + X1 = 5T1 = 5 x 96 = 480 . Tổng số nuclêôtit của gen = 2(192 + 480) = 1344. Chiều dài của gen Å. => Đáp án A.Tải xuống Xem thêm các dạng bài tập Sinh học lớp 12 ôn thi THPT Quốc gia hay, chi tiết khác:
Giới thiệu kênh Youtube Tôi
Trang trước
Trang sau
|