Một gen có tỉ lệ A+T G + X 3 7 số nuclêôtit loại G của gen này chiếm tỉ lệ bao nhiêu

Một gen của sinh vật nhân thực có tỉ lệ $\frac{{A + T}}{{G + X}} = \frac{3}{7}$. Số nuclêôtit loại G của gen này chiếm t?

* Trên một mạch của gen có tỉ lệ các loại nuclêôtit A, T, G, X lần lượt là 6: 4: 7: 3. Biết gen dài 6120.Số lượng từng loại nuclêôtit của gen

A.

A = T = G = X = 450.

B.

A = T = G = X = 1800.

C.

A = T = G = X = 900.

D.

A = T = G = X = 600.

Đáp án và lời giải
Đáp án:C
Lời giải:

A = T = G = X = 900.

Số Nu của gen = N = L/3,4 . 2 = 3600 Nu

Số Nu ở mỗi mạch là N/2 = 1800 Nu


Theo bài ra ở mạch2 ta có: A1:T1 : G1 : X1 = 6 : 4 : 7 : 3

=>

Một gen có tỉ lệ A+T G + X 3 7 số nuclêôtit loại G của gen này chiếm tỉ lệ bao nhiêu
= 90

=> A1 = 540 (nu); T 1= 360(nu); G1 = 630(nu); X1= 270 (nu).

Theo nguyên tắc bổ sung ta có: A1 = T2; T1 = A2 ; G1 = X2 ; X1 = G2

=> A = T = A1 + A2= A1 + T1 = 540 + 360 =900

G = X = G1 + G2= G1 + X1 = 630 + 270 = 900.

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm sinh học 12 di truyền học chương 1 - có lời giải - 60 phút - Đề số 2

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

Phương pháp giải bài tập ADN và ARN hay, chi tiết

Trang trước Trang sau

Tải xuống

Nhằm mục đích giúp học sinh biết cách giải các dạng bài tập môn Sinh học để chuẩn bị cho kì thi THPT Quốc gia năm 2021, Tôi biên soạn Phương pháp giải bài tập ADN và ARN hay, chi tiết. Hi vọng với loạt bài này học sinh sẽ có thêm tài liệu ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi THPT Quốc gia môn Sinh học.

1. Bài tập về ADN

Bài 1: Một phân tử ADN có tổng số 60000 nuclêôtit. Hãy xác định chiều dài và số chu kì xoắn của ADN này.

Hướng dẫn giải

Công thức giải nhanh:

Một phân tử ADN có tổng số nuclêôtit là N thì số chu kì xoắn

Một gen có tỉ lệ A+T G + X 3 7 số nuclêôtit loại G của gen này chiếm tỉ lệ bao nhiêu
; Chiều dài của ADN
Một gen có tỉ lệ A+T G + X 3 7 số nuclêôtit loại G của gen này chiếm tỉ lệ bao nhiêu
(tính theo đơn vị Å).

Giải thích lí thuyết:

- ADN có cấu trúc xoắn kép, trong đó mỗi chu kì xoắn có chiều dài 34Å và có 10 cặp nuclêôtit. Do đó, cứ 1 cặp nuclêôtit thì tương đương độ dài 3,4Å.

- Vì vậy, một phân tử ADN có N nuclêôtit thì sẽ có chiều dài

Một gen có tỉ lệ A+T G + X 3 7 số nuclêôtit loại G của gen này chiếm tỉ lệ bao nhiêu


- Một phân tử ADN có N nuclêôtit thì sẽ có số chu kì xoắn

Một gen có tỉ lệ A+T G + X 3 7 số nuclêôtit loại G của gen này chiếm tỉ lệ bao nhiêu

Một gen có tỉ lệ A+T G + X 3 7 số nuclêôtit loại G của gen này chiếm tỉ lệ bao nhiêu

Áp dụng công thức giải nhanh vào bài toán, ta có:

- Chiều dài của ADN này

Một gen có tỉ lệ A+T G + X 3 7 số nuclêôtit loại G của gen này chiếm tỉ lệ bao nhiêu
(Å).

- Số chu kì xoắn của ADN

Một gen có tỉ lệ A+T G + X 3 7 số nuclêôtit loại G của gen này chiếm tỉ lệ bao nhiêu
(chu kì xoắn).

Ví dụ vận dụng:

Ví dụ 1:Một phân tử ADN có chiều dài 9160 nm. Hãy xác định tổng số nuclêôtit của ADN và số chu kì xoắn của ADN này.

Hướng dẫn giải

Áp dụng công thức giải nhanh, ta có:

- Chiều dài của ADN,

Một gen có tỉ lệ A+T G + X 3 7 số nuclêôtit loại G của gen này chiếm tỉ lệ bao nhiêu

- ADN có chiều dài 9160 nm = 91600Å.

Tổng số nuclêôtit của ADN là

Một gen có tỉ lệ A+T G + X 3 7 số nuclêôtit loại G của gen này chiếm tỉ lệ bao nhiêu
(nu).

- Số chu kì xoắn của ADN

Một gen có tỉ lệ A+T G + X 3 7 số nuclêôtit loại G của gen này chiếm tỉ lệ bao nhiêu
(chu kì xoắn).

Ví dụ 2:Một gen có 220 chu kì xoắn. Hãy xác định tổng số nuclêôtit và chiều dài của gen này.

Hướng dẫn giải

Gen là một đoạn ADN cho nên áp dụng công thức giải nhanh của ADN, ta có:

- Chiều dài của ADN, L = số chu kì xoắn x 34 = 220 x 34 = 7480 (Å).

- Tổng số nuclêôtit của ADN là = số chu kì xoắn x 20 = 220 x 20 = 4400 (chu kì).

Bài 2: Một phân tử ADN có tổng số 480000 nuclêôtit và số nuclêôtit loại G chiếm 22% tổng số nuclêôtit của ADN. Hãy xác định số nuclêôtit mỗi loại và tổng liên kết hiđrô của ADN này.

Hướng dẫn giải

Công thức giải nhanh

Tổng số 2 loại nuclêôtit không bổ sung luôn chiếm 50% tổng số nuclêôtit của ADN. A + G = A + X = T + G = T + X = 50%.

Tổng số liên kết hiđrô của phân tử ADN là = 2A + 3G = Tổng số nuclêôtit của ADN + Gcủa ADN.

Giải thích lí thuyết:

- Vì A + T + G + X = 100%.

Mà A = T và G = X cho nên A + T = 2A; G + X = 2G.

=> A + T + G + X = 2A + 2G = 100%. => A + G = 50%

- Trên phân tử ADN mạch kép, A liên kết với T bằng 2 liên kết hiđrô; G liên kết với X bằng 3 liên kết hiđrô. Do đó, ở đâu có A và T thì ở đó có 2 liên kết hiđrô, ở đâu có G và X thì ở đó có 3 liên kết hiđrô.

=> Số liên kết hiđrô = 2A + 3G.

- H = 2A + 3G = 2A + 2G + G.

Vì 2A + 2G = N.

=> H = N + G.

Áp dụng công thức giải nhanh, ta có:

G = 22% => A = 50% - 20% = 28%.

- Số nuclêôtit loại A = T = 28% x 480000 = 134400

- Số nuclêôtit loại G = X = 22% x 480000 = 105600

- Số liên kết hiđrô của ADN là

H = 2A + 3G = N + G = 480000 + 105600 = 585600 (liên kết)


Bài 3: Một phân tử ADN có tổng số 310000 nuclêôtit và 390000 liên kết hiđrô. Hãy xác định số nuclêôtit mỗi loại của ADN này.

Hướng dẫn giải

Công thức giải nhanh:

Một phân tử ADN có tổng số nuclêôtit là N; tổng liên kết hiđrô là H thì số nuclêôtit loại G = H – N; số nu loại A = 1,5N – H.

Giải thích:

a) Chứng minh G luôn H = N.

Tổng số nuclêôtit của ADN là N = 2A + 2G.

Tổng liên kết hiđrô của ADN là H = 2A + 3G.

Vì vậy, nếu lấy H - N thì ta có: H - N = 2A + 3G - (2A + 2G) = G.

=> Số nuclêôtit loại G luôn = H - N.

b) Chứng minh A luôn = 1,5N - H.

N = 2A + 2G => 1,5N = 3A + 3G .

Do đó, 1,5N - H = 3A + 3G - (2A + 3G) = A.

=> Số nuclêôtit loại A luôn = 1,5N - H.

Áp dụng công thức giải nhanh, ta có:

N = 310000; H = 390000 .

=> A = T = H - N = 390000 - 310000 = 80000 .

=> G = X = 1,5N - H = 1,5 x 310000 - 390000 = 465000 - 390000 = 75000 .

Ví dụ vận dụng:Một gen có tổng số 5100 nuclêôtit và 6050 liên kết hiđrô. Hãy xác định số nuclêôtit mỗi loại của gen này.

Hướng dẫn giải

Áp dụng công thức giải nhanh, ta có:

N = 5100; H = 6050.

=> A = T = H - N = 6050 - 5100 = 950 .

=> G = X = 1,5N - H = 1,5 x 5100 - 6050 = 7650 - 5100 = 2550 .

Bài 4: Trên mạch một của một phân tử ADN có tỉ lệ

Một gen có tỉ lệ A+T G + X 3 7 số nuclêôtit loại G của gen này chiếm tỉ lệ bao nhiêu
. Tỉ lệ này ở mạch thứ hai là bao nhiêu?

Hướng dẫn giải

Công thức giải nhanh:

Ở phân tử ADN mạch kép, nếu tỉ lệ hai loại nuclêôtit không bổ sung ở mạch thứ nhất

Một gen có tỉ lệ A+T G + X 3 7 số nuclêôtit loại G của gen này chiếm tỉ lệ bao nhiêu
thì tỉ lệ của hai loại nuclêôtit này ở mạch thứ 2
Một gen có tỉ lệ A+T G + X 3 7 số nuclêôtit loại G của gen này chiếm tỉ lệ bao nhiêu
.

Minh họa công thức:

- Nếu

Một gen có tỉ lệ A+T G + X 3 7 số nuclêôtit loại G của gen này chiếm tỉ lệ bao nhiêu
thì tỉ lệ
Một gen có tỉ lệ A+T G + X 3 7 số nuclêôtit loại G của gen này chiếm tỉ lệ bao nhiêu

- Nếu

Một gen có tỉ lệ A+T G + X 3 7 số nuclêôtit loại G của gen này chiếm tỉ lệ bao nhiêu
thì tỉ lệ
Một gen có tỉ lệ A+T G + X 3 7 số nuclêôtit loại G của gen này chiếm tỉ lệ bao nhiêu

- Nếu

Một gen có tỉ lệ A+T G + X 3 7 số nuclêôtit loại G của gen này chiếm tỉ lệ bao nhiêu
thì tỉ lệ
Một gen có tỉ lệ A+T G + X 3 7 số nuclêôtit loại G của gen này chiếm tỉ lệ bao nhiêu

Giải thích:

Một gen có tỉ lệ A+T G + X 3 7 số nuclêôtit loại G của gen này chiếm tỉ lệ bao nhiêu

- Vì hai mạch của ADN liên kết bổ sung với nhau cho nên A của mạch này = T của mạch kia; G của mạch này = X của mạch kia.

Do đó, A2 + G2= T1 + X1; T2 + X2 = A1 + G1.

- Ta có

Một gen có tỉ lệ A+T G + X 3 7 số nuclêôtit loại G của gen này chiếm tỉ lệ bao nhiêu

Áp dụng công thức giải nhanh, ta có tỉ lệ

Một gen có tỉ lệ A+T G + X 3 7 số nuclêôtit loại G của gen này chiếm tỉ lệ bao nhiêu
ở mạch
Một gen có tỉ lệ A+T G + X 3 7 số nuclêôtit loại G của gen này chiếm tỉ lệ bao nhiêu
.

Ví dụ vận dụng:Trên mạch một của một gen có tỉ lệ

Một gen có tỉ lệ A+T G + X 3 7 số nuclêôtit loại G của gen này chiếm tỉ lệ bao nhiêu
Tỉ lệ này ở mạch thứ hai là bao nhiêu?

Hướng dẫn giải

Gen là một đoạn ADN, cho nên áp dụng công thức giải nhanh của ADN, ta có:

Mạch 1 có tỉ lệ

Một gen có tỉ lệ A+T G + X 3 7 số nuclêôtit loại G của gen này chiếm tỉ lệ bao nhiêu
thì ở mạch 2, tỉ lệ
Một gen có tỉ lệ A+T G + X 3 7 số nuclêôtit loại G của gen này chiếm tỉ lệ bao nhiêu

Bài 5: Một phân tử ADN có tổng số 24000 nuclêôtit và trên mạch 2 của ADN này có tỉ lệ A : T : G : X = 4 : 6 : 5 : 9. Hãy xác định số nuclêôtit mỗi loại ở mạch 2 của ADN này.

Hướng dẫn giải

Công thức giải nhanh:

Một phân tử ADN mạch kép có tổng số nuclêôtit là N và trên mạch 1 của ADN có tỉ lệ các loại nuclêôtit A : T : G : X = a : t : g : x, thì số nuclêôtit mỗi loại của mạch 1 là:

Một gen có tỉ lệ A+T G + X 3 7 số nuclêôtit loại G của gen này chiếm tỉ lệ bao nhiêu


Chứng minh công thức:

- Tổng số nuclêôtit của mạch

Một gen có tỉ lệ A+T G + X 3 7 số nuclêôtit loại G của gen này chiếm tỉ lệ bao nhiêu

- Tỉ lệ A1 : T1 : G1 : X1 = a : t : g : x.

Một gen có tỉ lệ A+T G + X 3 7 số nuclêôtit loại G của gen này chiếm tỉ lệ bao nhiêu

Một gen có tỉ lệ A+T G + X 3 7 số nuclêôtit loại G của gen này chiếm tỉ lệ bao nhiêu

Vận dụng công thức giải nhanh, ta có:

Một gen có tỉ lệ A+T G + X 3 7 số nuclêôtit loại G của gen này chiếm tỉ lệ bao nhiêu

Một gen có tỉ lệ A+T G + X 3 7 số nuclêôtit loại G của gen này chiếm tỉ lệ bao nhiêu

Ví dụ vận dụng:

Ví dụ 1:Một gen có tổng số 2400 nuclêôtit và trên mạch 2 của gen này có tỉ lệ A : T : G : X = 1 : 3 : 4 : 4. Hãy xác định số nuclêôtit mỗi loại ở mạch 2 của gen này.

Cách tính:

Vận dụng công thức giải nhanh, ta có:

Một gen có tỉ lệ A+T G + X 3 7 số nuclêôtit loại G của gen này chiếm tỉ lệ bao nhiêu

Ví dụ 2:Một gen có chiều dài 510nm và trên mạch 1 của gen này có tỉ lệ A : T : G : X = 3 : 5 : 4 : 3. Hãy xác định số nuclêôtit mỗi loại ở mạch 1 của gen này.

Cách tính:

- Gen có chiều dài 510nm => Tổng số nuclêôtit của gen

Một gen có tỉ lệ A+T G + X 3 7 số nuclêôtit loại G của gen này chiếm tỉ lệ bao nhiêu

Vận dụng công thức giải nhanh, ta có:

Một gen có tỉ lệ A+T G + X 3 7 số nuclêôtit loại G của gen này chiếm tỉ lệ bao nhiêu

Một gen có tỉ lệ A+T G + X 3 7 số nuclêôtit loại G của gen này chiếm tỉ lệ bao nhiêu

Bài 6: Một đoạn phân tử ADN có tổng số 1200 nuclêôtit và trên mạch 1 của đoạn ADN này có tỉ lệ A : T : G : X = 2 : 3 : 1 : 4 .

a. Hãy xác định số nuclêôtit mỗi loại trên mạch 1 của đoạn ADN.

b. Hãy xác định số nuclêôtit mỗi loại của đoạn ADN.

Hướng dẫn giải

Công thức giải nhanh:

Hai mạch của phân tử ADN có chiều ngược nhau và liên kết theo nguyên tắc bổ sung, cho nên
AADN = TADN = A1 + T1; GADN = XADN = G1 + X1.

Giải thích:

- ADN có 2 mạch cho nên số nuclêôtit loại A của cả ADN bằng tổng số nuclêôtit loại A trên mạch 1 với loại A trên mạch 2 = A1 + A2 .

- Vì 2 mạch của ADN liên kết bổ sung cho nên số nuclêôtit loại A của mạch 2 bằng số nuclêôtit loại T của mạch 1 (A2 = T1).

=> AADN = A1 + A2 = A1 + T1 .

Suy luận tương tự như trên, ta có GADN = G1 + G2 = G1 + X1.

a. Xác định số nuclêôtit mỗi loại trên mạch 1 của đoạn ADN

Vận dụng công thức giải nhanh, ta có số nuclêôtit mỗi loại trên mạch 1 của đoạn ADN này:

Một gen có tỉ lệ A+T G + X 3 7 số nuclêôtit loại G của gen này chiếm tỉ lệ bao nhiêu

b. Xác định số nuclêôtit mỗi loại của đoạn ADN

Vận dụng công thức giải nhanh, ta có:

Một gen có tỉ lệ A+T G + X 3 7 số nuclêôtit loại G của gen này chiếm tỉ lệ bao nhiêu

Ví dụ vận dụng:Một gen có tổng số 120 chu kì xoắn và trên mạch 2 của đoạn gen này có tỉ lệ A : T : G : X = 2 : 3 : 1 : 4 . Hãy xác định số nuclêôtit mỗi loại của gen.

Cách tính:

- Gen có 120 chu kì xoắn.

=> Tổng số nuclêôtit của gen = 120 x 20 = 2400 .

- Muốn xác định số nuclêôtit mỗi loại của gen thì phải tính số nuclêôtit mỗi loại trên mạch 1. Vận dụng công thức giải nhanh, ta có số nuclêôtit mỗi loại trên mạch 1 của gen này:

Một gen có tỉ lệ A+T G + X 3 7 số nuclêôtit loại G của gen này chiếm tỉ lệ bao nhiêu

- Xác định số nuclêôtit mỗi loại của gen

Vận dụng công thức giải nhanh, ta có:

Một gen có tỉ lệ A+T G + X 3 7 số nuclêôtit loại G của gen này chiếm tỉ lệ bao nhiêu

Bài 7: Một gen có tổng số 3900 liên kết hiđrô và trên mạch 2 của đoạn gen này có tỉ lệ A : T : G : X = 1 : 3 : 2 : 4. Hãy xác định số nuclêôtit mỗi loại của gen.

Hướng dẫn giải

Công thức giải nhanh:

Một phân tử ADN có tổng số liên kết hiđrô là H; có tỉ lệ các loại nuclêôtit trên mạch 1 là A:T:G:X=a:t:g:x thì:

- Số nuclêôtit mỗi loại của mạch 1 là:

Một gen có tỉ lệ A+T G + X 3 7 số nuclêôtit loại G của gen này chiếm tỉ lệ bao nhiêu

- Số nuclêôtit mỗi loại của ADN là:

Một gen có tỉ lệ A+T G + X 3 7 số nuclêôtit loại G của gen này chiếm tỉ lệ bao nhiêu

Chứng minh công thức:

- Tỉ lệ

Một gen có tỉ lệ A+T G + X 3 7 số nuclêôtit loại G của gen này chiếm tỉ lệ bao nhiêu

Đưa các đại lượng T1, G1, X1 về ẩn A1.

Ta có:

Một gen có tỉ lệ A+T G + X 3 7 số nuclêôtit loại G của gen này chiếm tỉ lệ bao nhiêu

- Tổng liên kết hiđrô của ADN = 2A + 3G.

Một gen có tỉ lệ A+T G + X 3 7 số nuclêôtit loại G của gen này chiếm tỉ lệ bao nhiêu

=> Tổng liên kết hiđrô của ADN

Một gen có tỉ lệ A+T G + X 3 7 số nuclêôtit loại G của gen này chiếm tỉ lệ bao nhiêu

- Số nuclêôtit mỗi loại trên mạch 1 của ADN là:

Một gen có tỉ lệ A+T G + X 3 7 số nuclêôtit loại G của gen này chiếm tỉ lệ bao nhiêu

- Số nuclêôtit mỗi loại của ADN là:

Một gen có tỉ lệ A+T G + X 3 7 số nuclêôtit loại G của gen này chiếm tỉ lệ bao nhiêu

Cách tính:

Ta có H = 3900; a = 1; t = 3; g = 2; x = 4.

Áp dụng công thức giải nhanh, ta có số nuclêôtit mỗi loại của gen là:

Một gen có tỉ lệ A+T G + X 3 7 số nuclêôtit loại G của gen này chiếm tỉ lệ bao nhiêu

Ví dụ vận dụng: Môt đoạn phân tử ADN có tổng số 1288 liên kết hiđrô và trên mạch một của đoạn ADN này có số nuclêôtit loại T = 1,5A; có G = A + T; có X = T - A. Hãy xác định:

a. Số nuclêôtit mỗi loại trên mạch 1 của đoạn ADN.

b. Số nuclêôtit mỗi loại của đoạn ADN.

Hướng dẫn giải

Một gen có tỉ lệ A+T G + X 3 7 số nuclêôtit loại G của gen này chiếm tỉ lệ bao nhiêu

=> Tỉ lệ các loại nuclêôtit trên mạch 1 là

Một gen có tỉ lệ A+T G + X 3 7 số nuclêôtit loại G của gen này chiếm tỉ lệ bao nhiêu

a. Số nuclêôtit mỗi loại trên mạch 1 của đoạn ADN.

Áp dụng công thức giải nhanh, ta có:

Một gen có tỉ lệ A+T G + X 3 7 số nuclêôtit loại G của gen này chiếm tỉ lệ bao nhiêu

- Số nuclêôtit mỗi loại trên mạch 1 là:

Một gen có tỉ lệ A+T G + X 3 7 số nuclêôtit loại G của gen này chiếm tỉ lệ bao nhiêu

b. Số nuclêôtit mỗi loại của đoạn ADN.

Một gen có tỉ lệ A+T G + X 3 7 số nuclêôtit loại G của gen này chiếm tỉ lệ bao nhiêu

Bài 8: Một phân tử ADN có tỉ lệ % các loại nuclêôtit trên mạch 1 là 15%A; 20%T; 32%G; 33%X. Hãy xác định tỉ lệ % các loại nuclêôtit của ADN.

Hướng dẫn giải

Công thức giải nhanh:

Tỉ lệ % số nuclêôtit loại A của ADN bằng trung bình cộng tỉ lệ % số nuclêôtit của A và T trên một mạch.

Một gen có tỉ lệ A+T G + X 3 7 số nuclêôtit loại G của gen này chiếm tỉ lệ bao nhiêu

Chứng minh:

Về số lượng, ta có

Một gen có tỉ lệ A+T G + X 3 7 số nuclêôtit loại G của gen này chiếm tỉ lệ bao nhiêu

Gọi N là tổng số nuclêôtit của cả ADN thì tổng số nuclêôtit trên một mạch

Một gen có tỉ lệ A+T G + X 3 7 số nuclêôtit loại G của gen này chiếm tỉ lệ bao nhiêu

Ta có:

Một gen có tỉ lệ A+T G + X 3 7 số nuclêôtit loại G của gen này chiếm tỉ lệ bao nhiêu

Một gen có tỉ lệ A+T G + X 3 7 số nuclêôtit loại G của gen này chiếm tỉ lệ bao nhiêu

Một gen có tỉ lệ A+T G + X 3 7 số nuclêôtit loại G của gen này chiếm tỉ lệ bao nhiêu

Áp dụng công thức giải nhanh, ta có:

Một gen có tỉ lệ A+T G + X 3 7 số nuclêôtit loại G của gen này chiếm tỉ lệ bao nhiêu

Ví dụ vận dụng: Trên mạch hai của gen có tỉ lệ các loại nuclêôtit A : T : G : X = 1 : 3 : 2 : 4. Hãy xác định tỉ lệ % các loại nuclêôtit của gen.

Cách tính:

Một gen có tỉ lệ A+T G + X 3 7 số nuclêôtit loại G của gen này chiếm tỉ lệ bao nhiêu

Bài 9*: Có một enzym cắt giới hạn cắt các đoạn ADN mạch kép ở đoạn trình tự nuclêôtit AGGXT. Khi sử dụng enzym này để cắt một phân tử ADN có tổng số 3.107 cặp nuclêôtit (bp) thì theo lí thuyết phân tử ADN này sẽ bị cắt thành bao nhiêu đoạn ADN?

Hướng dẫn giải

Bước 1: Tìm tỉ lệ của các loại nuclêôtit liên quan đến bộ ba cần tính xác suất

Theo lí thuyết thì ở trong tự nhiên, tỉ lệ của 4 loại nuclêôtit ở trên ADN là tương đương nhau, mỗi loại chiếm tỉ lệ

Một gen có tỉ lệ A+T G + X 3 7 số nuclêôtit loại G của gen này chiếm tỉ lệ bao nhiêu

Bước 2: Sử dụng toán tổ hợp để tính xác suất

- Đoạn trình tự AGGXT có 5 nuclêôtit nên có xác suất

Một gen có tỉ lệ A+T G + X 3 7 số nuclêôtit loại G của gen này chiếm tỉ lệ bao nhiêu

- Có một enzym cắt giới hạn cắt các đoạn ADN mạch kép ở đoạn trình tự nuclêôtit AGGXT. Khi sử dụng enzym này để cắt một phân tử ADN có tổng số 3.107 cặp nuclêôtit (bp) thì theo lí thuyết phân tử ADN này sẽ có số vị trí bị cắt là

Một gen có tỉ lệ A+T G + X 3 7 số nuclêôtit loại G của gen này chiếm tỉ lệ bao nhiêu
(vị trí cắt).

- Với 29296 vị trí cắt thì sẽ có số đoạn ADN là 29296 + 1 = 29297 đoạn.

2. Bài tập về ARN:

Bài 1: Một phân tử mARN có 720 đơn phân, trong đó tỉ lệ A : U : G : X = 1 : 3 : 2 : 4.

a. Theo lí thuyết, trên phân tử mARN này sẽ có tối đa bao nhiêu bộ ba?

b. Tính số nuclêôtit mỗi loại của mARN này.

Hướng dẫn giải

a. Cứ 3 nuclêôtit quy định một bộ ba và các bộ ba được đọc liên tục, không gối lên nhau cho nên sẽ có tối đa số bộ ba là

Một gen có tỉ lệ A+T G + X 3 7 số nuclêôtit loại G của gen này chiếm tỉ lệ bao nhiêu

Cần chú ý rằng, bộ ba mở đầu và bộ ba kết thúc không nằm ở hai đầu mút của mARN (sau một trình tự nuclêôtit làm tín hiệu mở đầu rồi mới đến bộ ba mở đầu và sau mã kết thúc vẫn còn có nhiều nuclêôtit khác). Do vậy một phân tử mARN có 720 đơn phân thì tối đa có 240 bộ ba.

b. Theo bài ra ta có

Một gen có tỉ lệ A+T G + X 3 7 số nuclêôtit loại G của gen này chiếm tỉ lệ bao nhiêu

Một gen có tỉ lệ A+T G + X 3 7 số nuclêôtit loại G của gen này chiếm tỉ lệ bao nhiêu

Cứ ba nuclêôtit đứng kế tiếp nhau quy định một bộ ba. Bộ ba mở đầu nằm ở đầu của mARN, bộ ba kết thúc nằm ở đầu 3' của mARN.

Bài 2: Phân tích vật chất di truyền của một chủng gây bệnh cúm ở gà thì thấy rằng vật chất di truyền của nó là một phân tử axit nuclêic được cấu tạo bởi 4 loại đơn phân với tỉ lệ mỗi loại là 21%A, 24%U, 27%G, 28%X.

a. Xác định tên của loại vật chất di truyền của chủng gây bệnh này.

b. Mầm bệnh này do virut hay vi khuẩn gây ra?

Hướng dẫn giải

a. - Axit nuclêic có 2 loại là ADN và ARN. Phân tử axit nuclêic này được cấu tạo bởi 4 loại đơn phân là A, U, G, X chứng tỏ nó là ARN chứ không phải là ADN.

- Ở phân tử ARN này, số lượng nuclêôtit loại A không bằng số lượng nuclêôtit loại U và số lượng nuclêôtit loại G không bằng số lượng nuclêôtit loại X chứng tỏ phân tử ARN này có cấu trúc mạch đơn.

b. Chỉ có virut mới có vật chất di truyền là ARN. Vậy, chủng gây bệnh này là virut chứ không phải là vi khuẩn (vi khuẩn có vật chất di truyền là ADN mạch kép).

Vật chất di truyền có đơn phân loại U thì đó là ARN, có đơn phân loại T thì đó là ADN. Vật chất di truyền có cấu trúc mạch kép thì A = T, G = X(hoặc A = U, G = X).

Bài 3: Trong một ống nghiệm, có tỉ lệ 4 loại nuclêôtit A, U, G, X lần lượt là 10%; 20%; 30%; 40%. Từ 4 loại nuclêôtit này người ta đã tổng hợp nên một phân tử ARN nhân tạo. Theo lí thuyết, trên phân tử mARN nhân tạo này, xác suất xuất hiện bộ ba AAA là bao nhiêu?

Hướng dẫn giải

Xác suất xuất hiện một bộ ba nào đó đúng bằng tích tỉ lệ của các nuclêôtit có trong bộ ba đó.

Bước 1: Tìm tỉ lệ của các loại nuclêôtit liên quan đến bộ ba cần tính xác suất

Tỉ lệ của nuclêôtit loại A là =10% = 0,1.

Bước 2: Sử dụng toán tổ hợp để tính xác suất

Xác suất xuất hiện bộ ba AAA = (0,1)3 = 0,001 = 10-3.

Bài 4: Trong một ống nghiệm, có 4 loại nuclêôtit A, U, G, X với tỉ lệ lần lượt là A : U : G : X = 2 : 2 : 1 : 2. Từ 4 loại nuclêôtit này người ta đã tổng hợp nên một phân tử ARN nhân tạo.

a. Theo lí thuyết, trên phân tử mARN nhân tạo này, xác suất xuất hiện bộ ba AUG là bao nhiêu?

b. Nếu phân tử mARN này có 3000 nuclêôtit thì sẽ có bao nhiêu bộ ba AAG?

Hướng dẫn giải

Bước 1: Tìm tỉ lệ của các loại nuclêôtit liên quan đến bộ ba cần tính xác suất

- Tỉ lệ của nuclêôtit loại A là

Một gen có tỉ lệ A+T G + X 3 7 số nuclêôtit loại G của gen này chiếm tỉ lệ bao nhiêu

- Tỉ lệ của nuclêôtit loại U là

Một gen có tỉ lệ A+T G + X 3 7 số nuclêôtit loại G của gen này chiếm tỉ lệ bao nhiêu

- Tỉ lệ của nuclêôtit loại G là

Một gen có tỉ lệ A+T G + X 3 7 số nuclêôtit loại G của gen này chiếm tỉ lệ bao nhiêu

Bước 2: Sử dụng toán tổ hợp để tính xác suất

a. Theo lí thuyết, trên phân tử mARN nhân tạo này, xác suất xuất hiện bộ ba AUG là

Một gen có tỉ lệ A+T G + X 3 7 số nuclêôtit loại G của gen này chiếm tỉ lệ bao nhiêu

b. Số bộ ba AAG trên phân tử mARN này:

- Theo lí thuyết, trên phân tử mARN nhân tạo này, xác suất xuất hiện bộ ba AAG là

Một gen có tỉ lệ A+T G + X 3 7 số nuclêôtit loại G của gen này chiếm tỉ lệ bao nhiêu

- Phân tử mARN nhân tạo có 3000 nuclêôtit thì theo lí thuyết ngẫu nhiên sẽ có số bộ ba AAG

Một gen có tỉ lệ A+T G + X 3 7 số nuclêôtit loại G của gen này chiếm tỉ lệ bao nhiêu

Như vậy, theo lí thuyết ngẫu nhiên thì trên mARN nhân tạo này sẽ có khoảng 34 đến 35 bộ ba AAG.

Bài 4: Một phân tử mARN có tỉ lệ các loại nuclêôtit là: . Hãy tính số nuclêôtit mỗi loại. Biết rằng phân tử mARN này có 70 nuclêôtit loại G.

Hướng dẫn giải

Theo bài ra, tỉ lệ các loại nuclêôtit là: A : U : G : X = 1 : 3 : 2 : 4.

Một gen có tỉ lệ A+T G + X 3 7 số nuclêôtit loại G của gen này chiếm tỉ lệ bao nhiêu

Bài 5: Một phân tử mARN có 1200 nuclêôtit, trong đó tỉ lệ A : U : G : X = 1 : 3 : 2 : 4.

a. Theo lí thuyết, trên phân tử mARN này sẽ có tối đa bao nhiêu bộ ba?

b. Tính số nuclêôtit mỗi loại của mARN này.

Hướng dẫn giải

a. Cứ 3 nuclêôtit quy định một bộ ba và các bộ ba được đọc liên tục, không gối lên nhau cho nên sẽ có tối đa số bộ ba là

Một gen có tỉ lệ A+T G + X 3 7 số nuclêôtit loại G của gen này chiếm tỉ lệ bao nhiêu
.

Cần chú ý rằng, bộ ba mở đầu và bộ ba kết thúc không nằm ở hai đầu mút của mARN (sau một trình tự nuclêôtit làm tín hiệu mở đầu rồi mới đến bộ ba mở đầu và sau mã kết thúc vẫn còn có nhiều nuclêôtit khác). Do vậy, một phân tử mARN có 720 đơn phân thì tối đa có 240 bộ ba.

b. Theo bài ra ta có

Một gen có tỉ lệ A+T G + X 3 7 số nuclêôtit loại G của gen này chiếm tỉ lệ bao nhiêu
.

Một gen có tỉ lệ A+T G + X 3 7 số nuclêôtit loại G của gen này chiếm tỉ lệ bao nhiêu

Cứ ba nuclêôtit đứng kế tiếp nhau quy định một bộ ba. Bộ ba mở đầu nằm ở đầu 5'của mARN, bộ ba kết thúc nằm ở đầu 3'của mARN.

Bài 6: Từ 4 loại nuclêôtit A, U, G, X. Hãy cho biết:

a. Có tối đa bao nhiêu loại bộ ba không chứa A và G?

b. Có tối đa bao nhiêu loại bộ ba mà mỗi bộ ba luôn chỉ có một G và 2 loại nuclêôtit khác?

Hướng dẫn giải

a. Bộ ba không chứa U và G có nghĩa là từ 2 loại nuclêôtit A và X có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại bộ ba?

=> Sẽ có số bộ ba = 23 = 8 loại.

b. Mỗi bộ ba chỉ có một nuclêôtit loại G và 2 loại nuclêôtit khác gồm các trường hợp:

- Bộ ba chứa G, A, U có số bộ ba là 3! = 3 x 2 x 1 = 6 bộ ba.

(gồm có GAU, GUA, AUG, AGU, UAG, UGA)

- Bộ ba chứa G, U, X có số bộ ba là 3! = 3 x 2 x 1 = 6 bộ ba.

(gồm có GXU, GUX, XUG, XGU, UXG, UGX)

- Bộ ba chứa G, A, X có số bộ ba là 3! = 3 x 2 x 1 = 6 bộ ba.

(gồm có GXA, GAX, XAG, XGA, AXG, AGX)

- Vậy có tổng số bộ ba là 6 + 6 + 6 = 18 bộ ba.

Tải xuống

Xem thêm các dạng bài tập Sinh học lớp 12 ôn thi THPT Quốc gia hay, chi tiết khác:

Giới thiệu kênh Youtube Tôi

Trang trước Trang sau

Bài tập ADN và ARN có lời giải

Trang trước Trang sau

Tải xuống

Nhằm mục đích giúp học sinh biết cách giải các dạng bài tập môn Sinh học để chuẩn bị cho kì thi THPT Quốc gia năm 2021, Tôi biên soạn Bài tập ADN và ARN có lời giải đầy đủ các dạng bài tập tự luận và bài tập trắc nghiệm. Hi vọng với loạt bài này học sinh sẽ có thêm tài liệu ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi THPT Quốc gia môn Sinh học.

III. BÀI TẬP RÈN LUYỆN

1. Bài tập tự luận

Câu 1: Một đoạn ADN có tổng số 1200 cặp nuclêôtit và số nuclêôtit loại G chiếm 30% tổng số nuclêôtit của đoạn ADN. Hãy xác định:

a. Chiều dài của đoạn ADN.

b. Số nuclêôtit mỗi loại của đoạn ADN.

c. Số liên kết hiđrô của đoạn ADN.

Hướng dẫn giải

- Chiều dài của ADN = số cặp nuclêôtit x 3,4Å.

- Số nuclêôtit loại A của ADN = tỉ lệ % loại A x tổng số nuclêôtit của ADN.

a. Đoạn ADN là một đoạn phân tử ADN cho nên mỗi chu kì xoắn dài 34Å và có 10 cặp nuclêôtit => Mỗi cặp nuclêôtit có độ dài

Một gen có tỉ lệ A+T G + X 3 7 số nuclêôtit loại G của gen này chiếm tỉ lệ bao nhiêu

Vậy chiều dài của đoạn ADN = 1200 x 3,4 = 4080 (Å).

b. Đoạn ADN này có 1200 cặp nuclêôtit => Có tổng số 2400 nuclêôtit.

Vì G = 30% cho nên suy ra A = 50% - G = 50% - 30% = 20%.

Số nuclêôtit mỗi loại của đoạn ADN: A = T = 2400 x 20% = 480.

G = X = 2400 x 30% = 720.

c. Số liên kết hiđrô của đoạn ADN: N + G = 2400 + 720 = 3120 (liên kết).

Số chu kì xoắn

Một gen có tỉ lệ A+T G + X 3 7 số nuclêôtit loại G của gen này chiếm tỉ lệ bao nhiêu
(N là tổng số nu, L là chiều dài của ADN theo đơn vị Å)

Câu 2: Một đoạn ADN có chiều dài 238nm và có 1800 liên kết hiđrô. Trên mạch 1 của đoạn ADN này có 250A và 230G. Hãy xác định:

a. Số nuclêôtit mỗi loại của đoạn ADN.

b. Số nuclêôtit mỗi loại của mạch một.

c. Tỉ lệ

Một gen có tỉ lệ A+T G + X 3 7 số nuclêôtit loại G của gen này chiếm tỉ lệ bao nhiêu
bằng bao nhiêu?

Hướng dẫn giải

a. Số nuclêôtit mỗi loại của đoạn ADN.

Một gen có tỉ lệ A+T G + X 3 7 số nuclêôtit loại G của gen này chiếm tỉ lệ bao nhiêu

2A + 2G = 1400

2A + 3G = 1800

=> G = 400; A = 300.

b. Số nuclêôtit mỗi loại của mạch một.

Một gen có tỉ lệ A+T G + X 3 7 số nuclêôtit loại G của gen này chiếm tỉ lệ bao nhiêu

Vậy mạch 1 có: A1 = 250; T1 = 50; G1 = 230; X1 = 170

c. Tỉ lệ

Một gen có tỉ lệ A+T G + X 3 7 số nuclêôtit loại G của gen này chiếm tỉ lệ bao nhiêu
.

Câu 3:Một đoạn ADN có chiều dài 408nm và có số nuclêôtit loại A bằng 22% tổng nuclêôtit của đoạn ADN. Mạch 1 của đoạn ADN này có A = 20%, mạch 2 có X = 35% tổng số nuclêôtit của mỗi mạch. Hãy xác định:

a. Tổng số nuclêôtit của đoạn ADN này.

b. Tỉ lệ % các loại nuclêôtit trên mạch 1.

c. Số nuclêôtit mỗi loại của mạch 1.

Hướng dẫn giải

a. Tổng số nuclêôtit của đoạn ADN này.

Đoạn ADN này có chiều dài 510nm.

=> Tổng số nuclêôtit

Một gen có tỉ lệ A+T G + X 3 7 số nuclêôtit loại G của gen này chiếm tỉ lệ bao nhiêu

b. Tỉ lệ % các loại nuclêôtit trên mạch 1.

- Vì

Một gen có tỉ lệ A+T G + X 3 7 số nuclêôtit loại G của gen này chiếm tỉ lệ bao nhiêu

- Vì hai mạch của ADN liên kết theo nguyên tắc bổ sung cho nên G1 = X2.

Một gen có tỉ lệ A+T G + X 3 7 số nuclêôtit loại G của gen này chiếm tỉ lệ bao nhiêu

Và %AADN = 50% - %GADN.

- Theo Bài ra, AADN = 22% và A1 = 20%

Một gen có tỉ lệ A+T G + X 3 7 số nuclêôtit loại G của gen này chiếm tỉ lệ bao nhiêu

Tỉ lệ % các loại nuclêôtit trên mạch 1:

Một gen có tỉ lệ A+T G + X 3 7 số nuclêôtit loại G của gen này chiếm tỉ lệ bao nhiêu

c. Số nuclêôtit mỗi loại của mạch 1.

Đoạn ADN có tổng số 3000 nuclêôtit => Mạch 1 có tổng số 1500 nuclêôtit.

Một gen có tỉ lệ A+T G + X 3 7 số nuclêôtit loại G của gen này chiếm tỉ lệ bao nhiêu

Câu 4: Một gen có tổng số 1200 cặp nuclêôtit và số nuclêôtit loại A = 21% tổng số nuclêôtit của gen. Trên mạch 1 của gen có 210T và số nuclêôtit loại G chiếm 15% tổng số nuclêôtit của mạch. Hãy xác định:

a. Tỉ lệ

Một gen có tỉ lệ A+T G + X 3 7 số nuclêôtit loại G của gen này chiếm tỉ lệ bao nhiêu
b. Tỉ lệ
Một gen có tỉ lệ A+T G + X 3 7 số nuclêôtit loại G của gen này chiếm tỉ lệ bao nhiêu

c. Tỉ lệ

Một gen có tỉ lệ A+T G + X 3 7 số nuclêôtit loại G của gen này chiếm tỉ lệ bao nhiêu
d. Tỉ lệ
Một gen có tỉ lệ A+T G + X 3 7 số nuclêôtit loại G của gen này chiếm tỉ lệ bao nhiêu

Hướng dẫn giải

Đối với dạng bài toán này, chúng ta phải tiến hành theo 3 bước.

Bước 1: Xác định số lượng nuclêôtit mỗi loại của gen.

Bước 2: Xác định số nuclêôtit mỗi loại của mạch 1.

Bước 3: Tìm các tỉ lệ theo yêu cầu của bài toán.

Bước 1: Xác định số lượng nuclêôtit mỗi loại của gen.

- Gen có 1200 cặp nuclêôtit => Gen có 2400 nuclêôtit.

- Số nuclêôtit loại A chiếm 21% => A = T = 21% x 2400 = 504 .

Vì A chiếm 21% => G = 50% - 21% = 29%.

=> Số nuclêôtit loại G = 29% x 2400 = 696.

Bước 2: Xác định số nuclêôtit mỗi loại của mạch 1.

Mạch 1 có T1 = 210 =>A1 = 504 - 210 = 294.

G1 = 15% x 1200 = 180. => X1 = 696 - 180 = 519.

Bước 3: Tìm các tỉ lệ theo yêu cầu của bài toán.

a. Tỉ lệ

Một gen có tỉ lệ A+T G + X 3 7 số nuclêôtit loại G của gen này chiếm tỉ lệ bao nhiêu

b. Tỉ lệ

Một gen có tỉ lệ A+T G + X 3 7 số nuclêôtit loại G của gen này chiếm tỉ lệ bao nhiêu

c. Tỉ lệ

Một gen có tỉ lệ A+T G + X 3 7 số nuclêôtit loại G của gen này chiếm tỉ lệ bao nhiêu

d. Tỉ lệ

Một gen có tỉ lệ A+T G + X 3 7 số nuclêôtit loại G của gen này chiếm tỉ lệ bao nhiêu
(Tỉ lệ này luôn bằng 1).

Câu 5: Một đoạn ADN có chiều dài 204nm. Trên mạch 1 của đoạn ADN này có 15%A, 18%G; Trên mạch 2 có 20%G. Hãy xác định:

a. Số lượng mỗi loại nuclêôtit của mạch 1.

b. Số lượng mỗi loại nuclêôtit của đoạn ADN.

Hướng dẫn giải

a) Số lượng mỗi loại nuclêôtit của mạch 1.

-

Một gen có tỉ lệ A+T G + X 3 7 số nuclêôtit loại G của gen này chiếm tỉ lệ bao nhiêu

A1 = 15% = 15% x 600 = 90.

G1 = 18% = 18% x 600 = 108.

X1 = G2= 20% = 20% x 600 = 120.

T1 = 600 - (A1 + G1 + X1) = 600 - (90 + 108 + 120) = 600 -319 = 282.

b) Số lượng mỗi loại nuclêôtit của đoạn ADN.

Một gen có tỉ lệ A+T G + X 3 7 số nuclêôtit loại G của gen này chiếm tỉ lệ bao nhiêu

Câu 6: Một đoạn ADN có tổng số 2400 cặp nuclêôtit và số nuclêôtit loại G chiếm 40% tổng số nuclêôtit của đoạn ADN. Hãy xác định:

a. Chiều dài của đoạn ADN.

b. Số nuclêôtit mỗi loại của đoạn ADN.

c. Số liên kết hiđrô của đoạn ADN.

Hướng dẫn giải

- Chiều dài của ADN = số cặp nuclêôtit x3,4Å.

- Số nuclêôtit loại A của ADN = tỉ lệ % loại A xtổng số nuclêôtit của ADN.

a. Chiều dài của đoạn ADN = 2400 x 3,4 = 8160 (Å).

b. Đoạn ADN này có 2400 cặp nuclêôtit => Tổng số 4800 nuclêôtit.

Vì G = 40% cho nên suy ra A = 50% - G = 50% - 40% = 10%.

Số nuclêôtit mỗi loại của đoạn ADN: A = T = 4800 x 10% = 480.

G = X = 4800 x 40% = 1920.

c. Số liên kết hiđrô của đoạn ADN: N + G = 4800 + 1920 = 6720 (liên kết).

Câu 7: Một đoạn ADN có chiều dài 238nm và có 1900 liên kết hiđrô. Trên mạch 1 của đoạn ADN này có 150A và 250G. Hãy xác định:

a. Số nuclêôtit mỗi loại của đoạn ADN.

b. Số nuclêôtit mỗi loại của mạch một.

c. Tỉ lệ

Một gen có tỉ lệ A+T G + X 3 7 số nuclêôtit loại G của gen này chiếm tỉ lệ bao nhiêu
bằng bao nhiêu?

Hướng dẫn giải

a. Số nuclêôtit mỗi loại của đoạn ADN.

Một gen có tỉ lệ A+T G + X 3 7 số nuclêôtit loại G của gen này chiếm tỉ lệ bao nhiêu

2A + 2G = 1400

2A + 3G = 1900

=> G = 500; A = 200.

b. Số nuclêôtit mỗi loại của mạch một.

Một gen có tỉ lệ A+T G + X 3 7 số nuclêôtit loại G của gen này chiếm tỉ lệ bao nhiêu

Vậy mạch 1 có: A1 = 150; T1 = 50; G1 = 250; X1 = 250

c. Tỉ lệ

Một gen có tỉ lệ A+T G + X 3 7 số nuclêôtit loại G của gen này chiếm tỉ lệ bao nhiêu

Câu 8: Một đoạn ADN có chiều dài 408nm và có số nuclêôtit loại A bằng 20% tổng nuclêôtit của đoạn ADN. Mạch 1 của đoạn ADN này có A = 15%, mạch 2 có G = 25% tổng số nuclêôtit của mỗi mạch. Hãy xác định:

a. Tổng số nuclêôtit của đoạn ADN này.

b. Tỉ lệ % các loại nuclêôtit trên mạch 1.

c. Số nuclêôtit mỗi loại của mạch 1.

Hướng dẫn giải

a. Tổng số nuclêôtit của đoạn ADN này.

Đoạn ADN này có chiều dài 408nm

=> Tổng số nuclêôtit .

b. Tỉ lệ % các loại nuclêôtit trên mạch 1.

- Vì A = 20% => G = 50% - 20% = 30%.

- Theo bài ra, AADN= 20% và A1 = 15%

=> T1 = 2 x 20% - A1 = 40% - 15% = 25% .

=> X1 = 2 x 30% - G1 = 60% - 25% = 35% .

Tỉ lệ % các loại nuclêôtit trên mạch 1:

A1 = 15%; T1 = 25%; G1 = 25%; X1 = 35% .

c. Số nuclêôtit mỗi loại của mạch 1.

Đoạn ADN có tổng số 2400 nuclêôtit => Mạch 1 có tổng số 1200 nuclêôtit.

A1= 15% x 1200 = 180; T1 = 25% x 1200 = 300;

G1 = 25% x 1200 = 300; X1 = 35% x 1200 = 420.

Câu 9: Một gen có tổng số 600 cặp nuclêôtit và số nuclêôtit loại A = 20% tổng số nuclêôtit của gen. Trên mạch 1 của gen có 100T và số nuclêôtit loại G chiếm 15% tổng số nuclêôtit của mạch. Hãy xác định:

a. Tỉ lệ

Một gen có tỉ lệ A+T G + X 3 7 số nuclêôtit loại G của gen này chiếm tỉ lệ bao nhiêu
b. Tỉ lệ
Một gen có tỉ lệ A+T G + X 3 7 số nuclêôtit loại G của gen này chiếm tỉ lệ bao nhiêu

c. Tỉ lệ

Một gen có tỉ lệ A+T G + X 3 7 số nuclêôtit loại G của gen này chiếm tỉ lệ bao nhiêu
d. Tỉ lệ
Một gen có tỉ lệ A+T G + X 3 7 số nuclêôtit loại G của gen này chiếm tỉ lệ bao nhiêu

Hướng dẫn giải

Đối với dạng bài toán này, chúng ta phải tiến hành theo 3 bước.

Bước 1: Xác định số lượng nuclêôtit mỗi loại của gen.

Bước 2: Xác định số nuclêôtit mỗi loại của mạch 1.

Bước 3: Tìm các tỉ lệ theo yêu cầu của bài toán.


Bước 1: Xác định số lượng nuclêôtit mỗi loại của gen.

- Gen có 600 cặp nuclêôtit => Gen có 1200 nuclêôtit.

- Số nuclêôtit loại A chiếm 20% => A = T = 20% x 1200 = 240.

Vì A chiếm 20% => G = 50% - 20% = 30%.

Số nuclêôtit loại G = 30% x 1200 = 360.

Bước 2: Xác định số nuclêôtit mỗi loại của mạch 1.

Mạch 1 có T1 = 100 => A1 = 240 - 100 = 140.

G1 = 15% x 600 = 90 => X1 = 360 - 90 = 270.

Bước 3: Tìm các tỉ lệ theo yêu cầu của bài toán.

a. Tỉ lệ

Một gen có tỉ lệ A+T G + X 3 7 số nuclêôtit loại G của gen này chiếm tỉ lệ bao nhiêu

b. Tỉ lệ

Một gen có tỉ lệ A+T G + X 3 7 số nuclêôtit loại G của gen này chiếm tỉ lệ bao nhiêu

c. Tỉ lệ

Một gen có tỉ lệ A+T G + X 3 7 số nuclêôtit loại G của gen này chiếm tỉ lệ bao nhiêu

d. Tỉ lệ

Một gen có tỉ lệ A+T G + X 3 7 số nuclêôtit loại G của gen này chiếm tỉ lệ bao nhiêu
(Tỉ lệ này luôn bằng 1).

Câu 10: Một đoạn ADN có chiều dài 204nm. Trên mạch 1 của đoạn ADN này có 15%A, 18%G. Trên mạch 2 có 20%G. Hãy xác định:

a. Số lượng mỗi loại nuclêôtit của mạch 1.

b. Số lượng mỗi loại nuclêôtit của đoạn ADN.

Hướng dẫn giải

a) Số lượng mỗi loại nuclêôtit của mạch 1.

-

Một gen có tỉ lệ A+T G + X 3 7 số nuclêôtit loại G của gen này chiếm tỉ lệ bao nhiêu

A1 = 15% = 15% x 600 = 90 .

G1 = 18% = 18% x 600 = 108 .

X1 = G2 = 20% = 20% x 600 = 120 .

T1 = 600 - (A1 + G1 + X1) = 600 - (90 + 108 + 120) = 600 - 318 = 282 .

b) Số lượng mỗi loại nuclêôtit của đoạn ADN.

AADN = TADN = A1 + T1 = 90 + 282 = 372

GADN = AADN = G1 + X1 = 108 + 120 = 228 .

Câu 11: Một phân tử mARN có tỉ lệ các loại nuclêôtit là: A : U : G : X = 1 : 3 : 2 : 4. Hãy tính số nuclêôtit mỗi loại. Biết rằng phân tử mARN này có 100 nuclêôtit loại G.

Hướng dẫn giải

Theo Bài ra, tỉ lệ các loại nuclêôtit là: A : U : G : X = 1 : 3 : 2 : 4.

Một gen có tỉ lệ A+T G + X 3 7 số nuclêôtit loại G của gen này chiếm tỉ lệ bao nhiêu

Câu 12: Một phân tử mARN có 900 nuclêôtit, trong đó tỉ lệ A : U : G : X = 1 : 3 : 2 : 4.

a. Theo lí thuyết, trên phân tử mARN này sẽ có tối đa bao nhiêu bộ ba?

b. Tính số nuclêôtit mỗi loại của mARN này.

Hướng dẫn giải

a. Cứ 3 nuclêôtit quy định một bộ ba và các bộ ba được đọc liên tục, không gối lên nhau cho nên sẽ có tối đa số bộ ba là

Một gen có tỉ lệ A+T G + X 3 7 số nuclêôtit loại G của gen này chiếm tỉ lệ bao nhiêu

Cần chú ý rằng, bộ ba mở đầu và bộ ba kết thúc không nằm ở hai đầu mút của mARN (sau một trình tự nuclêôtit làm tín hiệu mở đầu rồi mới đến bộ ba mở đầu và sau mã kết thúc vẫn còn có nhiều nuclêôtit khác). Do vậy, một phân tử mARN có 900 đơn phân thì tối đa có 300 bộ ba.

b. Theo bài ra ta có

Một gen có tỉ lệ A+T G + X 3 7 số nuclêôtit loại G của gen này chiếm tỉ lệ bao nhiêu

Một gen có tỉ lệ A+T G + X 3 7 số nuclêôtit loại G của gen này chiếm tỉ lệ bao nhiêu

Cứ ba nuclêôtit đứng kế tiếp nhau quy định một bộ ba. Bộ ba mở đầu nằm ở đầu của mARN, bộ ba kết thúc nằm ở đầu của mARN.

2. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Một phân tử ADN có cấu trúc xoắn kép, giả sử phân tử ADN này có tỉ lệ

Một gen có tỉ lệ A+T G + X 3 7 số nuclêôtit loại G của gen này chiếm tỉ lệ bao nhiêu
thì tỉ lệ nuclêôtit loại G của phân tử ADN này là

A. 10% B. 40% C. 20% D. 25%



Hướng dẫn giải

Tỉ lệ

Một gen có tỉ lệ A+T G + X 3 7 số nuclêôtit loại G của gen này chiếm tỉ lệ bao nhiêu

Mà A + G = 50% (1) nên thay G = 4A vào (1) ta có A + 4A = 5A = 50%

=> A = 10% => G = 4A = 40% => Đáp án B.

Câu 2: Một phân tử ADN mạch kép có số nuclêôtit loại X chiếm 12% và trên mạch 1 của ADN có A = G = 20% tổng số nuclêôtit của mạch. Tỉ lệ các loại nuclêôtit trên mạch 1 của ADN là

A. 5 : 13 : 5 : 1 B. 14 : 5 : 1 : 5

C.5 : 1 : 5 : 14 D. 1 : 5 : 5 :14

Hướng dẫn giải

- Số nu loại X của ADN chiếm 12% tổng số nu của ADN => Số nu loại A của ADN chiếm 38%.

- Số nu loại X của ADN chiếm 12%N => X1 + G1 = 24%N1. (vì N = 2N1)

- Số nu loại A của ADN chiếm 38%N => A1 + T1 = 76%N1.

- Trên mạch 1, tỉ lệ số nuclêôtit mỗi loại là

Một gen có tỉ lệ A+T G + X 3 7 số nuclêôtit loại G của gen này chiếm tỉ lệ bao nhiêu

Như vậy, tỉ lệ các loại nuclêôtit A : T : G : X trên mạch 1 của ADN là

20% : 56% : 20% : 4% = 5 : 14 : 5 : 1 => Đáp án A.

Câu 3: Một phân tử ADN mạch kép có số nuclêôtit loại G chiếm 20% và có 3600 ađênin. Tổng liên kết hiđrô của ADN là

A. 14400 B. 7200 C. 12000 D. 1440

Hướng dẫn giải

Ta có %A + %G = 50% => A = 30%

Một gen có tỉ lệ A+T G + X 3 7 số nuclêôtit loại G của gen này chiếm tỉ lệ bao nhiêu

=> Số liên kết hiđrô của ADN là 2A + 3G = 2.3600 + 3.2400 = 14400.

=> Đáp án A.

Câu 4: Một gen có chiều dài 3570Å và số nuclêôtit loại ađênin (loại A) chiếm 20%. Số nuclêôtit mỗi loại của gen là

A. A = T = 420; G = X = 630 B. A = T = 714; G = X = 1071

C. A = T = 210; G = X = 315 D. A = T = 714; G = X = 1071

Hướng dẫn giải

- Tổng số nuclêôtit của gen

Một gen có tỉ lệ A+T G + X 3 7 số nuclêôtit loại G của gen này chiếm tỉ lệ bao nhiêu

Vì A = T, G = X cho nên A + G = 50% => G = 50% - A = 50% - 20% = 30%.

- Số nuclêôtit mỗi loại của gen: A = T = 2100 x 20% = 420.

G = X = 2100 x 30% = 630 .

=> Đáp án A

Câu 5: Một gen có chiều dài 5100Å và số tỉ lệ

Một gen có tỉ lệ A+T G + X 3 7 số nuclêôtit loại G của gen này chiếm tỉ lệ bao nhiêu
Số nuclêôtit mỗi loại của gen là

A. A = T = 500; G = X = 1000 B. A = T = 1000; G = X = 500

C. A = T = 250; G = X = 500 D.A = T = 500; G = X = 250

Hướng dẫn giải

- Áp dụng công thức:

Một gen có tỉ lệ A+T G + X 3 7 số nuclêôtit loại G của gen này chiếm tỉ lệ bao nhiêu
(nuclêôtit).

- Theo đề ra ta có:

Một gen có tỉ lệ A+T G + X 3 7 số nuclêôtit loại G của gen này chiếm tỉ lệ bao nhiêu
, tức là A = 0,5G.

- Vậy,A = T = 500; G = X = 1000 => Đáp án A.

Câu 6: Một gen có chiều dài 4080Å và số tỉ lệ

Một gen có tỉ lệ A+T G + X 3 7 số nuclêôtit loại G của gen này chiếm tỉ lệ bao nhiêu
. Số liên kết hiđrô của gen là

A. 2400 B. 2880 C. 720 D. 480

Hướng dẫn giải

- Áp dụng công thức:

Một gen có tỉ lệ A+T G + X 3 7 số nuclêôtit loại G của gen này chiếm tỉ lệ bao nhiêu
(nuclêôtit).

- Theo đề ra ta có:

Một gen có tỉ lệ A+T G + X 3 7 số nuclêôtit loại G của gen này chiếm tỉ lệ bao nhiêu
, tức là A = 1,5G. Vậy, A = T = 720; G = X = 480.

Số liên kết hiđrô của gen: 2A + 3G = 2 x 720 + 3 x 480 = 2880 (liên kết).

=> Đáp án B.

Câu 7: Trên mạch 1 của gen có tỉ lệ A : T : G : X = 3 : 2 : 2 : 1. Tỉ lệ

Một gen có tỉ lệ A+T G + X 3 7 số nuclêôtit loại G của gen này chiếm tỉ lệ bao nhiêu
của gen là

Một gen có tỉ lệ A+T G + X 3 7 số nuclêôtit loại G của gen này chiếm tỉ lệ bao nhiêu

Hướng dẫn giải

Tỉ lệ

Một gen có tỉ lệ A+T G + X 3 7 số nuclêôtit loại G của gen này chiếm tỉ lệ bao nhiêu
=> Đáp án D.

Câu 8: Một gen có chiều dài 4080Å và trên mạch thứ hai của gen có tỉ lệ A : T : G : X = 3 : 1 : 2 : 4. Số nuclêôtit loại A của gen là

A. 720 B. 960 C. 480 D. 1440

Hướng dẫn giải

- Áp dụng công thức:

Một gen có tỉ lệ A+T G + X 3 7 số nuclêôtit loại G của gen này chiếm tỉ lệ bao nhiêu
(nuclêôtit).

- Trong gen ta có:

Một gen có tỉ lệ A+T G + X 3 7 số nuclêôtit loại G của gen này chiếm tỉ lệ bao nhiêu
=> Đáp án C.

Câu 9: Một gen có chiều dài 1360Å. Trên mạch hai của gen có số nuclêôtit loại A = 2T; có G = A + T ; có X = 4T . Số nuclêôtit loại A của gen là bao nhiêu?

A. 120 B. 80 C. 952 D. 408

Hướng dẫn giải

- Tổng số nuclêôtit của mạch 2 là

Một gen có tỉ lệ A+T G + X 3 7 số nuclêôtit loại G của gen này chiếm tỉ lệ bao nhiêu

Một gen có tỉ lệ A+T G + X 3 7 số nuclêôtit loại G của gen này chiếm tỉ lệ bao nhiêu

- Theo bài ra ta có:

Một gen có tỉ lệ A+T G + X 3 7 số nuclêôtit loại G của gen này chiếm tỉ lệ bao nhiêu

Một gen có tỉ lệ A+T G + X 3 7 số nuclêôtit loại G của gen này chiếm tỉ lệ bao nhiêu

- Số nuclêôtit mỗi loại trên mạch 2 là:

Một gen có tỉ lệ A+T G + X 3 7 số nuclêôtit loại G của gen này chiếm tỉ lệ bao nhiêu

- Số nuclêôtit loại A của gen là:

Một gen có tỉ lệ A+T G + X 3 7 số nuclêôtit loại G của gen này chiếm tỉ lệ bao nhiêu
Đáp án A.

Câu 10: Một gen có tổng số 90 chu kì xoắn. Trên một mạch của gen có số nuclêôtit loạiA = 4T; có G = 3T; có X = T. Tổng số liên kết hiđrô của gen là

A. 2200 B. 2520 C. 4400 D. 1100

Hướng dẫn giải

- Tổng số nuclêôtit của gen là = 90 x 20 = 1800.

- Tổng số nuclêôtit của một mạch gen là 1800 : 2 = 900.

Một gen có tỉ lệ A+T G + X 3 7 số nuclêôtit loại G của gen này chiếm tỉ lệ bao nhiêu

- Theo bài ra ta có:

Một gen có tỉ lệ A+T G + X 3 7 số nuclêôtit loại G của gen này chiếm tỉ lệ bao nhiêu

Một gen có tỉ lệ A+T G + X 3 7 số nuclêôtit loại G của gen này chiếm tỉ lệ bao nhiêu

- Số nuclêôtit mỗi loại trên mạch 2 là:

Một gen có tỉ lệ A+T G + X 3 7 số nuclêôtit loại G của gen này chiếm tỉ lệ bao nhiêu

- Số nuclêôtit mỗi loại của gen

Một gen có tỉ lệ A+T G + X 3 7 số nuclêôtit loại G của gen này chiếm tỉ lệ bao nhiêu

Tổng số liên kết hiđrô của gen = 2A + 3G = 2 x 500 + 3 x 400 = 2200.

=> Đáp án A.

Câu 11: Một gen có chiều dài 4080Å và có số nuclêôtit loại ađênin bằng 20% tổng nuclêôtit của gen. Mạch 1 của gen có A = 25%, mạch 2 của gen có X = 40% số lượng nuclêôtit của mỗi mạch. Số nuclêôtit loại T trên mạch 1 của gen là

A. 135 B. 225 C. 300 D. 180

Hướng dẫn giải

- Tổng số nuclêôtit của gen

Một gen có tỉ lệ A+T G + X 3 7 số nuclêôtit loại G của gen này chiếm tỉ lệ bao nhiêu
nu

- Số nuclêôtit mỗi loại của gen

Một gen có tỉ lệ A+T G + X 3 7 số nuclêôtit loại G của gen này chiếm tỉ lệ bao nhiêu

- Số nuclêôtit mỗi loại trên mạch 1 của gen: A1 = 25% x 1200 = 300.

Vì:

Một gen có tỉ lệ A+T G + X 3 7 số nuclêôtit loại G của gen này chiếm tỉ lệ bao nhiêu
Đáp án D.

Câu 12: Một gen có tổng số 4256 liên kết hiđrô. Trên mạch hai của gen có số nuclêôtit loại T bằng số nuclêôtit loại A; số nuclêôtit loại X gấp 2 lần số nuclêôtit loại T; số nuclêôtit loại G gấp 3 lần số nuclêôtit loại A. Số nuclêôtit loại T của gen là

A. 448 B. 224 C. 112 D. 336

Hướng dẫn giải

- Tổng số liên kết hiđrô của gen là: 2Agen + 3Ggen = 4256.

Mà Agen = A2 + T2, Ggen = G2 + X2.

Nên ta có 2Agen + 3Ggen = 2(A2 + T2) + 3(G2 + X2) = 4256.

- Bài ra cho biết trên mạch 2 có T2 = A2; X2= 2T2; G2 = 3A2 => G2 = 3T2.

- Nên ta có 2(A2 + T2) + 3(G2 + X2) = 2(T2 + T2) + 3(2T2 + 3T2) = 4256.

= 4T2 + 15T2 = 19T2 = 4256.

Một gen có tỉ lệ A+T G + X 3 7 số nuclêôtit loại G của gen này chiếm tỉ lệ bao nhiêu

Số nuclêôtit loại T của gen: Tgen = A2 + T2 = 224 + 224 = 448. => Đáp án A.

Câu 13: Một gen có chiều dài 3570Å và số tỉ lệ

Một gen có tỉ lệ A+T G + X 3 7 số nuclêôtit loại G của gen này chiếm tỉ lệ bao nhiêu
Số nuclêôtit mỗi loại của gen là

A. A = T = 350; G = X = 700 B.A = T = 1000; G = X = 500

C.A = T = 250; G = X = 500 D. A = T = 500; G = X = 250

Hướng dẫn giải

- Áp dụng công thức:

Một gen có tỉ lệ A+T G + X 3 7 số nuclêôtit loại G của gen này chiếm tỉ lệ bao nhiêu
(nuclêôtit).

- Theo đề ra ta có:

Một gen có tỉ lệ A+T G + X 3 7 số nuclêôtit loại G của gen này chiếm tỉ lệ bao nhiêu
, tức là .

- Vậy, A = T = 350; G = X = 700. => Đáp án A.

Câu 14: Một gen có chiều dài 408nm và số nuclêôtit loại A chiếm 20% tổng số nuclêôtit 1 của gen. Trên mạch 1 của gen có 200T và số nuclêôtit loại G chiếm 15% tổng số nuclêôtit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tỉ lệ

Một gen có tỉ lệ A+T G + X 3 7 số nuclêôtit loại G của gen này chiếm tỉ lệ bao nhiêu
II. Tỉ lệ
Một gen có tỉ lệ A+T G + X 3 7 số nuclêôtit loại G của gen này chiếm tỉ lệ bao nhiêu

III. Tỉ lệ

Một gen có tỉ lệ A+T G + X 3 7 số nuclêôtit loại G của gen này chiếm tỉ lệ bao nhiêu
IV. Tỉ lệ
Một gen có tỉ lệ A+T G + X 3 7 số nuclêôtit loại G của gen này chiếm tỉ lệ bao nhiêu

Hướng dẫn giải

Có 2 phát biểu đúng, đó là I và IV. => Đáp án A.

Trước hết, phải xác định số nuclêôtit mỗi loại của mạch 1, sau đó mới tìm các tỉ lệ theo yêu cầu của bài toán.

Gen dài 408nm => Tổng số 2400 nu.

Agen chiếm 20% => A = 20% x 2400 = 480; Ggen = 30% x 2400 = 720.

T1 = 200 => A1 = 480 - 200 = 280; G1 = 15% x1200 = 180 .

=> X1 = 720 - 180 = 540 .

- Tỉ lệ

Một gen có tỉ lệ A+T G + X 3 7 số nuclêôtit loại G của gen này chiếm tỉ lệ bao nhiêu
(I) đúng.

- Tỉ lệ

Một gen có tỉ lệ A+T G + X 3 7 số nuclêôtit loại G của gen này chiếm tỉ lệ bao nhiêu
(II) sai.

- Tỉ lệ

Một gen có tỉ lệ A+T G + X 3 7 số nuclêôtit loại G của gen này chiếm tỉ lệ bao nhiêu
(III) sai.

- Tỉ lệ

Một gen có tỉ lệ A+T G + X 3 7 số nuclêôtit loại G của gen này chiếm tỉ lệ bao nhiêu
luôn = 1. => (IV) đúng.

Câu 15: Một gen có tổng số 1824 liên kết hiđrô. Trên mạch một của gen cóT = A; X = 2T; G = 3A. Chiều dài của gen là

A. 2284,8 Å B. 4080 Å C. 1305,6 Å D. 5100 Å

Hướng dẫn giải

- Tổng số liên kết hiđrô của gen là: 2Agen + 3Ggen = 1824.

Mà Agen = A1 + T1, Ggen = G1 + X1.

Nên ta có 2Agen + 3Ggen = 2(A1 + T1) + 3(G1 + X1) = 1824.

- Bài ra cho biết trên mạch 1 có T1 = A1; X1 = 2T1; G1 = 3A1 => G1 = 3T1.

- Nên ta có 2(A1 + T1) + 3(G1 + X1) = 2(T1 + T1) + 3(2T1+ 3T1) = 1824.

= 4T1 + 15T1 = 19T1 = 1824.

Một gen có tỉ lệ A+T G + X 3 7 số nuclêôtit loại G của gen này chiếm tỉ lệ bao nhiêu

=> Agen = A1 + T1 = 96 + 96 = 192 .

Ggen = G1 + X1 = 5T1 = 5 x 96 = 480 .

Tổng số nuclêôtit của gen = 2(192 + 480) = 1344.

Chiều dài của gen

Một gen có tỉ lệ A+T G + X 3 7 số nuclêôtit loại G của gen này chiếm tỉ lệ bao nhiêu
Å. => Đáp án A.

Tải xuống

Xem thêm các dạng bài tập Sinh học lớp 12 ôn thi THPT Quốc gia hay, chi tiết khác:

Giới thiệu kênh Youtube Tôi

Trang trước Trang sau