Một đặc điểm rất quan trọng về mắt câu tạo để mắt nhìn rõ vật là gì

Về cơ bản, cơ chế hoạt động của mắt tương tự cơ chế hoạt động của một máy chụp ảnh. Cấu tạo của mắt có hệ thấu kính bao gồm giác mạc, thủy tinh thể.

Đầu tiên, ánh sáng sau khi được khúc xạ qua giác mạc và thủy tinh thể sẽ hội tụ trên võng mạc của mắt. Tại đây các tín hiệu ánh sáng sẽ được các tế bào cảm thụ ánh sáng trên võng mạc chuyển thành tín hiệu thần kinh. Sau đó, tín hiệu đó được truyền đến não bộ thông qua hệ thần kinh thị giác và được xác nhận là hình ảnh tại não bộ. Đây chính là cơ chế hoạt động của mắt để chúng ta nhìn thấy một vật, một sự việc nào đó.

Nếu như đối với máy ảnh, chúng ta thường phải điều chỉnh tiêu cự thấu kính và mức độ ánh sáng, phải lau chùi và bảo dưỡng khi ống kính bị bẩn thì trên thực tế, mắt chúng ta đã thực hiện những chức năng đó hoàn toàn tự động. Thông qua thay đổi độ cong thủy tinh thể, độ co giãn của mồng mắt, kích thước của đồng tử,...từ đó điều khiển tiêu cự, cường độ chùm sáng đi vào.

Bên cạnh đó, để mắt liên tục điều tiết chống khô rát, các tuyến lệ chính và phụ luôn hoạt động để bôi trơn giác mạc. Đây là một cơ chế vệ sinh hoàn toàn tự nhiên của cơ thể giúp bảo vệ đôi mắt khỏi các tác nhân khói, bụi, nhiễm khuẩn...

Cách chăm sóc và bảo vệ mắt

Bổ sung chế độ ăn tốt cho mắt

  • Để có một đôi mắt sáng khỏe, bạn nên chú ý ăn nhiều rau xanh [đặc biệt các loại có lá màu xanh đậm], trái cây có màu vàng cam [cà rốt, đu đủ, cam..], các loại gan động vật, trứng, cá, thịt vịt,...

  • Những loại thực phẩm trên đều có hàm lượng vitamin A, C, E, Beta - caroten, Lutein, selenium cao giúp cải thiện nhãn lực, đem lại dưỡng chất cho mắt.

Tránh hoạt động mắt trong thời gian dài

  • Sau mỗi giờ làm việc trên máy tính, nên thư giãn mắt bằng cách nhìn ra xa khỏi màn hình máy tính, nhắm mắt lại hoặc chớp mắt nhiều lần để mắt điều tiết đỡ khô do nhìn quá lâu.

  • Nơi đọc sách hay làm việc phải đủ ánh sáng, không quá xa hay quá gần. Khi sử dụng máy tính nên giữ tư thế ngồi thẳng, đối diện trực tiếp với màn hình [cách từ 30 - 40cm], trung tâm màn hình nên cao ngang vùng ngực, đặt máy tính ở những nơi có độ sáng thích hợp, không chói lóa nhưng cũng không quá tối.

Tránh tổn thương vùng mắt

  • Khi gặp ánh sáng chói lóa như đèn hàn xì, lò đúc thủy tinh, đèn pha ô tô: bạn nên tránh nhìn trực tiếp vào những luồng ánh sáng này.

  • Hạn chế sử dụng kính áp tròng trong thời gian dài, giữ vệ sinh sát trùng kính áp tròng cẩn thận.

  • Khi đi ra ngoài trong trời nắng gắt hay trong khoảng thời gian từ 11h đến 4h chiều, nên đeo kính dâm để tránh ánh nắng hay tia cực tím chiếu trực diện vào mắt.

  • Tránh dụi mắt khi đôi tay chưa được rửa sạch sẽ.

Thường xuyên massage, tập thể dục cho mắt

  • Bạn nên ngủ đủ 7-8h mỗi ngày, nhắm mắt nghỉ trưa tầm 15 phút để mắt được nghỉ ngơi, thư giãn.

  • Nên massage đôi mắt mỗi ngày giúp mắt khỏe mạnh: dùng hai bàn tay cọ xát vào nhau cho nóng lên rồi sau đó áp lên đôi mắt, vuốt nhẹ từ trong ra ngoài, dùng tay day nhẹ nhàng đôi mắt, massage cho mắt khỏe.

  • Có thể cắt lát các lát dưa chuột, cà chua đắp lên đôi mắt để mắt được thư giãn hơn.

  • Bạn phải sử dụng khăn lau mặt riêng, thường xuyên giặt sạch và sau một ngày làm việc nên rửa mặt sạch. Trường hợp cần thiết [cảm giác cộm xốn bụi mắt] có thể nhỏ vài giọt thuốc sát khuẩn nhẹ.

Sử dụng thuốc nhỏ mắt phù hợp theo chỉ định

  • Tham khảo ý kiến bác sĩ nếu có nhu cầu sử dụng thuốc nhỏ mắt lâu dài.

  • Nên dùng nước muối sinh lí 0,9% để vệ sinh rửa mắt mỗi ngày

  • Mau chóng tới gặp bác sĩ nếu thấy mắt mình có vấn đề như đau mắt, quáng gà, nhìn mờ, đỏ và rát mắt, nhìn chói sợ ánh sáng.

  • Nên Kiểm tra mắt định kỳ để phát hiện kịp thời những bất thường hay bệnh lý về mắt giúp điều trị kịp thời.

Xem thêm:

Một đặc điểm của mắt mà nhờ đó mắt nhìn rõ được vật khi quan sát các vật xa, gần khác nhau là thể thủy tinh có thể thay đổi độ cong.

Đáp án: A

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Bài có đáp án. Câu hỏi và bài Trắc nghiệm vật lý 9 bài 48: Mắt. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Bộ phận quan trọng nhất của mắt là:

  • A. thể thủy tinh và thấu kính.
  • B. thể thủy tinh và màng lưới.
  • C. màng lưới và võng mạc.
  • D. con ngươi và thấu kính.

Câu 2: Ảnh của một vật in trên màng lưới của mắt là:

  • A. ảnh ảo nhỏ hơn vật
  • B. ảnh ảo lớn hơn vật
  • C. ảnh thật nhỏ hơn vật
  • D. ảnh thật lớn hơn vật

Câu 3: Khi nhìn rõ một vật thì ảnh của vật đó nằm ở:

  • A. thể thủy tinh của mắt.
  • B. võng mạc của mắt.
  • C. con ngươi của mắt.
  • D. lòng đen của mắt.

Câu 4: Về phương diện quang học, thể thủy tinh của mắt giống như:

  • A. gương cầu lồi
  • B. gương cầu lõm
  • C. thấu kính hội tụ
  • D. thấu kính phân kì

Câu 5: Mắt tốt khi nhìn vật ở xa mà mắt không phải điều tiết thì ảnh của vật ở

  • A. trước màng lưới của mắt.
  • B. trên màng lưới của mắt.
  • C. sau màng lưới của mắt.
  • D. trước tiêu điểm của thể thủy tinh của mắt.

Câu 6: Để ảnh của một vật cần quan sát hiện rõ nét trên màng lưới, mắt điều tiết bằng cách:

  • A. thay đổi khoảng cách từ thể thủy tinh đến màng lưới.
  • B. thay đổi đường kính của con ngươi.
  • C. thay đổi tiêu cự của thể thủy tinh.
  • D. thay đổi tiêu cự của thể thủy tinh và khoảng cách từ thể thủy tinh đến con ngươi.

Câu 7: Khi nói về mắt, câu phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Điểm cực viễn là điểm xa nhất mà khi đặt vật tại đó mắt điều tiết mạnh nhất mới nhìn rõ.
  • B. Điểm cực cận là điểm gần nhất mà khi đặt vật tại đó mắt không điều tiết vẫn nhìn rõ được.
  • C. Không thể quan sát được vật khi đặt vật ở điểm cực viễn của mắt.
  • D. Khi quan sát vật ở điểm cực cận, mắt phải điều tiết mạnh nhất.

Câu 8: Hằng quan sát một cây thẳng đứng cao 12m cách chỗ Hằng đứng 25m. Biết màng lưới mắt của Hằng cách thể thủy tinh 1,5 cm. Chiều cao ảnh của cây trên màng lưới mắt Hằng là bao nhiêu?

  • A. 7,2 mm
  • B. 7,2 cm
  • C. 0,38 cm
  • D. 0,38m

Câu 9: Khoảng cách từ thể thủy tinh đến màng lưới là 2 cm, không đổi. Khi nhìn một vật ở rất xa thì mắt không phải điều tiết và tiêu điểm của thể thủy tinh nằm đúng trên màng lưới. Hãy tính độ thay đổi tiêu cự của thể thủy tinh khi chuyển từ trạng thái nhìn một vật ở rất xa sang trạng thái nhìn một vật cách mắt 1m.

  • A. 0,01cm.
  • B. 0,02cm.
  • C. 0,03cm.
  • D. 0,04cm.

Sử dụng dữ liệu sau trả lời câu hỏi 10, 11

Một người đứng cách một tòa nhà 25m để quan sát thì ảnh của nó hiện lên trong mắt cao 0,3 cm. Nếu coi khoảng cách từ thể thủy tinh đến màng lưới của mắt người đó là 2 cm. Tính

Câu 10: Chiều cao của tòa nhà đó.

  • A. 37m.
  • B. 37,5m.
  • C. 38m.
  • D. 38,5m.

Câu 11: Tiêu cự của thể thủy tinh lúc đó.

  • A. 1cm.
  • B. 2cm.
  • C. 3cm.
  • D. 4cm.

Câu 12: Muốn nhìn rõ vật thì vật phải ở phạm vi nào của mắt?

  • A. Từ cực viễn đến cực cận của mắt.[3]
  • B. Từ cực cận đến mắt.[1]
  • C. Cả ba phương án đều đúng.
  • D. Từ cực viễn đến mắt.[2]

Câu 13: Sự điều tiết của mắt có tác dụng gì?

  • A. Làm tăng khoảng cách đến vật.[2]
  • B. Cả ba phương án đều đúng.
  • C. Làm ảnh của vật hiện lên trên màng lưới.[3]
  • D. Làm tăng độ lớn của vật.[1]

Câu 14: Khi nhìn một vật ở xa mà mắt không điều tiết vẫn thấy được thì ảnh của vật ở đâu của mắt?

  • A. Trên màng lưới.
  • B. Trước màng lưới.
  • C. Sau màng lưới.
  • D. Trên thể thủy tinh.

Câu 15: Cây phượng của trường cao 10m, một em học sinh đứng cách cây 20m thì ảnh của cây trên màng lưới sẽ cao bao nhiêu nếu biết khoảng cách từ thể thủy tinh đến màng lưới của mắt em học sinh là 2cm?

  • A. 1cm.
  • B. 1,5cm.
  • C. 2cm.
  • D. 0,5cm.

Câu 16: Tiêu cự của thể thủy tinh dài nhất là lúc mắt quan sát vật ở đâu?

  • A. Khoảng cách giữa cực viễn và cực cận.
  • B. Khoảng cách giữa cực cận và mắt.
  • C. Cực viễn.
  • D. Cực cận.

Câu 17: Một đặc điểm rất quan trọng về mặt cấu tạo để mắt nhìn rõ vật là gì?

  • A. [1] và [3] đúng.
  • B. Màng lưới có thể thay đổi được.[3]
  • C. Thể thủy tinh có thể thay đổi.[2]
  • D. Thể thủy tinh không thể thay đổi [phồng lên hoặc dẹt xuống].[1]

Câu 18 Về phương diện tạo ảnh, giữa mắt và máy ảnh có những tính chất nào giống nhau?

  • A. Tạo ảnh thật, lớn hơn vật.
  • B. Tạo ảnh thật, bằng vật.
  • C. Tạo ảnh ảo, bằng vật.
  • D. Tạo ảnh thật, nhỏ hơn vật.

Câu 19: Trên hình vẽ, ánh sáng xuất phát từ một vật ở rất xa truyền đến mắt bình thường và ảnh hiện trên màng lưới. Hãy cho biết, tiêu điểm F của thủy tinh thể ở vị trí nào?

  • A. Trước màng lưới.
  • B. Trên màng lưới.
  • C. Sau màng lưới.
  • D. Trên thể thủy tinh.

Câu 20: Phát biểu nào sau đây là đúng khi so sánh mắt với máy ảnh?

  • A. Thể thủy tinh đóng vai trò như vật kính trong máy ảnh.
  • B. Phim đóng vai trò như màng lưới trong con mắt.
  • C. Tiêu cự của thể thủy tinh có thể thay đổi còn tiêu cự của vật kính không thay đổi.
  • D. Các phát biểu A, B, C đều đúng.

Cập nhật: 07/09/2021

Video liên quan

Chủ Đề