Máy tàu thủy là gì
Ngày đăng:
12/10/2021
Trả lời:
0
Lượt xem:
188
KHAI THÁC MÁY TÀU THỦYBạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (724.1 KB, 21 trang ) Chương trình đào tạo Đại học VLVH, chuyên ngành Khai thác máy tàu thuỷ TP.HỒ CHÍ MINH, THÁNG 7 NĂM 2015 Chương trình giáo dục Đại học chính quy Chương trình đào tạo Đại học VLVH, chuyên ngành Khai thác máy tàu thuỷ MS D840106 (102). MỤC LỤC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ................................................................................................. 0 Tên chương trình: KHAI THÁC MÁY TÀU THỦY ............................................................. 0 (MARINE ENGINEERING ENGINEER) ............................................................................... 0 MỤC LỤC ............................................................................................................................... 1 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC KỸ THUẬT................................................................. 2 1. Mục tiêu đào tạo ................................................................................................................ 2 Mục tiêu chung ............................................................................................................ 2 Mục tiêu cụ thể ............................................................................................................ 2 1.2.1. Kiến thức.............................................................................................................. 3 1.2.2. Kỹ năng................................................................................................................ 3 1.2.3. Thái độ hành vi ..................................................................................................... 3 1.2.4. Vị trí và khả năng công tác sau khi tốt nghiệp ........................................................... 3 1.2.5. Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp.............................................. 4 1.2.6. Ngoại ngữ ............................................................................................................. 4 1.2.7. Tin học ................................................................................................................. 4 2. Thời gian đào tạo: 5 năm................................................................................................... 4 3. Khối lượng kiến thức toàn khóa: 196 ĐVHT ......................................................................... 4 4. Đối tượng tuyển sinh: ......................................................................................................... 4 5. Quy trình đào tạo: .............................................................................................................. 4 6. Thang điểm: 10.................................................................................................................. 4 7. Nội dung chương trình........................................................................................................ 5 7.1.1 Kiến thức giáo dục đại cương 57 ĐVHT ............................................................... 5 7.1.2 Kiến thức theo quy định cho các ngành kỹ thuật: 47 ĐVHT ..................................... 5 7.1.3 Kiến thức quy định theo trường: 10 ĐVHT .............................................................. 5 7.2 Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp 139 ĐVHT............................................................. 6 7.2.1 Kiến thức cơ sở chung (của khối ngành, nhóm ngành và ngành): 48 ĐVHT ................. 6 7.2.2 Kiến thức chuyên sâu chuyên ngành ( 91 ĐVHT ) .................................................... 6 8. Kế hoạch giảng dạy ............................................................................................................ 8 9. Mô tả vắn tắt nội dung và khối lượng các học phần ............................................................. 11 10. Hướng dẫn thực hiện chương trình .................................................................................. 19 10.1 Số học phần toàn khóa - 55 ...................................................................................... 19 10.2 Học phần ............................................................................................................... 19 10.3 Mã số học phần: ..................................................................................................... 19 10.4 Đơn vị học trình (viết tắt ĐVHT).............................................................................. 19 10.5 Sắp xếp sinh viên vào học các chương trình (hoặc ngành đào tạo) ................................ 19 10.6 Nhiệm vụ của sinh viên: .......................................................................................... 20 10.7 Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên .................................................................................. 20 Chương trình đào tạo Đại học VLVH ĐH GTVT TP.HCM Trang 1 Chương trình đào tạo Đại học VLVH, chuyên ngành Khai thác máy tàu thuỷ MS D840106 (102). BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC GTVT TPHCM Độc lập Tự do Hạnh phúc KHOA MÁY TÀU THUỶ ------------ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC KỸ THUẬT Tên chương trình: KHAI THÁC MÁY TÀU THỦY (MARINE ENGINEERING ENGINEERS) Trình độ đào tạo: ĐẠI HỌC (BACHELOR OF SCIENCE) Ngành đào tạo: KHAI THÁC MÁY TÀU THỦY Mã số: D840106 (102) (MARINE ENGINEERING ENGINEER) Hình thức đào tạo: VỪA LÀM VỪA HỌC Thời gian đào tạo: 5 NĂM (Ban hành theo quyết định số vận tải Thành phố Hồ Chí Minh) ngày /7/2015 của Hiệu trưởng Trường Đại học Giao thông 1. Mục tiêu đào tạo Mục tiêu chung Người kỹ sư Khai thác máy tàu thuỷ phải có phẩm chất chính trị tốt, trung thành với Đảng và Tổ quốc, nắm vững và thực hiện tốt đường lối chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, có năng lực tổ chức, thực sự yêu nghề, có trình độ ngoại ngữ tốt, có kiến thức khoa học xã hội nhân văn, khoa học cơ bản, có kiến thức và kỹ năng chuyên môn vững vàng, có khả năng tiếp thu các kiến thức mới, biết phương pháp nắm bắt và giải quyết các vấn đề mới nảy sinh. Mục tiêu cụ thể Dựa trên Quy định về khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu năng lựcmà người học đạt được đối với mỗi chương trình đào tạo của giáo dục đại học và qui trình xây dựng, thẩm định, ban hành chương trình đào tạo trình độ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ (Ban hành theo Thông tư số 07/2015/TT-BGDĐT, ngày 16/04/2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo). Căn cứ Quy chế "Đào tạo Đại học và Cao đẳng hình thức Vừa làm vừa học ban hành kèm theo quyết định số 36/2007/QĐ-BGDĐT ngày 28/06/2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Dựa trên tình hình thị trường lao động trong các ngành công nghiệp nước nhà. Dựa trên định hướng phát triển kinh tế của Nhà nước và xu hướng chung của khu vực. Ngành đào tạo Kỹ sư Khai thác máy tàu thuỷ có nội dung kiến thức cụ thể như sau: Chương trình đào tạo Đại học VLVH ĐH GTVT TP.HCM Trang 2 Chương trình đào tạo Đại học VLVH, chuyên ngành Khai thác máy tàu thuỷ 1.2.1. 1.2.1.2. Giáo dục chuyên ngành Khai thác máy tàu thuỷ Có kiến thức chuyên sâu về động cơ diesel tàu thủy và hệ động lực diesel công suất lớn lai chân vịt tàu thuỷ. Có kiến thức chuyên sâu về vận hành, khai thác và bảo dưỡng động cơ chính, các máy móc và thiết bị phụ trong hệ động lực tàu thuỷ và các thiết bị phụ trên boong; Có kiến thức về khai thác, bảo dưỡng các thiết bị tự động cơ bản hệ động lực; Có kiến thức cơ bản về vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống điện, các máy điện và trang thiết bị điện trên tàu. 1.2.2.2. Kỹ năng mềm Có khả năng làm việc độc lập, làm việc theo nhóm. Có tư duy độc lập và sáng tạo; Có khả năng suy luận và thuyết trình logic Thái độ hành vi Có ý thức trách nhiệm công dân; có thái độ và đạo đức nghề nghiệp đúng đắn; có ý thức kỷ luật và tác phong công nghiệp; khả năng làm việc nhóm; Có phương pháp làm việc khoa học, phân tích và giải quyết các vấn đề nảy sinh trong thực tiễn. 1.2.4. Kỹ năng 1.2.2.1. Kỹ năng chuyên môn Có kỹ năng vận hành, khai thác tối ưu máy tàu thuỷ công suất lớn (trên 3000KW). Có kỹ năng cơ bản trong bảo trì / sửa chữa các máy móc, trang thiết bị thuộc hệ động lực tàu thuỷ. Có kỹ năng ban đầu trong quản lý, vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa hư nhỏng nhỏ ở các trạm phát điện, các động cơ điện và các thiết bị điện khác trên tàu. Có kỹ năng quản lý các trang thiết bị trong buồng máy và quản lý/ làm việc theo nhóm với các sỹ quan và thuyền viên thuộc buồng máy và trên tàu. 1.2.3. Kiến thức 1.2.1.1. Giáo dục đại cương Có hiểu biết về: các nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác Lênin; đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt nam; tư tưởng Hồ Chí Minh; có các kiến thức cơ bản trong lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn phù hợp với chuyên ngành được đào tạo; có sức khoẻ, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc; Có kiến thức cơ bản về khoa học tự nhiên, đáp ứng việc tiếp thu các kiến thức giáo dục chuyên nghiệp và khả năng học tập ở trình độ cao hơn; 1.2.2. MS D840106 (102). Vị trí và khả năng công tác sau khi tốt nghiệp Sau khi tốt nghiệp có thể làm vận hành khai thác hệ thống động lực trên tất cả các phương tiện vận tải thủy, phương tiện dịch vụ dầu khí, ở các trạm phát điện tại các khu công nghiệp. Có thể làm công tác quản lý kỹ thuật ở các công ty vận tải biển nước ngoài và trong nước, ở các nhà máy đóng mới và sửa chữa tàu thủy. Chương trình đào tạo Đại học VLVH ĐH GTVT TP.HCM Trang 3 Chương trình đào tạo Đại học VLVH, chuyên ngành Khai thác máy tàu thuỷ 1.2.5. Ngoại ngữ Tiếng Anh cơ bản: đạt tối thiểu 4.5 điểm IELTS, TOIEC 450, bằng B hoặc tương đương. Tiếng Anh chuyên ngành: khả năng đọc hiểu các tài liệu chuyên ngành kỹ thuật hàng hải. 1.2.7. Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp Có thể thi lấy Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn mức sỹ quan máy vận hành theo chuẩn quốc tế. Tuân theo quy định của Cục hàng hải, có thể học và dự thi quốc gia, lấy Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn mức sỹ quan máy quản lý hạng trên 3000KW theo chuẩn quốc tế. Có thể tiếp tục học tập và nghiên cứu lên cao để đạt trình độ Thạc sỹ, Tiến sỹ trong và ngoài nước. 1.2.6. MS D840106 (102). Tin học Thành thạo tin học cơ bản, tương đương trình độ B. Sử dụng các phần mềm chuyên ngành: tự động thiết kế CAD, MATLAB v.v. 2. Thời gian đào tạo: 5 năm 3. Khối lượng kiến thức toàn khóa: 196 ĐVHT Trong đó: Giáo dục đại cương: 57 ĐVHT Giáo dục chuyên nghiệp: 139 ĐVHT 4. Đối tượng tuyển sinh: Học sinh đã tốt nghiệp phổ thông trung học và dự các kỳ thi tuyển sinh quốc gia, hoặc theo quy định của bô Giáo dục đào tạo. 5. Quy trình đào tạo: Hình thức đào tạo: Vừa làm vừa học. Đào tạo theo niên chế. Theo Quy chế "Đào tạo Đại học và Cao đẳng hình thức Vừa làm vừa học ban hành kèm theo quyết định số 36/2007/QĐ-BGDĐT ngày 28/06/2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Bằng được cấp sau khi đã tốt nghiệp: BẰNG ĐẠI HỌC (BACHELOR OF SCIENCE) do Bộ giáo dục đào tạo Việt nam ban hành. 6. Thang điểm: 10 Căn cứ Quy chế "Đào tạo Đại học và Cao đẳng hình thức Vừa làm vừa học ban hành kèm theo quyết định số 36/2007/QĐ-BGDĐT ngày 28/06/2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Chương trình đào tạo Đại học VLVH ĐH GTVT TP.HCM Trang 4 Chương trình đào tạo Đại học VLVH, chuyên ngành Khai thác máy tàu thuỷ MS D840106 (102). 7. Nội dung chương trình TT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 7.1.1 Kiến thức giáo dục đại cương 57 ĐVHT 7.1.2 Kiến thức theo quy định cho các ngành kỹ thuật: 47 ĐVHT Mã số Tên môn học / học phần T005001/1 Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác Lênin 1 Basic Principles of MarxismLeninism T005001/2 Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác Lênin 2 Basic Principles of MarxismLeninism T005002 Tư tưởng Hồ Chí minh Ho Chi Minh Ideology T005003 Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam The Revolutionary Policies of The Vietnamese Communist Party T006001 Tiếng Anh cơ bản 1 General English 1 T006002 Tiếng Anh cơ bản 2 General English 2 T001020 Toán cao cấp 1 Advanced Mathematics 1 T001021 Toán cao cấp 2 Advanced Mathematics 2 T001022 Toán cao cấp 3 Advanced Mathematics 3 T002001 Vật lý 1 Physics 1 T003001 Hoá học đại cương Học phần tự chọn Basic chemistry (SV chọn 1 trong 2 học phần) T003002 Môi trường Environment Technology T122000 Tin học đại cương Basic informatics Tổng số: 7.1.3 TT Mã số 14 T006201 15 T006202 16 T021012 Số ĐVHT 4 4 3 4 5 5 5 3 3 4 3 3 4 47 Kiến thức quy định theo trường: 10 ĐVHT Tên môn học / học phần Tiếng Anh chuyên ngành máy 1 English for Marine Engineers 1 Tiếng Anh chuyên ngành máy 2 English for Marine Engineers 2 Tin học ứng dụng Applied informatics Tổng số: Chương trình đào tạo Đại học VLVH ĐH GTVT TP.HCM Số TC 4 4 3 10 Trang 5 Chương trình đào tạo Đại học VLVH, chuyên ngành Khai thác máy tàu thuỷ MS D840106 (102). 7.2 Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp 139 ĐVHT 7.2.1 TT Kiến thức cơ sở chung (của khối ngành, nhóm ngành và ngành): 48 ĐVHT Mã số Tên môn học / học phần 17 T091011 18 T083009 19 T005004 20 T022001 21 T071205 22 T084003 23 T022019 24 T091041 25 T036008 26 T032040 27 T021013 28 T021016 29 T012007 30 T022012 31 T022023 32 T414006 33 T021010 7.2.2 TT Mã số 34 T022022 35 T022004 Cơ học lý thuyết Theoretical Mechanics Nguyên lý máy Machinery Principles Pháp luật đại cương Introduction to Vietnamese Law Nhiệt kỹ thuật Engineering Thermodynamics Lý thuyết và Kết cấu tàu Naval Architecture and Ship Structures Hình họa -Vẽ kỹ thuật cơ khí Descriptive Geometry - Engineering Drawing Vật liệu kỹ thuật Engineering Material Sức bền vật liệu Strength of Materials Kỹ thuật điện Basic Electrical Technology Kỹ thuật điện tử Electronic Technology and Aplications Thiết bị và kỹ thuật đo Học phần tự chọn Measurement Techniques and Devices (SV chọn 1 trong 2 học phần) Nhiên liệu, chất bôi trơn và nước Marine fuels, lubricants and water Đại cương Hàng hải Introduction to Navigation Luật máy hàng hải Marine Engineering Law An toàn lao động máy hàng hải Basic Rules and Safety at Work Kinh tế vận tải biển Học phần tự chọn Sea Transport Economics (SV chọn 1 trong 2 học phần) Nghiệp vụ quản lý, công tác Marine Engineering Management Tổng số TC: Số ĐVHT 3 3 3 5 3 4 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 48 Kiến thức chuyên sâu chuyên ngành ( 91 ĐVHT ) Tên môn học / học phần Nồi hơi - Tuabin tàu thủy Marine Boiler and Turbine Máy lạnh và điều hoà không khí Refrigeration and Air Conditioning Chương trình đào tạo Đại học VLVH ĐH GTVT TP.HCM Số TC 5 4 Trang 6 Chương trình đào tạo Đại học VLVH, chuyên ngành Khai thác máy tàu thuỷ 36 T021001 37 T021002 38 T021015 39 T021014 40 T022013 41 T021023 42 T021024 43 T021025 44 T021026 45 T022018 46 T022017 47 T031014 48 T031015 49 T021027 50 T021028 51 T021029 MS D840106 (102). Máy phụ tàu thuỷ 1 Marine Auxiliary Machineries 1 Máy phụ tàu thuỷ 2 Marine Auxiliary Machineries 2 Truyền động thủy khí Fluid Power Động cơ tuabin khí tàu thủy Marine Gas Turbine Học phần tự chọn (SV chọn 1 trong 2 học phần) Thiết bị trao đổi nhiệt tàu thủy Marine Heat Exchangers Diesel tàu thủy 1 Marine Diesel Engines 1 Diesel tàu thủy 2 Marine Diesel Engines 2 TH mô phỏng hệ động lực tàu thủy Operating Ship Propulsion Plants Simulator Trang trí hệ động lực tàu thủy Ship Propulsion Plants Bảo dưỡng và sửa chữa Marine Engineering Maintenance and Repair Thực hành bảo dưỡng và sửa chữa Practice of Marine Engineering Maintenance and Repair Điện tàu thủy đại cương Basic Electric Plant Operations Điện tàu thuỷ nâng cao Advance Electric Plant Operations Khai thác hệ động lực tàu thủy Marine Propulsion Plant Operations Tự động 1 Automation and Control 1 Tự động 2 Automation and Control 2 4 4 3 3 3 3 5 2 4 5 2 3 3 5 5 4 Thực tập, thi, luận văn tốt nghiệp: 52 T085001 53 T022028 54 T022009 55 T021031 Thực tập xưởng cơ khí Advanced Workshop Pratice Thực tập nghiệp vụ ( thợ máy) Ship Familiar Thực tập Sĩ quan (TTTN) Sea Training Làm tốt nghiệp Final Examination / Thesis Tổng số ĐVHT: Chương trình đào tạo Đại học VLVH ĐH GTVT TP.HCM 3 3 5 15 91 Trang 7 Chương trình đào tạo Đại học VLVH, chuyên ngành Khai thác máy tàu thuỷ MS D840106 (102). 8. Kế hoạch giảng dạy Lưu ý: Kế hoạch này chỉ là khung cơ bản được thiết kế theo trình tự cơ bản mà các môn học. HỌC KỲ 1 STT MSMH 1 2 3 4 T001020 T002001 T122000 T005001/1 5 T006001 Tên môn học Toán cao cấp 1 Vật lý 1 Tin học đại cương Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác Lênin 1 Tiếng Anh cơ bản 1 Tổng số ĐVHT: Số ĐVHT Học phần học trước Ghi chú Học phần học trước Ghi chú 5 4 3 4 5 22 HỌC KỲ 2 STT MSMH 6 T005001/2 7 8 9 10 11 12 T005004 T003001 T003002 T036008 T001021 T084003 Tên môn học Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác Lê nin 2 Pháp luật đại cương Hoá học đại cương Môi trường Kỹ thuật điện Toán cao cấp 2 Hình họa - Vẽ kỹ thuật cơ khí Tổng số ĐVHT: Số ĐVHT 4 3 3 3 3 3 4 20 T005001/1 Chọn 1 trong 2 T002001 T001020 HỌC KỲ 3 STT 13 14 15 16 17 18 MSMH Tên môn học T005002 T091041 T006002 T001022 T032040 T091011 Tư tưởng Hồ Chí Minh Sức bền vật liệu Tiếng Anh cơ bản 2 Toán cao cấp 3 Kỹ thuật điện tử Cơ học lý thuyết Tổng số ĐVHT: Số ĐVHT 3 3 3 3 3 2 20 Học phần học trước Ghi chú T005001/1/2 T001021 T006001 T001021 T036008 T001020, T001021 HỌC KỲ 4 STT MSMH 19 1T005003 20 21 22 23 24 T083009 T022019 T021012 T022001 T071205 Tên môn học Đường lối cách mạng của Đảng Cộng Sản Việt Nam Nguyên lý máy Vật liệu kỹ thuật Tin học ứng dụng Nhiệt kỹ thuật Lý thuyết và kết cấu tàu Tổng số ĐVHT: Chương trình đào tạo Đại học VLVH ĐH GTVT TP.HCM Số ĐVHT Học phần học trước 3 T005002; 3 3 3 3 3 20 T091011 Ghi chú T122000 T001021 Trang 8 Chương trình đào tạo Đại học VLVH, chuyên ngành Khai thác máy tàu thuỷ MS D840106 (102). HỌC KỲ 5 STT 25 26 27 28 29 MSMH T022022 T012007 T006201 T021001 T021026 Tên môn học Nồi hơi Tuabin tàu thủy Đại cương Hàng hải Tiếng Anh chuyên ngành máy 1 Máy phụ tàu thuỷ 1 Trang trí hệ động lực tàu thủy Tổng số ĐVHT: Số ĐVHT 5 3 4 4 4 20 Học phần học trước Ghi chú T 022001 T006002 T084003, T091011 T071205 BTL BTL HỌC KỲ 6 STT 30 31 32 33 34 35 36 MSMH T022004 T021002 T022013 T021014 T031014 006202 T085001 Tên môn học Máy lạnh và điều hoà không khí Máy phụ tàu thuỷ 2 Thiết bị trao đổi nhiệt tàu thủy Động cơ tuabin khí tàu thủy Điện tàu thủy đại cương Tiếng Anh chuyên ngành máy 2 Thực tập xưởng cơ khí Tổng số ĐVHT: Số ĐVHT 4 3 3 3 3 3 3 20 Học phần học trước T022001 T021001 Ghi chú BTL BTL Chọn 1 trong 2 T036008 T006201 HỌC KỲ 7 STT 37 38 39 40 41 42 MSMH T021016 T021013 T021015 T021023 T021028 T022012 Tên môn học Nhiên liệu, chất bôi trơn và nước Thiết bị và kỹ thuật đo Truyền động thủy khí Diesel tàu thủy 1 Tự động 1 Luật máy hàng hải Tổng số ĐVHT: Số ĐVHT 3 3 3 5 5 3 19 Học phần học trước Ghi chú Chọn 1 trong 2 T091011 T022001 T021001, T021026 T021026 BTL BTL HỌC KỲ 8 Số ĐVHT MSMH Tên môn học 43 44 45 T021024 T021029 T022018 Diesel tàu thủy 2 Tự động 2 Bảo dưỡng và sửa chữa 4 4 5 46 47 48 022017 031015 022028 Thực hành Bảo dưỡng và sửa chữa Điện tàu thuỷ nâng cao Thực tập nghiệp vụ ( thợ máy) Tổng số ĐVHT: 2 3 3 21 STT Chương trình đào tạo Đại học VLVH ĐH GTVT TP.HCM Học phần học trước T021023 T021028 T021001, T021023, T022004,T022002 T022018 T031014 T021001,T021023, Ghi chú BTL BTL Trang 9 Chương trình đào tạo Đại học VLVH, chuyên ngành Khai thác máy tàu thuỷ MS D840106 (102). HỌC KỲ 9 STT MSMH 49 50 51 T021027 T022023 021025 52 53 54 414006 021010 022009 Tên môn học Khai thác hệ động lực tàu thủy An toàn lao động máy hàng hải TH Mô phỏng hệ động lực tàu thủy Kinh tế vận tải biển Nghiệp vụ quản lý, công tác Thực tập Sĩ quan Tổng số ĐVHT: Số ĐVHT Học phần học trước Ghi chú 5 3 2 T021023 T021026 T021023; 021026; BTL 3 3 5 18 T012007 T021026 Tất cả Chọn 1 trong 2 HỌC KỲ 10 STT 55 MSMH 021031 Tên môn học Thi hoặc Luận văn tốt nghiệp Tổng số ĐVHT: Chương trình đào tạo Đại học VLVH ĐH GTVT TP.HCM Số ĐVHT 15 15 Học phần tiên quyết Ghi chú Tất cả Trang 10 Chương trình đào tạo Đại học VLVH, chuyên ngành Khai thác máy tàu thuỷ MS D840106 (102). 9. Mô tả vắn tắt nội dung và khối lượng các học phần TÊN HỌC PHẦN MÃ SỐ MH Số ĐVHT TÓM TẮT NỘI DUNG PHẦN KIẾN THỨC ĐẠI CƯƠNG Những nguyên lý cơ T005001 bản của chủ nghĩa Mác - Lê nin 8 Nội dung ban hành tại Quyết định số 52/2008/QĐBGDĐT ngày 18 tháng 9 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành chương trình các môn Lý luận chính trị trình độ đại học, cao đẳng dùng cho sinh viên khối không chuyên ngành Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh. Tư tưởng Hồ Chí minh T005002 3 Nội dung ban hành tại Quyết định số 52/2008/QĐBGDĐT ngày 18 tháng 9 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành chương trình các môn Lý luận chính trị trình độ đại học, cao đẳng dùng cho sinh viên khối không chuyên ngành Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh. Đường lối cách T005003 mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam 3 Nội dung ban hành tại Quyết định số 52/2008/QĐBGDĐT ngày 18 tháng 9 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành chương trình các môn Lý luận chính trị trình độ đại học, cao đẳng dùng cho sinh viên khối không chuyên ngành Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh Tiếng Anh cơ bản 1 T006001 5 Kiến thức và kỹ năng cơ bản về tiếng Anh làm nền tảng vững chắc giúp sinh viên có thể tiếp thu thuận lợi những bài học ở cấp độ cao hơn. Yêu cầu đạt được trình độ trung cấp (Intermediate Level) sau khi hoàn thành học phần. Tiếng Anh cơ bản 2 T006002 5 Kiến thức và kỹ năng cơ bản về tiếng Anh làm nền tảng vững chắc giúp sinh viên có thể tiếp thu thuận lợi những bài học ở cấp độ cao hơn. Yêu cầu đạt được trình độ trung cấp (Intermediate Level) sau khi hoàn thành học phần. Tiếng Anh chuyên ngành máy 1 T006201 4 Tiếng Anh dùng cho chuyên ngành Máy tàu thủy: Cách đọc, hiểu, dịch các tài liệu chuyên ngành được viết bằng tiếng Anh Tiếng Anh chuyên ngành máy 2 T006202 4 Tiếng Anh dùng cho chuyên ngành Máy tàu thủy: Cách đọc, hiểu, dịch các tài liệu chuyên ngành được viết bằng tiếng Anh. Có được kỹ năng viết một số báo cáo ngắn, báo cáo sự cố, báo cáo đòi bồi thường sự cố, ghi nhật ký máy, sao trích nhật ký máy, lập kế hoạch công tác, điền các biểu mẫu đặt mua vật tư, thiết bị. Có kỹ năng giao tiếp khi nhận dầu lên tàu, khi làm việc với các đoàn kiểm tra tàu (Đăng kiểm, chính quyền cảng, cảnh sát biển, bảo hiểm v.v.) Toán cao cấp 1 T001020 5 Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về số Chương trình đào tạo Đại học VLVH ĐH GTVT TP.HCM Trang 11 Chương trình đào tạo Đại học VLVH, chuyên ngành Khai thác máy tàu thuỷ TÊN HỌC PHẦN MÃ SỐ MH Số ĐVHT MS D840106 (102). TÓM TẮT NỘI DUNG thực và dãy số; hàm số một biến số; giới hạn và sự liên tục; đạo hàm và vi phân; các định lý về hàm số khả vi; tích phân; hàm số nhiều biến số; ứng dụng phép vi phân vào hình học. Toán cao cấp 2 T001021 3 Tập hợp và ánh xạ, cấu trúc đại số, số phức, đa thức, phân thức hữu tỷ, ma trận định thức. Hệ phương trình tuyến tính, không gian vectơ, không gian Euclid, ánh xạ tuyến tính, trị riêng và vectơ riêng. Dạng toàn phương. Toán cao cấp 3 T001022 3 Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về tích phân bội; tích phân đường; tích phân mặt; phương trình vi phân và chuỗi. Vật lý 1 T002001 4 Học phần này giúp sinh viên nắm vững các kiến thức cơ bản về động học, động lực học chất điểm; năng lượng hệ cơ học; các khái niệm cơ bản và bản chất vật lý của trường tĩnh điện. Hoá học đại cương T003001 3 Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản của lý thuyết hóa học, bao gồm: cấu tạo nguyên tử; liên kết hóa học; trạng thái tập hợp; hiệu ứng nhiệt; chiều và giới hạn của quá trình; vận tốc phản ứng; cân bằng hóa học; dung dịch phân tử; dung dịch điện ly; các quá trình điện hóa. Tin học đại cương T122000 4 Cung cấp cho sinh viên các kiến thức mở đầu về tin học; biết sử dụng các dịch vụ Web và Mail của Internet; các thao tác chính sử dụng hệ điều hành Windows; một số kỹ năng lập trình bằng ngôn ngữ Pascal để giải một số bài toán thông dụng. Tin học ứng dụng T021012 3 Giới thiệu một số phần mềm ứng dụng vào công tác chuyên môn như thiết kế, tính toán và xử lý số liệu. Đi giải một số bài toán ứng dụng trong chuyên ngành bằng trình ứng dụng MATLAB để giải. Vẽ các chi tiết máy, các đặc tính kỹ thuật bằng máy tính. PHẦN KIẾN THỨC CƠ SỞ NGÀNH Cơ lý thuyết T091011 3 Trang bị cho sinh viên kiến thức về cơ học chất rắn, các kiến thức cơ học cần thiết cho nghiên cứu chuyển động của các động cơ, thiết bị cơ khí. Nguyên lý máy T083009 3 Trang bị cho sinh viên kiến thức nền về nguyên lý hoạt động của các cơ cấu, nguyên lý cấu tạo, phân tích động học, phân tích lực và động lực học của các cơ cấu và máy Pháp luật đại cương T005004 3 Nội dung: Nguồn gốc của Nhà nước và pháp luật; Bản chất, các kiểu và hình thức Nhà nước; Bản chất, các kiểu và hình thức pháp luật; Văn bản quy phạm pháp Chương trình đào tạo Đại học VLVH ĐH GTVT TP.HCM Trang 12 Chương trình đào tạo Đại học VLVH, chuyên ngành Khai thác máy tàu thuỷ TÊN HỌC PHẦN MÃ SỐ MH Số ĐVHT MS D840106 (102). TÓM TẮT NỘI DUNG luật XHCN; Quan hệ pháp luật xã hội chủ nghĩa; Pháp chế xã hội chủ nghĩa; Một số ngành luật cơ bản trong hệ thống pháp luật. Cơ sở pháp lý về hợp đồng, khiếu nại, bảo hiểm liên quan đến hoạt động hàng hải Môi trường và con người T003002 3 Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về sinh thái học và khoa học môi trường, về dân số và nhu cầu hoạt động sinh hoạt của con người, khai thác tài nguyên thiên nhiên và ô nhiễm môi trường, phương hướng và chương trình hành động về bảo vệ môi trường. Nhiệt kỹ thuật T022001 5 Phần nhiệt động: Các định luật nhiệt động cơ bản; Một số vấn đề nhiệt động, các chu trình nhiệt liên quan đến động cơ đốt trong, tuabin hơi v.v. Phần truyền nhiệt: Dẫn nhiệt: Các khái niệm, định nghĩa, định luật cơ bản. Trường nhiệt độ, gradient nhiệt, định luật Furie Trao đổi nhiệt đối lưu: Các vấn đề tổng quát, khái niệm, phương pháp lập công thức thực nghiệm trao đổi khi chất lỏng đối lưu tự nhiên. Trao đổi nhiệt khi chất lỏng chuyển động cưỡng bức, chế độ điều hòa. An toàn lao động máy hàng hải T022023 3 Trang bị cho sinh viên các kiến thức cần thiết nhằm đảm bảo an toàn lao động khi đi ca, khi sử dụng hệ thống điện trên tàu. An toàn trong sửa chữa và đường ống. Các biện pháp an toàn khi sửa chữa máy trên tàu. Luật máy hàng hải T022012 3 Cung cấp cho học sinh những kiến thức về pháp luật Hàng hải của các nước và luật Hàng hải của nước CNXHCN Việt Nam. Những công ước điều hòa quan hệ vận tải giữa các nước. Pháp chế vùng biển, một số lý luận về đăng kiểm tra máy tàu thủy, từ đó giúp cho họ trong công tác chuyên môn nghiệp vụ sau này; Các quy trình vận hành các máy móc, thiết bị cơ bản trên tàu thủy. Thiết bị và kỹ thuật T021013 đo 3 Trang bị cho sinh viên kiến thức về: Thiết bị đo: Sinh viên nắm được kết cấu, nguyên lý và ứng dụng của các thiết bị đo có trên tàu. Kỹ thuật đo: Sinh viên biết cách sử dụng các thiết bị đo cơ bản trong đo kiểm tra các đại lượng hình học và phi hình học, biết cách xử lý kết quả đo được. Lý thuyết và Kết cấu tàu 3 Sinh viên đựợc trang bị các kiến thức cơ bản về: Lý thuyết tàu: Tĩnh học và động lực học: Bao gồm cả hai phần thiết kế chân vịt. Hình học thân tàu, hệ tọa độ, kích thước chính, hệ số béo, tuyến trình tàu, ảnh hưởng của các thông số kết cấu đến chất đẩy và tính ổn định của tàu Ảnh hưởng của việc bốc, xếp hàng hóa, bơm balast đến tính ổn định của tàu. Kết cấu thân tàu: Kết cấu tàu, mặt cắt của tàu, khung T071205 Chương trình đào tạo Đại học VLVH ĐH GTVT TP.HCM Trang 13 Chương trình đào tạo Đại học VLVH, chuyên ngành Khai thác máy tàu thuỷ TÊN HỌC PHẦN MÃ SỐ MH Số ĐVHT MS D840106 (102). TÓM TẮT NỘI DUNG vỏ. Phân loại theo các tính chất riêng; Các thiết bị hệ thống trên tàu; Các tính năng của tàu Hình họa - Vẽ kỹ thuật cơ khí T084003 4 Cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản về - Hình họa: Phương pháp xây dựng hình biểu diễn của các hình không gian lên mặt phẳng và phương pháp giải những bài toán hình học bằng những phương pháp ấy. Cho phép hình dung được hình dạng các đối tượng và vị trí tương đối của chúng trong không gian (1 tc) - Vẽ kỹ thuật: Các khái niện cơ về bản vẽ kỹ thuật, hình chiếu, mặt cắt, phân tích một bản vẽ kỹ thuật. (0,5 tc); - Thực hành vẽ kỹ thuật cơ khí; Đọc các bản vẽ kỹ thuật. (1,5 tc); Vật liệu kỹ thuật T022019 3 Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản cấu tạo, tính chất lý hóa, lưu ý khi gia công và các ứng dụng của các loại vật liệu cơ bản dùng trong công nghiệp như kim loại đen, màu, cao su, gỗ, nhựa, keo dán v.v Sức bền vật liệu T091041 3 Sơ lược về ứng suất, phòng tránh ứng suất. Tính toán sơ bộ sức bền chi tiết đơn giản. Nhiên liệu, chất bôi T021015 trơn và nước 3 Đặc tính và các chủng loại của nhiên liệu, chất bôi trơn và nước sử dụng trên tàu thủy. Nhận bảo quản nhiên liệu, chất bôi trơn và nước trên tàu. Đại cương hàng hải T012007 3 Bổ trợ cho sinh viên các kiến thức và khái niệm cơ bản về: Hình dạng và kích thước của trái đất Hướng trên bề mặt của trái đất (Đường chân trời, phương vị hướng, từ trường của trái đất, từ trường của con tàu) Sử dụng sóng radar để xác định vị trí tàu. Những luật cơ bản về đường biển (Đèn tín hiệu, trang thiết bị, nhiệm vụ của sĩ quan trực ca) Những ký hiệu hàng hải (các ký hiệu hàng hải, đèn biển).Dẫn đường hiện đại. Kỹ thuật điện T036008 3 Trang bị cho sinh viên các kiến thức về kỹ thuật điện cơ bản, lý thuyết mạch và các loại máy điện trên tàu. Kỹ thuật điện tử T032040 3 Các kiến thức cơ bản về điện tử như các linh kiện điện tử, các mạch điện tử cơ bản (Chỉnh lưu, khuyếch đại, dao động và các mạch biến đổi khác; các mạch điều khiển dùng bộ khuếch đại thuật toán P, PI, PID v.v.) ứng dụng trong chuyên ngành. Có kỹ năng nhận dạng và đo đạc các thông số cơ bản trong các mạch điện tử thông dụng. Kinh tế vận tải T414006 3 Trang bị cho sinh viên kiến thức cơ bản về giao dịch thương mại trong kinh tế vận tải biển. Sinh viên biết được phương pháp tính toán chi phí trong vận tải tàu Chương trình đào tạo Đại học VLVH ĐH GTVT TP.HCM Trang 14 Chương trình đào tạo Đại học VLVH, chuyên ngành Khai thác máy tàu thuỷ TÊN HỌC PHẦN MÃ SỐ MH Số ĐVHT MS D840106 (102). TÓM TẮT NỘI DUNG biển. KHỐI KIẾN THỨC CHUYÊN NGÀNH Máy phụ tàu thuỷ 1 T021001 4 Giúp sinh viên các kiến thức cơ bản về: Khái niệm cơ bản và các loại bơm trên tàu thủy. Khái niệm cơ bản, bơm ly tâm, bơm hướng trục, bơm xoay, bơm phun tia, bơm piston, các loại bơm rôto Các hệ thống thông dụng trên tàu: Hút khô balát, hệ thống vệ sinh, sinh hoạt và các hệ thống chuyên dùng khác Máy phụ tàu thuỷ 2 T021002 3 Khái niệm, phân loại máy thủy lực và truyền động thủy lực. Máy phân ly dầu đốt, dầu nhờn v.v. Các máy trên boong (Máy lái, máy neo, tời, cần trục). Các thiết bị trao đổi nhiệt trên tàu. Diesel tàu thủy 1 T021023 5 Nguyên lý hoạt động của động cơ Diesel. Cấu tạo của các chi tiết tĩnh, các chi động , cơ cấu truyền động , các thiết bị đo và chỉ báo của động cơ, hệ thống trao đổi khí, hệ thống nhiên liệu, hệ thống bôi trơn, hệ thống làm mát và hệ thống khởi động, đảo chiều. Đi sâu vào tìm hiểu kết cấu các động cơ diesel hiện đại, làm các bài thực hành về các động cơ này thông qua các tài liệu hướng dẫn sử dụng của các hãng chế tạo động cơ. Các quá trình công tác của Diesel tàu thủy. Diesel tàu thủy 2 T021024 4 Lý thuyết quá trình công tác của động cơ đốt trong Những kiến thức chung về động cơ đốt trong, các quá trình công tác của động cơ đốt trong. Các thông số của động cơ đốt trong. Các đường đặc tính của động cơ . Tuabin khí và tăng áp cho động cơ, các loại tăng áp. Động lực học động cơ Diesel tàu thủy. TH mô phỏng hệ động lực tàu thủy T021025 2 Thực hành vận hành hệ động lực diesel trên mô phỏng. Tập điều chỉnh các thông số công tác của hệ thống. Tập xử lý các sự cố xảy ra trong khi vận hành hệ thống này. Trang trí hệ động lực tàu thủy T021026 4 Cung cấp cho sinh viên những khái niện cơ bản về : Phân loại hệ động lực, đặc điểm yêu cầu hoàn thiện đối với trang trí hệ động lực. Truyền động công suất và ứng dụng. Hệ trục và thiết bị của hệ trục. Các phương pháp tính chọn các thiết bị trong trang trí. Khai thác hệ động lực tàu thủy T021027 5 Đặc tính công tác của Diesel tàu thủy. Kỹ thuật khai thác vận hành hệ động lực trong các điều kiện khác nhau, khai thác các hệ thống phụ. Ảnh hưởng của các yếu tố khai thác đến quá trình công tác của động cơ Diesel tàu thủy. Phân bố nhiệt trên tàu thủy, phương trình cân bằng nhiệt, phương pháp khai thác nguồn năng lượng thải trên tàu. Chương trình đào tạo Đại học VLVH ĐH GTVT TP.HCM Trang 15 Chương trình đào tạo Đại học VLVH, chuyên ngành Khai thác máy tàu thuỷ TÊN HỌC PHẦN MÃ SỐ MH Số ĐVHT MS D840106 (102). TÓM TẮT NỘI DUNG Bài tập lớn : lập phương án khai thác nhiệt, hoặc khai thác công suất cho một hệ động lực tàu thủy. Tự động 1 T021028 5 Khái niệm cơ bản, phân loại hệ thống. Hệ thống hoạt động liên tục: Khái niệm, các khâu cơ bản, phương trình hoạt động, hàm truyền. Các phần tử trong hệ thống: Cảm ứng khuyếch đại, đối tượng điều chỉnh, các phương pháp đánh giá tính động học. Các hoạt động điều khiển cơ bản. Các thiết bị và hệ thống đo đạc các đại lượng vật lý cơ bản dùng trên tàu biển. Hệ thống tự động điều chỉnh và hệ thống tự động điều khiển động cơ Diesel tàu thủy (Tính chất tĩnh và động của động cơ Diesel tàu thủy, Hệ thống tự động điều chỉnh vòng quay. Bộ điều chỉnh Hệ thống tự động điều chỉnh của động cơ Diesel tàu thủy. Tự động 2 T021029 4 Hệ thống tự động điều chỉnh và hệ thống tự động điều khiển động cơ Diesel tàu thủy (Tính chất tĩnh và động của động cơ Diesel tàu thủy, Hệ thống tự động điều chỉnh vòng quay. Bộ điều chỉnh Hệ thống tự động điều chỉnh của động cơ Diesel tàu thủy, Hệ thống tự động điều khiển từ xa chân vịt dưới nước. Hệ thống tự động các thiết bị phụ như Tự động điều chỉnh hệ thống nước làm mát, Hệ thống tự động điều chỉnh dầu nhờn, Hệ thống tự động điều chỉnh độ nhớt của nhiên liệu, Hệ thống tự động điều chỉnh nồi hơi tàu thủy, Hệ thống tự động điều chỉnh tuabin hơi v.v. Nghiệp vụ quản lí công tác T021010 3 Trang bị cho sinh viên các kiến kiến thức cần thiết về giám sát, quản lí công tác đi ca buồng máy, quản lí khai thác các trang thiết bị buồng máy và theo dõi, giám sát công tác duy tu - bảo dưỡng các trang thiết bị trong hệ động lực tàu thuỷ; ghi các loại nhật ký, làm báo cáo chuyến đi, báo cáo tiêu thụ vật tư, thiết bị; báo cáo dầu nhờn, dầu đốt; lập các đề nghị mua sắm thiết bị , phụ tùng, vật tư Truyền động thủy khí T021015 3 Trang bị cho sinh viên kiến thức về kết cấu, nguyên lý hoạt động và ứng dụng của các thiết bị thủy lực và khí nén. Sinh viên có khả năng đọc hiểu, các sơ đồ hệ thống truyền động thủy lực và khí nén. Động cơ tuabin khí T021014 tàu thủy 3 Trang bị cho sinh viên kiến thức về kết cấu, nguyên lý hoạt động và ứng dụng của các loại động cơ tuabin khí. Sinh viên có khả năng vận hành, khai thác và bảo dưỡng các động cơ tuabin khí. Thiết bị trao đổi 3 Trang bị cho sinh viên kiến thức về kết cấu, nguyên lý T022014 Chương trình đào tạo Đại học VLVH ĐH GTVT TP.HCM Trang 16 Chương trình đào tạo Đại học VLVH, chuyên ngành Khai thác máy tàu thuỷ TÊN HỌC PHẦN MÃ SỐ MH Số ĐVHT nhiệt tàu thủy MS D840106 (102). TÓM TẮT NỘI DUNG hoạt động và ứng dụng của các loại thiết bị trao đổi nhiệt trên tàu thủy. Sinh viên có khả năng vận hành, khai thác và bảo dưỡng các thiết bị trao đổi nhiệt. Nồi hơi - Tuabin tàu T022022 thủy 5 Lý thuyết về nồi hơi, hệ thống tự động nồi hơi Quá trình cháy trong buồng đốt, xác lập cân bằng nhiệt nồi hơi, tính toán vật liệu và độ bền. Vận hành, khai thác và bảo dưỡng nồi hơi. Điều khiển hoạt động nồi hơi phụ tàu thủy. Sơ lược về các loại máy hơi nước. Đi sâu hơn về tuabin hơi. Quá trình biến đổi năng lượng của dòng hơi trong ống phun. Quá trình biến đổi năng lượng trên cánh động tuabin nhiều tầng. Nguyên lý cấu tạo và khai thác vận hành tuabin. Khái niệm chung và chiều hướng phát triển của tuabin thủy. Nguyên lý kết cấu và cấu tạo của tuabin hơi, tua bin khí. Kết cấu thân máy, kết cấu rô-to cánh động. Những nguyên lý cơ bản về điều kiện và vận hành tuabin hơi, tua bin khí. Máy lạnh và điều hoà không khí T022004 4 Giúp sinh viên nắm bắt được: Cơ sở lý luận về kỹ thuật làm lạnh và trao đổi nhiệt Chu trình lạnh lý tưởng, chu trình lạnh thực tế. Các thiết bị tự động và hệ thống tự điều chỉnh. Vận hành khai thác, bảo dưỡng hệ thống lạnh; Cơ sở kỹ thuật bảo quản thực phẩm. Điều hòa không khí trên tàu thủy: Những cơ sở vật lý của quá trình điều hòa không khí; Những phương pháp thay đổi nhiệt độ và độ ẩm không khí; Hệ thống điều hòa không khí trên tàu thủy. Bảo dưỡng và sửa chữa T022018 5 Cơ sở lý luận về công nghệ sữa chữa và các thiết bị đo đạc. Giới thiệu các phương pháp phục hồi và làm bền tăng tuổi thọ của các chi tiết sau khi sửa chữa. Kiến thức cơ bản về sửa chữa các thiết bị trong hệ động lực tàu thủy (nồi hơi, các thiết bị trao đổi nhiệt, bơm, động cơ Diesel, hệ trục chân vịt, tuabin tăng áp, máy phụ khác ...) Thực hành Bảo dưỡng và sửa chữa T022017 2 Thực hành công việc tháo lắp, bảo dưỡng, tìm hư hỏng và đưa ra phương án sửa chữa một số máy móc, thiết bị cơ bản có trong phòng thí nghiệm- thực hành. Điện tàu thủy đại cương T031014 3 Giúp sinh viên nắm vững các kiến thức cần thiết về: Trạm phát điện và lưới điện tàu thuỷ: Máy phát đồng bộ, nguyên lý, cấu tạo, khai thác trạm phát, qui trình khai thác. Lưới điện yếu, truyền động điện lai chân vịt, bảo quản và sử dụng. Chương trình đào tạo Đại học VLVH ĐH GTVT TP.HCM Trang 17 Chương trình đào tạo Đại học VLVH, chuyên ngành Khai thác máy tàu thuỷ TÊN HỌC PHẦN MÃ SỐ MH Điện tàu thuỷ nâng T031015 cao Số ĐVHT 3 MS D840106 (102). TÓM TẮT NỘI DUNG Các mạch khởi động, điều khiển hoạt động của các động cơ điện thuộc các hệ thống cơ bản như máy nén gió, bơm, máy lái Tự động điện tàu thủy Các hệ thống điều khiển và điều chỉnh tự động máy tàu thủy bằng điện và điện tử. Các hệ thống điều khiển từ xa máy tàu thủy. THỰC TẬP, LÀM TỐT NGHIỆP 3 Trang bị cho sinh viên những kỹ năng cơ bản về cơ khí. Cách sử dụng, vận hành các máy móc cơ khí như: nguội, tiện, khoan, hàn, Thực tập nghiệp vụ T022028 ( thợ máy) 3 Làm quen với máy móc, vận hành các thiết bị tàu thủy. Thực tập SQ (thực tập tốt nghiệp) T022009 5 Đây là môn học ở giai đoạn cuối của quá trình đào tạo. Nội dung thực tập tốt nghiệp cho phép sinh viên vận dụng các kiến thức đã học tiếp cận với trang thiết bị cũng như với quá trình tổ chức quản lí đi ca máy trên tàu biển. Sinh viên có điều kiện đi sâu khai thác, làm quen với các trang thiết bị buồng máy tàu biển. Thi hoặc Luận văn tốt nghiệp. T021031 15 Thi tốt nghiệp với hai nhóm môn học theo quy định của Khoa, lấy 1 điểm chung. Hoặc, làm luận văn tốt nghiệp về một thiết bị cụ thể trên các tàu. Củng cố kiến thức đã học và học ứng dụng kiến thức đã học vào thực tế. Thực tập xưởng cơ khí T085001 Chương trình đào tạo Đại học VLVH ĐH GTVT TP.HCM Trang 18 Chương trình đào tạo Đại học VLVH, chuyên ngành Khai thác máy tàu thuỷ MS D840106 (102). 10. Hướng dẫn thực hiện chương trình 10.1 Số học phần toàn khóa - 55 Toàn khóa có 55 học phần, kể cả Thực tập tốt nghiệp và Làm tốt nghiệp. 10.2 Học phần Học phần là khối lượng kiến thức tương đối trọn vẹn, thuận tiện cho người học tích luỹ trong quá trình học tập. Phần lớn học phần có khối lượng từ 2 đến 5 ĐVHT, được bố trí giảng dạy trọn vẹn và phân bố đều trong một học kỳ. Kiến thức trong mỗi học phần phải gắn với một mức trình độ theo năm học thiết kế và được kết cấu riêng như một phần của môn học hoặc được kết cấu dưới dạng tổ hợp từ nhiều môn học. Từng học phần phải được ký hiệu bằng một mã riêng do trường quy định. Có hai loại học phần: học phần bắt buộc và học phần tự chọn. Học phần bắt buộc là học phần chứa đựng những nội dung kiến thức chính yếu của mỗi chương trình và bắt buộc sinh viên phải tích lũy. Học phần tự chọn là học phần chứa đựng những nội dung kiến thức cần thiết nhưng sinh viên được tự chọn theo hướng dẫn của trường nhằm đa dạng hoá hướng chuyên môn hoặc được tự chọn tuỳ ý để tích luỹ đủ số học phần quy định cho mỗi chương trình. 10.3 Mã số học phần: Mã số học phần có ba phần chính, Ví dụ: T021001 Máy phụ tàu thuỷ 1 Chữ T dành cho hệ VLVH, ba chữ số đầu chỉ tổ bộ môn quản lý môn học, trong đó 2 chữ số đầu chỉ tên Khoa quản lý (số 02 cho Khoa máy tàu thuỷ), chữ số thứ 3 chỉ tên tổ bộ môn trong khoa (1 = Tổ Động lưc, 2 = Tổ sửa chữa, 3= Tổ thiết bị nhiệt). Chữ số thứ 4, chỉ tên hệ đào tạo: 0 đại học; cao đẳng; 2- hoàn chỉnh đại học; Chữ số thứ 5 và 6 là thứ tự môn học mà tổ bộ môn phụ trách. 10.4 Đơn vị học trình (viết tắt ĐVHT) Tín chỉ được sử dụng để tính khối lượng học tập của sinh viên. 1 ĐVHT = = 15 giờ giảng lý thuyết hoặc thảo luận = 30 45 giờ thực hành thí nghiệm = 45 90 giờ thực tập tại cơ sở = 45 60 giờ chuẩn bị tiểu luận hoặc luận văn. 1 giờ học được tính bằng 45 phút. 10.5 Sắp xếp sinh viên vào học các chương trình (hoặc ngành đào tạo) Điểm xét tuyển vào các ngành Khoa Máy tàu thuỷ là chung cho nhóm ngành Khai thác máy tàu thuỷ trong kỳ thi tuyển sinh thi đầu khoá học. Chương trình đào tạo Đại học VLVH ĐH GTVT TP.HCM Trang 19 Chương trình đào tạo Đại học VLVH, chuyên ngành Khai thác máy tàu thuỷ MS D840106 (102). 10.6 Nhiệm vụ của sinh viên: Phải hoàn thành các môn học được quy định theo chuyên ngành đào tạo. Mỗi môn học phải thực hiện đầy đủ các yêu cầu theo đề cương môn học. 10.7 Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên Căn cứ Quy chế "Đào tạo Đại học và Cao đẳng hình thức Vừa làm vừa học ban hành kèm theo quyết định số 36/2007/QĐ-BGDĐT ngày 28/06/2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Nội dung Điểm quá trình Điểm thi kết thúc học phần Điểm quá trình Điểm thi kết thúc học phần Hệ số đánh giá Giải thích Môn học không có bài tập lớn 20% 80% Môn học có bài tập lớn 30% 70% Phê duyệt của trường Chương trình đào tạo Đại học VLVH ĐH GTVT TP.HCM Phê duyệt của Khoa Trang 20 |