Mẫu báo cáo tình hình nhân sự của công ty

Báo cáo tình hình nhân sự là một phần không thể thiếu trong việc quản lý Nhân sự. Thông thường, báo cáo nhân sự không cần phải rườm rà hoặc tốn thời gian do đó bộ phận nhân sự cần nắm rõ để có thể làm việc hiệu quả hơn với các mẫu báo cáo này. Sau đây, xin mời Quý bạn đọc cùng theo dõi bài viết Mẫu báo cáo tình hình nhân sự [Cập nhật 2022] để góp phần đưa ra quyết định hiệu quả hơn và hiểu sâu hơn về lực lượng lao động của công ty.

Báo cáo tình hình sử dụng lao động là mẫu được các doanh nghiệp lập ra để thống kê tình hình lao động trong doanh nghiệp mình. Định kỳ 06 tháng [trước ngày 05 tháng 6] và hằng năm [trước ngày 05 tháng 12], người sử dụng lao động phải báo cáo tình hình thay đổi lao động đến Sở Lao động – Thương binh và Xã hội thông qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia theo Mẫu số 01/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 145/2020/NĐ-CP.

Mẫu số 01/PLI

TÊN DOANH NGHIỆP, CƠ QUAN, TỔ CHỨC

——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————

Số: …/…. ……, ngày … tháng … năm …

BÁO CÁO

TÌNH HÌNH SỬ DỤNG LAO ĐỘNG

Kính gửi [1]: …………………………………………………

  1. Thông tin chung về doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức: Tên doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức; địa chỉ, điện thoại, fax, email, website, mã số giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; lĩnh vực hoạt động, ngành, nghề kinh doanh chính.
  2. Thông tin tình hình sử dụng lao động của đơn vị:
STT Họ tên Mã số BHXH Ngày tháng năm sinh Giới tính Số CCCD/ CMND/ Hộ chiếu Cấp bậc, chức vụ, chức danh nghề, nơi làm việc Vị trí việc làm [2] Tiền lương Ngành/nghề nặng nhọc, độc hại Loại và hiệu lực hợp đồng lao động Thời điểm đơn vị bắt đầu đóng BHXH Thời điểm đơn vị kết thúc đóng BHXH Ghi chú
Nhà quản lý Chuyên môn kỹ thuật bậc cao Chuyên môn kỹ thuật bậc trung Khác Hệ số/ Mức lương Phụ cấp Ngày bắt đầu HĐLĐ không xác định thời hạn Hiệu lực HĐLĐ xác định thời hạn Hiệu lực HĐLĐ khác [dưới 1 tháng, thử việc]
Chức vụ Thâm niên VK [%] Thâm niên nghề [%] Phụ cấp lương Các khoản bổ sung Ngày bắt đầu Ngày kết thúc Ngày bắt đầu Ngày kết thúc Ngày bắt đầu Ngày kết thúc
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27
                                                   
  Tổng                                                
  ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP, CƠ QUAN, TỔ CHỨC

[Chữ ký, dấu]

2. Các lưu ý khi điền Báo cáo tình hình sử dụng lao động dành cho doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức

Theo Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 145/2020/NĐ-CP ghi chú khi điền Báo cáo tình hình sử dụng lao động dành cho doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức như sau:

Tại ghi chú [1] Sở Lao động – Thương binh và Xã hội; cơ quan bảo hiểm xã hội cấp quận, huyện nơi đặt trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện

Tại ghi chú [2] Vị trí việc làm phân loại theo:

– Cột [8] Nhà quản lý: Nhóm này bao gồm những nhà lãnh đạo, quản lý làm việc trong các ngành, các cấp và trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có giữ các chức vụ, có quyền quản lý, chỉ huy, điều hành từ trung ương tới cấp xã;

– Cột [9] Chuyên môn kỹ thuật bậc cao: Nhóm này bao gồm những nghề đòi hỏi phải có kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ và kinh nghiệm ở trình độ cao [đại học trở lên] trong lĩnh vực khoa học và kỹ thuật, sức khỏe, giáo dục, kinh doanh và quản lý, công nghệ thông tin và truyền thông, luật pháp, văn hóa, xã hội;

– Cột [10] Chuyên môn kỹ thuật bậc trung: Nhóm này bao gồm những nghề đòi hỏi kiến thức và kinh nghiệm ở trình độ bậc trung [cao đẳng, trung cấp] về các lĩnh vực khoa học và kỹ thuật, sức khỏe, kinh doanh và quản lý, luật pháp, văn hóa, xã hội, thông tin và truyền thông, giáo viên, giáo dục, công nghệ thông tin.

3. Câu hỏi thường gặp

– Mẫu báo cáo nhân sự cơ bản gồm những gì?

Thông thường, một báo cáo tình hình nhân sự sẽ bao gồm 5 nội dung sau:

+ Tổng quát tình hình nhân sự;

+ Báo cáo tình hình đào tạo nhân sự;

+ Báo cáo về hiệu quả tuyển dụng của từng phòng ban và doanh nghiệp;

+ Báo cáo thu nhập của các nhân viên;

+ Báo cáo thực trạng chấp hành các nội quy, quy chế.

– Thời gian định kỳ báo cáo tình hình sử dụng lao động trong năm vào những ngày nào?

Theo quy định tại Điều 4 Nghị định 145/2020/NĐ-CP về báo cáo sử dụng lao động như sau:

“Điều 4. Báo cáo sử dụng lao động

Việc khai trình sử dụng lao động, định kỳ báo cáo tình hình thay đổi về lao động tại khoản 2 Điều 12 của Bộ luật Lao động được quy định như sau:

  1. Người sử dụng lao động khai trình việc sử dụng lao động theo Nghị định số 122/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về phối hợp, liên thông thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, khai trình việc sử dụng lao động, cấp mã số đơn vị tham gia bảo hiểm xã hội, đăng ký sử dụng hóa đơn của doanh nghiệp.
  2. Định kỳ 06 tháng [trước ngày 05 tháng 6] và hằng năm [trước ngày 05 tháng 12], người sử dụng lao động phải báo cáo tình hình thay đổi lao động đến Sở Lao động – Thương binh và Xã hội thông qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia theo Mẫu số 01/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này và thông báo đến cơ quan bảo hiểm xã hội cấp huyện nơi đặt trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện. Trường hợp người sử dụng lao động không thể báo cáo tình hình thay đổi lao động thông qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia thì gửi báo cáo bằng bản giấy theo Mẫu số 01/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này đến Sở Lao động – Thương binh và Xã hội và thông báo đến cơ quan bảo hiểm xã hội cấp huyện nơi đặt trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện.

Sở Lao động – Thương binh và Xã hội có trách nhiệm tổng hợp tình hình thay đổi về lao động trong trường hợp người sử dụng lao động gửi báo cáo bằng bản giấy để cập nhật đầy đủ thông tin theo Mẫu số 02/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.

  1. Định kỳ 06 tháng, trước ngày 15 tháng 6 và hằng năm, trước ngày 15 tháng 12, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội có trách nhiệm báo cáo Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về tình hình sử dụng lao động trên địa bàn thông qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia theo Mẫu số 02/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.

Trường hợp Sở Lao động – Thương binh và Xã hội không thể báo cáo tình hình sử dụng lao động thông qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia thì gửi báo cáo bằng bản giấy đến Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội theo Mẫu số 02/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.”

Theo đó, định kỳ 06 tháng [trước ngày 05 tháng 6] và hằng năm [trước ngày 05 tháng 12], người sử dụng lao động phải báo cáo tình hình thay đổi lao động đến Sở Lao động – Thương binh và Xã hội. 

Trên đây là nội dung về Mẫu báo cáo tình hình nhân sự [Cập nhật 2022] mà ACC cung cấp đến bạn đọc. Trong quá trình tìm hiểu về vấn đề này, nếu có thắc mắc, vui lòng truy cập website //accgroup.vn/ để được tư vấn, hỗ trợ.

✅ Dịch vụ thành lập công ty ⭕ ACC cung cấp dịch vụ thành lập công ty/ thành lập doanh nghiệp trọn vẹn chuyên nghiệp đến quý khách hàng toàn quốc
✅ Đăng ký giấy phép kinh doanh ⭐ Thủ tục bắt buộc phải thực hiện để cá nhân, tổ chức được phép tiến hành hoạt động kinh doanh của mình
✅ Dịch vụ ly hôn ⭕ Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn ly hôn, chúng tôi tin tưởng rằng có thể hỗ trợ và giúp đỡ bạn
✅ Dịch vụ kế toán ⭐ Với trình độ chuyên môn rất cao về kế toán và thuế sẽ đảm bảo thực hiện báo cáo đúng quy định pháp luật
✅ Dịch vụ kiểm toán ⭕ Đảm bảo cung cấp chất lượng dịch vụ tốt và đưa ra những giải pháp cho doanh nghiệp để tối ưu hoạt động sản xuất kinh doanh hay các hoạt động khác
✅ Dịch vụ làm hộ chiếu ⭕ Giúp bạn rút ngắn thời gian nhận hộ chiếu, hỗ trợ khách hàng các dịch vụ liên quan và cam kết bảo mật thông tin

Chủ Đề