Lượng thực phẩm ăn được A2 được xác định bằng cách nào khi biết lượng cung cấp A và lượng thải bỏ A1

2.2 Điền số liệu vào bảng tính- Viết tên các thực phẩm- Điền trọng lượng thực phẩm kể cả thải bỏ vào cột A- Tính trọng lượng thải bỏ: dựa vào tỷ lệ thải bỏ và điền vào cột A1Bảng thành phần dinh dưỡng thực phẩm ghi những giá trị dinh dưỡngcủa thực phẩm sau khi đã làm sạch [đã loại phần thải bỏ]. Trọnglượng thải bỏ của thực phẩm được tính như sau:A1 = [AxB]:100trong đó A1 = trọng lượng thải bỏ.A= trọng lượng thực phẩm kể cả thải bỏB: tỷ lệ thải bỏ [%]- Tính trọng lượng thực phẩm ăn được điền vào cột A2A2= A-A1- Tính giá trị các chất dinh dưỡng của từng thực phẩm: - Dùng trọng lượng thực phẩm ăn được [A2] để tính toán các giá trị dinhdưỡng của thực phẩm ăn vào- Đây là bảng thành phần dinh dưỡng của 100 g thực phẩm nên cần chiatrọng lượng thực phẩm ăn được [A2] của từng thực phẩm cho 100,sau đó lần lượt nhân với từng giá trị dinh dưỡng tương ứng trongbảng của loại thực phẩm đó.- Tiếp tục làm như vậy đối với từng thực phẩm tiêu thụ.- Đánh giá tính cân đối và mức đáp ứng nhu cầu khuyến nghị của khẩuphần.- Sau khi tính xong giá trị dinh dưỡng của từng thực phẩm, ta cộng tổnggiá trị theo từng chất dinh dưỡng riêng biệt của các thực phẩm trongkhẩu phần [ Cộng tổng số protid, glucid...]- Đánh giá đặc điểm cân đối của khẩu phần:* Tổng số năng lượng [Kcal]* Calo protein/calo chung[%]* Calo lipid/calo chung[%]* Calo glucid/calo chung[%]* Protein[g] * Protein động vật/Protein tổng số [%]* Lipid [g]* Lipid thực vật/lipid tổng số[%]* chất khoáng [Calci/phospho]* Vitamin A[mcg],VTM C[mg], VTM B1/1000 Kcal[mg]- So sánh kết quả tính toán được với nhu cầu khuyến nghị để đánh giámức đáp ứng nhu cầu của khẩu phần về một số chất dinh dưỡng chủyếu.Mức đáp ứng nhu cầu khuyến nghị [%] = Kết quả tính toán đượcx 100/ nhu cầu khuyến nghịVitamin B1/1000 Kcal[mg]= Tổng số VTM B1 của khẩu phần x1000/ tổng số năng lượng của khẩu phần [Kcal]Lượng Pr của khẩu phần được tính với NPU = 60Lượng VTM C của khẩu phần được tính mất mát qua quá trìnhchế biến là 50% Bài tập :Tính giá trị dinh dưỡng, đặc điểm cân đối và mứcđáp ứng nhu cầu của khẩu phần trong 1 ngày của 1 namsinh viên 22 tuổi, đã tiêu thụ các thực phẩm như sau:Bữa sáng: Xôi nếp 200gBữa trưa: Cơm [Gạo tẻ: 250 gam], đậu phụ : 75 gam, thịtlợn ba chỉ :100 gam, rau muống: 200 gam.Bữa tối: Cơm :gạo tẻ[250 gam], tôm đồng: 100 gam, bí đỏ: 200 gam, chuốitiêu: 150 gam. 10 Lời khuyên dinh dưỡng hợp lý đến năm 2020, thực hiện Chiến lượcquốc gia về dinh dưỡng giai đoạn 2011 - 2020, tầm nhìn đến năm20301. Lời khuyên số 1: Ăn đa dạng nhiều loại thực phẩm và đảm bảo đủ 4nhóm: chất bột, chất đạm, chất béo, vitamin và muối khoáng.2. Lời khuyên số 2: Phối hợp thức ăn nguồn đạm động vật và thực vật, nênăn tôm, cua, cá và đậu đỗ.3. Lời khuyên số 3: Ăn phối hợp dầu thực vật và mỡ động vật hợp lý, nên ănvừng lạc.4. Lời khuyên số 4: Nên sử dụng muối Iốt, không ăn mặn.5. Lời khuyên số 5: Cần ăn rau quả hàng ngày.6. Lời khuyên số 6: Đảm bảo an toàn vệ sinh trong lựa chọn, chế biến vàbảo quản thực phẩm.7. Lời khuyên số 7: Uống đủ nước sạch hàng ngày.8. Lời khuyên số 8: Cho trẻ bú mẹ ngay sau khi sinh, bú mẹ hoàn toàn trong6 tháng đầu, ăn bổ sung hợp lý và tiếp tục cho bú mẹ đến 24 tháng.9. Lời khuyên số 9: Trẻ sau 6 tháng và người trưởng thành nên sử dụngsữa và các sản phẩm của sữa phù hợp với từng lứa tuổi.10. Lời khuyên số 10: Tăng cường hoạt động thể lực, duy trì cân nặng hợplý, không hút thuốc lá, hạn chế uống rượu bia, nước có ga và ăn, uốngđồ ngọt. Người Việt lùn do được nuôi không đúng cáchDinh dưỡng quyết định chiều cao một người [32%], hơn cả di truyền, thể lực, môi trường; song nhiều gia đình Việt chưa chú ý yếu tố này để nângcao tầm vóc trẻ.Người Việt lùn nhất châu Á do lười vận động / Cách tăng chiều cao khi đã qua tuổi dậy thìThống kê của Viện dinh dưỡng quốc gia cho thấy người Việt Nam hiện thấp nhất khu vực châu Á. Qua 3 thập kỷ, người Việt có cao lên nhưng rấtchậm, 10 năm chỉ tăng thêm một cm. Hiện chiều cao trung bình của nam thanh niên nước ta là 164 cm, thấp hơn 8 cm so với Nhật, 10 cm so vớiHàn QuốcPhát biểu tại chương trình “Nâng cao tầm vóc Việt” hôm 4/11 ở TP HCM, Phó giáo sư - tiến sĩ Nguyễn Thị Lâm, Phó Viện Trưởng Viện Dinh dưỡngquốc gia cho biết, một trong những nguyên nhân khiến thanh thiếu niên nước ta chậm phát triển chiều cao là do không được chăm sóc đúngcách từ khi hoài thai trong bụng mẹ.Bà Lâm đơn cử nhiều trường hợp trẻ có cha mẹ là người Việt sinh sống ở Pháp, Mỹ, Nhật, khi trưởng thành, các em cao tương đương, thậm chínhỉnh hơn bạn đồng trang lứa ở nước sở tại. "Điều này cho thấy chiều cao không hoàn toàn do gene mà còn phụ thuộc nhiều yếu tố như dinhdưỡng, môi trường, tâm lý, vận động", bà nói. Cụ thể nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến chiều cao cho thấy chỉ 23% là di truyền, 25% dotâm lý và môi trường sống, 20% rèn luyện thể lực, quan trọng nhất là chế độ dinh dưỡng chiếm đến 32%.

Câu 1:

- Khẩu phần ăn là gì? Nêu các nguyên tắc lập khẩu phần thức ăn?

- Vì sao khi xây dựng khẩu phần phải phù hợp từng loại lao động khác nhau?

Câu 2:

 Em hãy tính lượng prôtêin, gluxit, lipit và tổng năng lượng có trong 400g gạo tẻ.

 Biết: 100g gạo có: 7,9g prôtêin; 1g lipit; 76,9g gluxit: và trong 1g prôtêin có

4,1 kcal; 1 g lipit có 9,3 kcal; 1 g gluxit có 4,3 kcal.

Câu 3: Xác định thực phẩm ăn được [A¬¬2] khi biết lượng thực phẩm cung cấp [A] và lượng thải bỏ [A1] của một số thực phẩm sau:

Thực phẩm A A1

Gạo tẻ 400 0

Đu đủ chín 100 12

Chanh 20 5

Cá chép 100 40

Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 1 tiết môn: Sinh học – Lớp 8 - Năm học: 2010 - 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Soạn đề kiểm tra 1 tiết HKII môn sinh học lớp8 Cho đối tượng học sinh vùng khó khăn Bước 1. Xác định mục tiêu. a. Kiểm tra 1 tiết Sinh 8 HKII: Đánh giá mức độ nhận thức của HS sau khi học xong các kiến thức, kĩ năng của 2 bài thực hành: . + Trình bày được nguyên tắc lập khẩu phần ăn + Biết cách lập khẩu phần ăn. + Trình bày được cấu tạo, chức năng của tủy sống. Thông qua KTĐG phát hiện sự phân hóa về trình độ học lực của học sinh trong quá trình dạy học, từ đó điều chỉnh phương pháp dạy học cho phù hợp. b. Đối tượng là HS vùng khó khăn [200 Điểm] Bước 2. hình thức kiểm tra. Đề kiểm tra tự luận Bước 3. Lập ma trận đề kiểm tra. \ Tên Chủ đề [nội dung, chương] Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cấp độ thấp Cấp độ cao 1.TH: Phân tích 1 khẩu phần ăn cho trước Số câu: 4 Số điểm:140 Tỉ lệ : 70% + Trình bày nguyên tắc lập khẩu phần ăn đảm bảo đủ chất và lượng + Vì sao khi xây dựng khẩu phần phải phù hợp từng loại lao động khác nhau. + Tính giá trị dinh dưỡng + Lập khẩu phần ăn hàng ngày Tỉ lê: 10% Điểm: 16 Tỉ lê: 20% Điểm: 28 Tỉ lê: 30% Điểm: 40 Tỉ lê: 40% Điểm: 56 2.TH: Tìm hiểu chức năng liên quan đến cấu tạo và chức năng của tủy sống Số câu: 2 Số điểm:60 Tỉ lệ : 30% + Mô tả cấu tạo của tủy sống. +Nêu chức năng của tủy sống . + Hoàn thành sơ đồ cấu tạo tủy sống Tỉ lê: 33% Điểm: 20 Tỉ lê: 67% Điểm: 40 Tổng số câu: 4 Tỉ lệ: 100% Tổng số điểm: 200 Điểm: 34 Tỉ lệ: 31% Điểm: 68 Tỉ lệ: 40 % Điểm: 42 Tỉ lệ: 29% Điểm: 56 Tỉ lệ: 29% SỞ GD&ĐT ĐIỆN BIÊN TRƯỜNG PHỔ THÔNG DTNT THPT HUYỆN ĐIỆN BIÊN ĐÔNG ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT Môn: Sinh học – Lớp 8 Năm học: 2010-2011 Thời gian: 45 phút không kể giao đề Đề bài Câu 1: - Khẩu phần ăn là gì? Nêu các nguyên tắc lập khẩu phần thức ăn? - Vì sao khi xây dựng khẩu phần phải phù hợp từng loại lao động khác nhau? Câu 2: Em hãy tính lượng prôtêin, gluxit, lipit và tổng năng lượng có trong 400g gạo tẻ. Biết: 100g gạo có: 7,9g prôtêin; 1g lipit; 76,9g gluxit: và trong 1g prôtêin có 4,1 kcal; 1 g lipit có 9,3 kcal; 1 g gluxit có 4,3 kcal. Câu 3: Xác định thực phẩm ăn được [A2] khi biết lượng thực phẩm cung cấp [A] và lượng thải bỏ [A1] của một số thực phẩm sau: Thực phẩm A A1 Gạo tẻ 400 0 Đu đủ chín 100 12 Chanh 20 5 Cá chép 100 40 Câu 4: a. Hoàn thành sơ đồ sau: b. Từ sơ đồ mô tả cấu tạo trong của tủy sống? c. Nêu chức năng của tủy sống ? ..................................Hêt.................................. ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM Câu Đáp án Biểu điểm 1 - Khẩu phần ăn là lượng thức ăn cung cấp cho cơ thể trong một ngày - Nguyên tắc lập khẩu phần ăn là: + Đảm bảo lượng thức ăn phù hợp nhu cầu của từng đối tượng + Đảm bảo cân đối thành phần các chất hữu cơ, cung cấp đủ muối khoáng và vitamin + Đảm bảo cung cấp đủ chất và lượng cho cơ thể - Vì: nhu cầu lao động cho từng loại lao động khác nhau. 4 4 4 4 28 2 * 400g gạo tẻ cho Protein: 7,9 x 4 = 31,6g Lipit: 1 x 4 = 4g Gluxit: 76,9 x 4 = 307,6g * Tổng năng lượng trong 400g: - Pr + lipit + gluxit = 129,56 + 37,2 + 1322,68 = 1489,44 Kcal 14 14 14 14 3 Gạo tẻ = 400 – 0 = 400 Đu đủ chín: 100 – 12 = 88 Chanh: 20 – 5 = 15 Cá chép: 100 – 40 = 60 10 10 10 10 3 a. Cấu tạo * Cấu tạo trong của tủy sống: - Chất xám nằm trong, hình chữ H [do thân, sợi nhánh nơron tạo nên] là căn cứ [trung khu] của các PXKĐK. - Chất trắng ở ngoài [gồm các sợi trục có miêlin] là các đường dẫn truyền nối các căn cứ trong tuỷ sống với nhau và với não bộ. c. Chức năng của tủy sống: Điều khiển các phản xạ không điều kiện Mỗi chú thích đúng được 4 điểm 5 5 10 - Quy đổi sang thang điểm 10 mỗi 1 điểm lớn = 0.05 điểm của thang điểm 10 MA TRẬN TRẮC NGHIỆM - Phần trắc nghiệm được 66/200điểm - 8 câu = 15 phút làm bài Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao TNKQ TNKQ TNKQ TNKQ TL 1.TH: Phân tích 1 khẩu phần ăn cho trước + Tìm hiểu bảng số liệu khẩu phần + Xây dựng khẩu phần ăn + Tính giá trị dinh dưỡng + Phân tích số liệu khẩu phần Số câu: 4 33điểm=50% điểm=16.5 tỷ lệ=50% điểm=16.5 tỷ lệ=50% 2.TH: Tìm hiểu chức năng liên quan đến cấu tạo và chức năng của tủy sống + Nhận biết về cấu tạo + Nhận biết về chức năng của tủy sống + Hiểu được cấu tạo + Hiểu được chức năng của tủy sống Số câu 4 33 điểm=50% điểm=16.5 tỷ lệ=50% điểm=16.5 tỷ lệ=50% Tổng số câu Tỷ lệ: Tổng số điểm: Số câu4 Số điểm: 33 Tỉ lệ Số câu:4 Số điểm: 33 Tỉ lệ Số câu: Số điểm: Tỉ lệ Số câu: Số điểm: Tỉ lệ MA TRẬN TỰ LUẬN - Phần tự luận được 134/200điểm - 4 câu = 35 phút làm bài Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1.TH: Phân tích 1 khẩu phần ăn cho trước + Tính giá trị dinh dưỡng + Phân tích số liệu khẩu phần Số câu 2 67 điểm=50% Số câu 2 67 điểm=100% 2.TH: Tìm hiểu chức năng liên quan đến cấu tạo và chức năng của tủy sống + Hiểu được cấu tạo + Hiểu được chức năng của tủy sống Giải thích được hiện tượng thực tế liên quan đến chức năng của tủy sống Số câu 2 67 điểm=50% Số câu 38.2=57% Số câu 2 28.8 điểm=43% Tổng số câu Tỷ lệ: Tổng số điểm: Số câu: 2 Số điểm: 67 Tỉ lệ 50% Số câu:2 Số điểm: 38.2 Tỉ lệ 28.5% Số câu:2 Số điểm: 28.8 Tỉ lệ 21.5% Đề bài I. Phần trắc nghiệm [2 điểm]. Khoanh tròn vào chữ cái A, B, C hoặc D đứng trước phương án trả lời đúng: Câu 1. Giá trị dinh dưỡng thức ăn được biểu hiện ở: A. Thành phần các chất hữu cơ. B. Muối khoáng và vitamin. C. Chất hữu cơ, muối khoáng và vitamin. D.Thành phần chất hữu cơ, muối khoáng, vitamin, năng lượng chứa trong nó. Câu 2. Những loại thực phẩm giàu chất đường bột là: A. Cơm; rau, thịt cá B. Cơm, rau, thịt lợn C. Cơm, khoai, sắn D. Tất cả các ý trên Câu 3. Những loại thực phẩm giàu chất béo: A. Thịt nạc, thịt cá, rau cải B. Mỡ gà, mỡ lợn, thịt ba chỉ. C. Rau muống, cá, thịt cá D. Rau muống, thịt nạc, khoai sọ Câu 4. Những loại thực phẩm giàu chất đạm là: A. Đậu xanh, gan lợn, thịt gà ta B. Đậu tương, rau muống, trứng gà C. Trứng vịt, rau cải, su su. D. Tất cả các loại thực phẩm trên. Câu 5. Màng tủy gồm các màng: A. Màng cứng, màng nhện. B. Màng nuôi, màng cứng. C. Màng nuôi, màng nhện D. Màng nuôi, màng nhện, màng cứng Câu 6. Cấu tạo trong của tủy sống gồm: A. Chất xám và chất trắng. B. Chất xám và màng tủy. C. Chất trắng và màng tủy. D. Chất xám, chất trắng và màng tủy Câu 7. Vai trò của chất xám là: A. Liên hệ các phần khác nhau của hệ thần kinh. B. Là trung khu điều khiển các phản xạ không điều kiện. C. Là trung khu của các phản xạ có điều kiện. D. Tất cả các ý trên. Câu 8. Ếch đã hủy não để nguyên tủy. Khi kích thích 1 chi sau bên phải bằng HCl 0,3% có hiện tượng gì xảy ra ? A. Chi sau bên phải co. B. Chi sau bên trái co. C. 2 chi sau co D. Cả 4 chi đều co. II. Phần tự luận[8 điểm] Câu 1:[2đ] Khẩu phần ăn là gì? Lập khẩu phần ăn cần dựa trên nguyên tắc nào? Câu 2:[2đ] Khi ăn 400g rau muống. Tính: Lượng thải bỏ. Lượng thực phẩm ăn được. [Cho biết: tỉ lệ thải bỏ của rau muống là 15% ] Câu 3: [2đ] Thí nghiệm cắt ngang tủy sống ở đôi dây thần kinh da giữa lưng 1 và 2 nhằm mục đích gì? Câu 4. [2đ] Vì sao khi khử não để nguyên tủy kích thích chi sau bên phải bằng HCl 0,3 % thì chân phải vẫn co? .............................Hết............................. Phần Câu Đáp án Biểu điểm Trắc nghiệm Từ câu 1 – câu 8 1- D 2- C 3- B 4- A 5- D 6- A 7- B 8- A Tự luận 1 - Khẩu phần ăn là lượng thức ăn cung cấp cho cơ thể trong một ngày - Nguyên tắc lập khẩu phần ăn là: + Đảm bảo lượng thức ăn phù hợp nhu cầu của từng đối tượng + Đảm bảo cân đối thành phần các chất hữu cơ, cung cấp đủ muối khoáng và vitamin + Đảm bảo cung cấp đủ năng lượng cho cơ thể 2 A1 = 400 . 15% = 60 A2 = 400 – 60 = 340 3 Nhằm kiểm tra mối liên hệ thần kinh giữa các phần của tủy sống với nhau.[Chức năng chất xám của tủy sống ] 4 Do trung khu điều khiển các phản xạ không điều kiện là chất xám của tủy sống vẫn nguyên vẹn Vì vậy khi kích thích nhe chi sau bên phải bằng HCl 0,3 % thì chi sau vẫn co.

Video liên quan

Chủ Đề