Làm bài tập tiếng anh lớp 8 unit 2

LANGUAGE FOCUS

       ● Talk about intentions with be going to

       ● Adverbs of place

Bài 1

Task 1. Work with a partner. Say what the people are going to do. Follow the example sentence.

[Em hãy làm việc với bạn bên cạnh, nói xem những người này sẽ làm gì theo ví dụ sau.]

Example:   Nga has a movie ticket.

            ⟶ She s going to see a movie.

a] Quang and Nam bought new fishing rods yesterday.

b] Trang’s mother gave her a new novel this morning and she has no homework today.

c] Van has a lot of homework in Math and she is going to have Math at school tomorrow.

d] Mr. Hoang likes action movies very much and there’s an interesting action movie on TV tonight.

e] Hien’s friend invited her to his birthday party.

Lời giải chi tiết:

1. They're going fishing.

2. She's going to read it [the new novel].

3. She’s going to do her homework.-

4. He’s going to see/ watch it [the action film on TV] tonight.

5. She's going to give him a nice birthday present.

Tạm dịch:

Ví dụ: Nga có một vé xem phim.

     ⟶ Cô ấy sẽ đi xem phim.

1. Hôm qua Quang và Nam mua cần câu mới.

=> Họ sẽ đi câu cá.

2. Sáng nay mẹ Trang cho cô một cuốn tiểu thuyết mới và hôm nay cô không có bài tập ở nhà.

=> Cô ấy sẽ đọc nó [cuốn tiểu thuyết mới].

3. Vân có nhiều bài tập toán ở nhà và ngày mai cô có giờ toán ở trường.

=> Cô ấy sẽ làm bài tập về nhà của mình.

4. Ông Hoàng rất thích phim hành động và có một bộ phim hành động rất hấp dẫn trên tivi tối nay.

=> Anh ấy sẽ xem nó [bộ phim hành động trên TV] tối nay.

5. Bạn của Hiền mời cô đến dự tiệc sinh nhật của cậu ấy.

=> Cô ấy sẽ tặng cho anh ấy một món quà sinh nhật tuyệt vời.

Bài 3

Task 3. Complete the speech bubbles. Use each adverb in the box once.

[Dùng trạng từ cho trong khung để hoàn thành các hình thoại sau. Mỗi trạng từ chỉ dùng một lần.]

Ba is playing hide and seek with his cousinTuan.

[Ba đang chơi trốn tìm với Tuấn em họ của mình.]

outside     inside     there     here     upstairs     downstairs

Lời giải chi tiết:

a. Where is Tuan?

I think he's upstairs.

b. No. He isn’t here.

c. He isn’t downstairs and he isn’t upstairs.

d. Perhaps he’s outside.

e. No. He isn’t there.

f. I'm not outside. I’m inside, Ba.

Tạm dịch:

a. Tuấn đâu rồi?

Mình nghĩ em ấy ở tầng trên.

b. Không. Em ấy không có ở đây.

c. Em ấy không ở tầng dưới và em ấy cũng không ở tầng trên.

d. Có lẽ em ấy ở bên ngoài.

e. Không. Em ấy không có ở đó.

f. Em không ở bên ngoài. Em ở trong nhà anh Ba ạ.

Loigiaihay.com

Bài 1 a

Video hướng dẫn giải

Task 1. Listen and read.

[Nghe và đọc.]

It's harvest time!

Nguyen: Nguyen speaking.

Nick: Hi Nguyen, how's your stay there?

Nguyen: Hi Nick! Well, it's more exciting than I expected.

Nick: What are you doing?

Nguyen: Lots of things. It's harvest time, so we help load the rice onto buffalo-drawn carts, ride it home and dry it. Have you ever ridden a cart?

Nick: No, but I'd like to.

Nguyen: And sometimes I go herding the buffaloes with the boys.

Nick: You've made new friends?

Nguyen: Yeah-right on my first day. They came and we went flying kites together.

Nick: Where can you buy a kite in the countryside?

Nguyen: The people here don't buy kites – they make them. My grandfather's made me the largest, most colourful kite I've ever had. It looks great up there in the sky.

Nick: Oh, I'm so envious!

Nguyen: Ha...ha... I guess. I live more happily here, and there's still a lot more to explore.

Nick: Sounds great!

Nguyen: And everything seems to move more slowly here than in the city.

Nick: I wish I could join...

a. Are these sentences true [T] or false [F]? 

[Những câu nào đúng [T] hay sai [F]?]

T

F

1. Nguyen didn't think country life could be so interesting.

2. Nguyen never joins the boys in herding the buffaloes.

3. Rice is transported home on trucks.

4. Nick would like to visit the countryside at harvest time.

5. Nguyen thinks life in the city is faster than that in the countryside.

Phương pháp giải:

Nguyên: Nguyên đang nói đây.

Nick: Chào Nguyên, bạn ở đây thế nào rồi?

Nguyên: Chào Nick! À, thú vị hơn mình mong đợi đấy.

Nick: Cậu đang làm gì vậy?

Nguyên: Nhiều việc lắm. Đến thời gian thu hoạch rồi, vì vậy nhà mình giúp tải lúa lên xe trâu, đưa về nhà và phơi lúa. Cậu đã từng đi xe đó chưa?

Nick: Chưa, nhưng mình muốn lắm.

Nguyên: Và thỉnh thoảng mình đi chăn trâu với những bạn nam.

Nick: Cậu có kết bạn mới không?

Nguyên: Có - vào ngày đầu tiên của mình. Họ đã đến và chúng mình đi thả diều cùng nhau.

Nick: Bạn có thể mua một con diều ở đâu nơi miền quê?

Nguyên: Người dân ở đây không mua diều - họ tự làm chúng. Ông nội mình đã làm cho mình con diều đầy màu sắc nhất, lớn nhất mà mình từng có. Nó trông thật vĩ đại trên bầu trời.

Nick: Ồ, mình ghen tị quá!

Nguyên: Ha... ha... ha... chắc là vậy rồi. Mình sống vui hơn ở đây và vẫn có nhiều điều để khám phá.

Nick: Nghe thật tuyệt!

Nguyên: Và mọi thứ ở đây dường như diễn ra chậm hơn so với ở thành phố.

Nick: Mình mong rằng mình có thể tham gia...

Lời giải chi tiết:

1. T

[Nguyên đã không nghĩ cuộc sống ở miền quê có thể rất thú vị.]

2. F

[Nguyên không bao giờ tham gia cùng những cậu con trai trong việc chăn trâu.]

3. F

[Lúa được vận chuyển về nhà trên xe tải.]

4. T

[Nick muốn thăm miền quê vào mùa thu hoạch.]

5. T

[Nguyên nghĩ rằng cuộc sống ở thành phố nhanh hơn cuộc sống ở miền quê.] 

Bài 1 d

d. In groups, discuss and find how Nguyen feels about his stay in the countryside. Tick [✓] the appropriate box. Look for expressions from the conversation to support your ideas.

[Theo nhóm, thảo luận và tìm cách mà Nguyên cảm nhận về chuyến ở lại của cậu ấy ở miền quê. Đánh dấu [✓] vào ô thích hợp. Tìm những câu thể hiện  từ bài đàm thoại để bổ trợ những ý kiến của em.]

1. He likes it.

[Anh ấy thích nó.]

2. He doesn’t mind it.

[Anh ấy không phiền về nó.]

3. He doesn’t like it.

[Anh ấy không thích nó.]

Lời giải chi tiết:

1. He likes it. [✓]

[Anh ấy thích nó.]

 - “... it’s more exciting than I expected.”

["... nó thú vị hơn tôi mong đợi."]

- “It looks great up there in the sky.”

["Nó trông rất tuyệt vời khi bay trên bầu trời."]

- “I live more happily here, and there’s still a lot more to explore.”

["Tôi sống hạnh phúc hơn ở đây, và vẫn còn nhiều điều thứ để khám phá."]

Bài 2

Video hướng dẫn giải

Task 2.  Match the activities with the pictures. 

[Nối những hoạt động với hình ảnh.]

Lời giải chi tiết:

1 - e: flying a kite: thả diều

2 - f: hearding buffaloes: chăn trâu

3 - a: riding a horse: cưỡi ngựa

4 - c: collecting water: lấy nước

5 - d: drying the rice: phơi lúa

6 - b: loading the rice: tải lúa

Bài 3

Task 3. Can you think of some more things that children do in the countryside? Make a list.

[Bạn có thể nghĩ về nhiều điều hơn mà bọn trẻ làm ở miền quê không? Lập thành một danh sách.]

Example:

[Ví dụ:]

• They climb trees.

[Họ trèo cây.]

• They go swimming in the river.

[Họ đi bơi trên sông.]

Share your list with the class.

[Chia sẻ danh sách của bạn với cả lớp.]

Lời giải chi tiết:

- They go fishing in the river. 

[Họ đi câu cá ở sông.]

- They collect the fruits. 

[Họ thu nhặt trái cây.]

Bài 4

Task 4. GAME: COUNTRYSIDE CHARADES

[TRÒ CHƠI: TRÒ CHƠI ĐỐ CHỮ MIỀN QUÊ]

Play charades in two teams using the class list of countryside activities from 3. The teacher whispers an activity to one person from Team I.This person mimes the activity for their team to guess. If their team guesses incorrectly, Team 2 can try. The teams take turns until all the activities have been mimed.The team with the most points wins.

[Chơi trò chơi đố chữ trong 2 đội sử dụng danh sách lớp về những hoạt làng miền quê từ phần 3. Giáo viên nói nhỏ một hoạt động với một người ở đội 1. Người này diễn đạt hoạt động đó cho nhóm mình đoán. Nếu đội của 1 đoán sai, đội 2 sẽ thử đoán. Các đội lần lượt thay nhau cho đến khi tất cả các hoạt động được đoán trúng. Đội nào có điểm nhiều nhất sẽ thắng.] 

Lời giải chi tiết:

Video liên quan

Chủ Đề