Làm bài tập tiếng anh lớp 6 unit 3

Trọn bộ lời giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 3: My friends bộ sách Kết nối tri thức chi tiết được biên soạn bám sát chương trình sách bài tập Tiếng Anh 6 [Global Success 6] giúp học sinh làm bài tập về nhà trong SBT Tiếng Anh 6 dễ dàng hơn.

A. Pronunciation [trang 16 SBT Tiếng Anh lớp 6]

Exercise 1. What can you see? Label the pictures [They all begin with p or b]. Then read the words aloud. [Em có thể thấy gì? Hãy dán nhãn các bức tranh [tất cả đều bắt đầu với p hoặc b]. Sau đó đọc to các từ]

Đáp án:

1. pen [cái bút]

2. book [cuốn sách]

3. baby [em bé]

4. pig [con lợn]

5. bee [con ong]

6. ball [quả bóng]

7. picture [bức hình]

8. bed [cái giường]

9. pizza [bánh pizza]

10. peas [đậu hà lan]

11. bus [xe buýt]

12. piano [đàn piano]

Exercise 2. Practise these tongue twisters. [Thực hành các động tác uốn lưỡi]

1. Plain bun, plum bun, bun without plum.

2. The big bug bit the big bear.

    The big bear bit the big bug back!

3. Picky people pick plain peanut butter.

    Plain peanut butter is the peanut butter picky people pick.

Hướng dẫn: Học sinh tự thực hành các câu.

B. Vocabulary & Grammar [trang 16, 17, 18 SBT Tiếng Anh lớp 6]

Exercise 1. Complete the table with the words in the box. Some words may belong to more than one column [Hãy hoàn thành bảng với các từ trong hộp. Một số từ có thể thuộc về nhiều hơn một cột]

Đáp án:

has

is

Describing parts of the body

[Mô tả bộ phận cơ thể]

Parts of the body

[Các bộ phận cơ thể]

Describing the person

[Mô tả người]

Big [to]

Long [dài]

Small [nhỏ]

Short [ngắn] 

Slim [mảnh khảnh]

Arms [cánh tay]

Legs [chân]

Shoulders [vai]

Hands [tay]

Eyes [mắt]

Ears [tai]

Hair [tóc]

Head [đầu]

Feet [bàn chân]

Big [to]

Short [ngắn]

Weak [yếu]

Slim [mảnh khảnh]

Small [nhỏ]

Cute [dễ thương]

Smart [thông minh]

Sporty [khoái hoạt]

Fast [nhanh nhẹn]

Strong [mạnh mẽ]

Tall [cao]

Exercise 2. Read the definition and find an adjective to fill each gap. The first letter of each adjective is given. [Đọc định nghĩa và tìm một tính từ để điền vào mỗi khoảng trống. Chữ cái đầu tiên của mỗi tính từ được đưa ra.]

1. This person gives a lot of attention to what he / she is doing so that he / she does not have an accident, make a mistake, or damage something. [c]

2. This person has original and unusual ideas. [c] 

3. This person is generous, helpful and thinking about other people’s feelings. [k]

4. This person shows a lot of love towards other people. [l]

5. This person always does a lot of work. [h]

6. This person is nervous and uncomfortable with other people. [s]

Đáp án và giải thích:

1. Người này rất chú ý đến những gì anh ấy / cô ấy đang làm để không xảy ra tai nạn, sai sót hoặc làm hỏng thứ gì đó.

Đáp án: careful [cẩn thận]

2. Người này có những ý tưởng độc đáo và khác thường. 

Đáp án: creative [sáng tạo]

3. Người này hào phóng, hay giúp đỡ và biết suy nghĩ về cảm xúc của người khác. 

Đáp án: kind [tốt bụng]

4. Người này thể hiện rất nhiều tình yêu thương đối với người khác. 

Đáp án: loving [giàu tình thương]

5. Người này luôn làm được nhiều việc.

Đáp án: hard-working [chăm chỉ]

6. Người này căng thẳng và không thoải mái với người khác. 

Đáp án: shy [hay xấu hổ]

..........................

..........................

..........................

“My friends” – unit 3 của bộ tài liệu lý thuyết và bài tập Tiếng Anh lớp 6 từng unit theo sách giáo khoa chương trình mới có đáp án do Toomva sưu tầm và chia sẻ.

Phụ huynh lo lắng trong thời gian nghỉ ở nhà, con mình sẽ quên kiến thức trên lớp và xao lãng việc học, nhất là với môn tiếng Anh? Tiếp nối các phần trước, hôm nay Toomva xin chia sẻ đến quý phụ huynh unit 3 của bộ tài liệu lý thuyết và bài tập Tiếng Anh lớp 6.

Bộ tài liệu lý thuyết và bài tập Tiếng Anh lớp 6 từng unit theo chương trình mới tổng hợp đầy đủ các lý thuyết trọng tâm cũng như các bài tập, trắc nghiệm có đáp án. Đây cũng chính là nội dung được nhiều giáo viên chọn sử dụng làm bài tập bồi dưỡng cho học sinh nhờ bám sát chương trình sách giáo khoa Tiếng Anh lớp 6, giúp các con luôn theo kịp và nắm vững tất cả các kiến thức đã học trên lớp.

Tiếng Anh lớp 6 unit 3: “My friends”

Phần ngữ pháp của unit 3: “My friends – Bạn bè của tớ” hướng dẫn các em dùng be have để miêu tả cũng như dùng thì Hiện Tại Tiếp Diễn – The Present Continuous Tense để diễn tả sự việc sẽ xảy ra trong tương lai gần. Phần từ vựng gồm những từ chỉ bộ phận cơ thể và từ chỉ trạng thái, tính cách.

Trọn bộ lý thuyết và bài tập tiếng Anh 6 unit 3 gồm 12 file [có đáp án]:

1.    Ngữ pháp

2.    Từ vựng

3.    Trắc nghiệm ngữ âm

4.    Trắc nghiệm ngữ pháp

5.    Trắc nghiệm đọc

6.    Trắc nghiệm viết

7.    Bài tập tự luận

8.    2 bài tập chung

9.    Đề kiểm tra 15 phút

10. Ôn tập nâng cao

Tải trọn bộ lý thuyết và bài tập tiếng Anh lớp 6 unit 3: “My friends”

Luyện nghe qua sách giáo khoa Tiếng Anh 6 audio

Trên đây là trọn bộ lý thuyết và bài tập môn Tiếng Anh lớp 6 unit 3: “My friends” do Toomva sưu tầm và chia sẻ.

Chúc các em học tốt và ngày càng yêu thích môn Tiếng Anh!

Các em và quý phụ huynh đừng quên ghé thăm Toomva.com thường xuyên để không bỏ lỡ những unit tiếp theo nhé!

Tags:

Hướng dẫn làm bài Grammar – Lesson 2 Unit 3 Friends trang 26 SGK Tiếng Anh lớp 6 iLearn Smart World

a. Listen and repeat.

[Nghe và lặp lại.]

Boy 1: What are you doing tomorrow?

[Ngày mai bạn định làm gì?]

Boy 2: I’m playing badminton with my sister.

[Mình định chơi cầu lông với chị gái.]

b. Fill in the blanks using the Present Continuous.

[Điền vào chỗ trống sử dụng thì hiện tại tiếp diễn.]

1. My brother is going [go] shopping on Friday.

2. What____________ you_____________ [do] tomorrow?

3. I_____________ [make] a pizza tomorrow.

4. ___________they____________[have] a picnic in the park this weekend?

5. She____________[go] to the mall with Mark on Saturday.

6. We_____________[play] basketball this evening.

7. ___________he____________[watch] a movie at home tonight?

1. My brother is going [go] shopping on Friday.

[Anh trai tôi sẽ đi mua sắm vào thứ Sáu.]

2. What are you doing tomorrow?

[Bạn định làm gì vào ngày mai?]

3. I am making a pizza tomorrow.

[Tôi sẽ làm một chiếc bánh pizza vào ngày mai.]

4. Are they having a picnic in the park this weekend?

[Họ có một buổi dã ngoại trong công viên vào cuối tuần này à?]

5. She is going to the mall with Mark on Saturday.

[Cô ấy sẽ đi đến trung tâm mua sắm với Mark vào thứ bảy.]

6. We are playing basketball this evening.

[Chúng tôi sẽ chơi bóng rổ vào tối nay.]

7. Is he watching a movie at home tonight?

[Anh ấy có đang xem phim ở nhà tối nay không?]

c. Write full sentences using the given words and the Present Continuous.

[Viết câu sử dụng từ được cho và thì hiện tại tiếp diễn.]

1. He/ not/ have a picnic/ this Saturday.

=> He isn’t having a picnic this Saturday.

[Thứ Bảy tuần này anh ấy sẽ không đi dã ngoại.]

2. I / have a barbecue/ today.

3. Emma and Jane/ not/ watch a movie/ on Sunday.

4. We/ make a pizza/ this weekend.

5. David/ play badminton/ this evening?

6. Maria/ watch TV/ with her sister/tonight?

2. I am having a barbecue today.

[Tôi định có một bữa tiệc nướng hôm nay.]

3. Emma and Jane aren’t watching a movie on Sunday.

[Emma và Jane không định xem phim vào Chủ nhật.]

4. We are making a pizza this weekend.

[Chúng tôi định làm một chiếc bánh pizza vào cuối tuần này.]

5. Is David playing badminton this evening?

[David có chơi cầu lông tối nay không?]

6. Is Maria watching TV with her sister tonight?

[Có phải tối nay Maria đang xem TV với em gái của cô ấy không?]

d. Now, write true sentences about yourself and then ask your partner.

[Giờ thì, viết những câu đúng về chính em và sau đó hỏi bạn của em.]

What are you doing?

1. I __________________tonight.

2. I__________________this weekend.

1. I am doing my homework tonight.

[Tối nay tôi định làm bài tập về nhà.]

2. I am going out and playing outdoors games with my friends this weekend.

[Tôi định đi chơi và chơi các trò ngoài trời với bạn của tôi vào cuối tuần này.]

Video liên quan

Chủ Đề