là một kỹ năng quan trọng và cực kỳ cần thiết. Kỹ năng này vừa thể hiện được năng lực chuyên môn lại vừa thể hiện được của bạn. Để có thể thuyết trình Tiếng Anh một cách tốt nhất, hãy tham khảo ngay những kỹ năng vàng dưới đây nhé.
- Cho dù là Tiếng Anh hay bất cứ thứ tiếng nào đi chăng nữa thì một bài thuyết trình cũng cần có bố cục mạch lạc, logic.
- Hãy tạo dựng tâm lý thoải mái, tự tin và đầy tính chuyên nghiệp khi chuẩn bị đứng trước đám đông thuyết trình để phần thuyết trình của bạn thêm thuyết phục và lôi cuốn.
- Đọc Tiếng Anh lưu loát thường sẽ được ưu ái hơn là đọc thật chuẩn
- Nhưng không đồng nghĩa với việc bạn bỏ qua phần phát âm đúng. Có thể bạn không phát âm được như người bản ngữ nhưng vẫn cần thật rõ ràng để người nghe hiểu được.
- Sử dụng ngôn ngữ trong sáng, lịch sự. Tuyệt đối không dùng tiếng lóng.
Cấu trúc các bài thuyết trình cơ bản giống nhau, đều gồm 3 phần như sau:
- Ở phần này, người thuyết trình sẽ giới thiệu về mình hoặc nhóm, tổ chức của mình. Nếu lên mục tiêu, nội dung chính và thời gian của bài thuyết trình.
- Đây là phần đơn giản nhất trong bài thuyết trình nhưng lại cực kỳ quan trọng bởi phần mở đầu tốt, lôi cuốn sẽ gây ấn tượng mạnh cho người nghe. Hơn nữa, phần mở đầu suôn sẻ sẽ giúp bạn thoải mái và tự tin hơn để đi vào các phần sau.
- Đây là phần quan trọng nhất trong bài thuyết trình. Tất cả các nội dung trong phần thân bài sẽ được biên soạn theo mục tiêu và nội dung chính đã nêu ở phần 1
- Bạn có thể sử dụng các mẫu câu và lượng từ vựng ở các chủ đề phong phú để có thể hoàn thiện thật tốt bài thuyết trình của mình.
- Phần kết bài thuyết trình bạn nên để lại lời cảm ơn chân thành đến người nghe và mời họ đóng góp ý kiến, đặt câu hỏi để bài thuyết trình của bạn xuất sắc hơn nữa. Đây còn được gọi là phần Q&A.
Dưới đây là những mà bạn có thể áp dụng vào bài thuyết trình Tiếng Anh sắp tới của mình:
Good morning/afternoon ladies and gentlemens/ everybody, | Chào buổi sáng/ buổi chiều quý ông và quý bà / tất cả mọi người, |
Lets me introduce myself. My name is .. | Hãy để tôi tự giới thiệu về bản thân. Tên tôi là . |
Im from | Tôi là đến từ [giới thiệu về chức danh] Ví dụ: Im a doctor from Ha Noi University. Tôi là giáo sư tới từ Đại học Hà Nội |
Today Im here to present/ talk about .. | Hôm nay tôi tới đây để thuyết trình/ nói với các bạn về . |
I would like to present/ talk about . | Tôi muốn trình bày/ nói với các bạn về |
As you know, today I am going to talk about | Như các bạn đã biết, ngày hôm nay tôi sẽ trình bày về .. |
Im delighted to be here to talk about | Tôi rất vui khi có mặt ở đây để nói với các bạn về .. |
My presentation/speech is divided into n parts: part 1 is .. | Bài thuyết trình/ bài nói của tôi được chia thành n phần: phần 1 là . |
Ill start with / Ill begin with | Tôi sẽ bắt đầu với |
Then/ Next Ill look at/ talk about | Sau đó tôi sẽ chuyển tới/ nói về |
Firstly/secondly/ thirdly I will talk about | Đầu tiên/ thứ hai/ thứ ba, tôi sẽ nói về |
Anh finally/ the last one is .. | Và cuối cùng/ điều cuối cùng là |
Ill start with some general information about | Tôi sẽ bắt đầu với một vào thông tin chung về |
Id just like to give you some basic information about . | Tôi muốn đưa ra một vài thông tin cơ bản về . |
First of all, the point Id like to begin with is that | Đầu tiên, điều mà tôi muốn bắt đầu bài thuyết trình đó là |
As you know, | Như các bạn đã biết, |
Firstly .. Secondly . Thirdly . lastly | Thứ nhất . Thứ hai Thứ ba . Cuối cùng |
First of all then next after that finally | Đầu tiên sau đó . Tiếp theo Sau đó Cuối cùng |
To start with later to finish up | Bắt đầu với sau đó và kết thúc với |
Now we move on to | Bây giờ chúng ta sẽ chuyến sang phần . |
Going on to my next point . | Phần tiếp theo của tôi là .. |
Lets me turn now to | Chúng ta sẽ chuyển tới phần |
Moving forward onto the information about . | Chuyển tới thông tin tiếp theo về . |
Id like to conclude by . | Tôi muốn kết thúc bằng . |
Now, just to summarize, lets quickly look at the main points. | Bây giờ, hãy tóm tắt lại bằng cách nhìn vào cái ý chính |
Well, Ive told you about . | Vâng tôi vừa nói với các bạn về . |
Thats all I have to say about | Đó là tất cả những gì tôi có thể nói về |
Thank you for listening/ your attention. | Cảm ơn bạn đã lắng nghe/ sự chú ý của các bạn. |
Many thanks for your attention. | Cảm ơn rất nhiều vì bạn đã chú ý lắng nghe |
Thank you. It was a presure being here today | Cảm ơn các bạn. Thật vinh dự cho tôi khi có mặt tại đây hôm nay. |
Trên đây là những chia sẻ hữu ích nhất để có thể hoàn thành một bài thuyết trình Tiếng Anh. Hy vọng rằng, với những kỹ năng này, bạn đã có thể thuyết trình Tiếng Anh lưu loát, thuyết phục và thành công nhất! Trân trọng!
Gợi ý: