Khoảng cách từ quang tâm đến võng mạc là gì

Một người có khoảng cách từ quang tâm O của mắt đến điểm cực cận CC là 23,54cm, đến điểm cực viễn CV là 401,99cm, đến võng mạc V là 2,01cm. Do phẫu thuật nên võng mạc của mắt người đó bị dời về phía quang tâm O một đoạn VV’=0,01cm, các phần khác không thay đổi [do đó độ tụ cực đại và cực tiểu của mắt không thay đổi]. Mắt người đó bị tật gì và giới hạn nhìn rõ của mắt người đó sau phẫu thuật là


A.

Cận thị và trong khoảng $\displaystyle 24,67cm-\infty $

B.

Viễn thị và trong khoảng $\displaystyle 24,67cm-\infty $

C.

Cận thị và trong khoảng $\displaystyle 24,67cm-30cm$

D.

Viễn thị và trong khoảng $\displaystyle 24,67cm-30cm$

Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.

Mắt của một người có quang tâm cách võng mạc khoảng d’ = 1,52 cm. Tiêu cự thể thuỷ tinh thay đổi giữa hai giá trị f1 = 1,500 cm và f2 = 1,415 cm.

a] Xác định khoảng nhìn rõ của mắt.

b] Tính tiêu cự và độ tụ của thấu kính phải ghép sát vào mắt để mắt nhìn thấy vật ở vô cực không điều tiết.

c] Khi đeo kính, mắt nhìn thấy điểm gần nhất cách mắt bao nhiêu ?

a] 

\[\begin{array}{l}\frac{1}{{O{C_V}}} = \frac{1}{{{f_{{\rm{max}}}}}} – \frac{1}{{OV}} = \frac{1}{{1,5}} – \frac{1}{{1,52}} \Rightarrow O{C_V} = \frac{{1,5.1,52}}{{1,52 – 1,5}} = 114cm\\\frac{1}{{O{C_C}}} = \frac{1}{{{f_{\min }}}} – \frac{1}{{OV}} = \frac{1}{{1,415}} – \frac{1}{{1,52}} \Rightarrow O{C_C} = \frac{{1,415.1,52}}{{1,52 – 1,415}} \approx 20,5cm

\end{array}\]

Quảng cáo

 Khoảng nhìn rõ: CVCC = 114 – 20,5 = 93,5cm

b] fk = – OCV = -114cm –> Dk = 1/fk = -1/1,14 ≈ -0,88dp

c] Điểm gần nhất N được xác định bởi:

\[\frac{1}{{ON}} = \frac{1}{{20,5}} – \frac{1}{{114}} \Rightarrow ON = \frac{{114.20,5}}{{114 – 20,5}} \approx 25cm\]

Mắt của một người có tiêu cự của thể thuỷ tinh là 18 mm khi không điều tiết. a] Khoảng cách từ quang tâm mắt đến võng mạc là 15 mm. Mắt bị tật gì ? b] Xác định tiêu cự và độ tụ của thấu kính phải mang để mắt thấy vật ở vô cực không điều tiết [kính ghép sát mắt].

. Bài 31.12 trang 86 Sách bài tập [SBT] Vật lý 11 – Bài 31: Mắt

Mắt của một người có tiêu cự của thể thuỷ tinh là 18 mm khi không điều tiết.

a] Khoảng cách từ quang tâm mắt đến võng mạc là 15 mm. Mắt bị tật gì ?

b] Xác định tiêu cự và độ tụ của thấu kính phải mang để mắt thấy vật ở vô cực không điều tiết [kính ghép sát mắt].

a] Vì fmax > OV nên mắt viễn

Quảng cáo

b] Theo công thức về độ tụ:

\[\begin{array}{l}\frac{1}{{{k_k}}} = \frac{1}{{OV}} – \frac{1}{{f_{{\rm{max}}}^{}}} \Rightarrow {f_k} = \frac{{15.18}}{{18 – 15}} = 90mm = 9cm\\{D_k} = \frac{1}{{{f_k}}} \approx 11dp

\end{array}\]

Đề bài

Mắt của một người có tiêu cự của thể thuỷ tinh là 18 mm khi không điều tiết.

a] Khoảng cách từ quang tâm mắt đến võng mạc là 15 mm. Mắt bị tật gì ?

b] Xác định tiêu cự và độ tụ của thấu kính phải mang để mắt thấy vật ở vô cực không điều tiết [kính ghép sát mắt].

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Sử dụng công thức về độ tụ:\[D_k=\dfrac{1}{f_k}\]

Lời giải chi tiết

a] Vì fmax > OV nên mắt viễn

b] Theo công thức về độ tụ:

\[\begin{array}{l}\dfrac{1}{{{k_k}}} = \dfrac{1}{{OV}} - \dfrac{1}{{f_{{\rm{max}}}^{}}} \Rightarrow {f_k} = \dfrac{{15.18}}{{18 - 15}} = 90mm = 9cm\\{D_k} = \dfrac{1}{{{f_k}}} \approx 11dp

\end{array}\]

Loigiaihay.com

Video liên quan

Chủ Đề