In advance nghĩa là gì
Ngày đăng:
02/12/2021
Trả lời:
0
Lượt xem:
142
Show Phân Biệt Since, Ago, Before, Early, In Advance, BeforehandCác bạn thân mến! Trong tiếng Anh, việc bắt gặp các từ giống nhau về nghĩa là phổ biến. Điều này thường khiến cho người học bị bối rối khi sử dụng.Since, ago, before, early, in advance, beforehandlà các từ đều liên quan tới nét nghĩa trước. Tuy nhiên, không phải lúc nào ta cũng có thể dùng được cả sáu từ này. Như vậy, làm thể nào để phân biệt since, ago, before, early, in advance, beforehand trong tiếng Anh? Các bạn cùng đọc bài viết sau để phân biệt since, ago, before, early, in advance, beforehand nhé! 1. Since
Sự khác biệt1) Thứ nhất, since nghĩa là kể từ khi (đi với một mốc thời gian ở trong quá khứ, không dùng với khoảng thời gian). Với nghĩa này, since được tính từ một thời điểm (mốc thời gian) trong quá khứ và kéo dài tiếp tục cho đến sau đó hoặc bây giờ. Đây là điểm khác biệt quan trọng giữa since với ago, before, early, in advance, beforehand. 2) Thứ hai, since thường được dùng trong thì hiện tại hoàn thành, hiện tại hoàn thành tiếp diễn hoặc quá khứ hoàn thành. Vì vậy, khi học thì, ta thấy since khác biệt ngay với ago (thường dùng trong thì quá khứ đơn). 3) Thứ ba, since còn có một chức năng như một liên từ. Trong trường hợp này, since đồng nghĩa với because, as. Ex: Since you had gotten up late, he cancelled this meeting. (Bởi vì bạn thức dậy muộn, anh ấy đã hủy cuộc họp này).2. Ago
Sự khác biệt1) Thứ nhất, ago dùng để diễn ra một sự việc đã xảy ra và kết thúc cách thời điểm hiện tại một thời gian rõ rệt. VD: one minute ago (1 phút trước), two months ago (2 tháng trước), few years ago (vài năm trước). Do đó, trước ago là một khoảng thời gian. Nghĩa này phân biệt ago với since (kể từ khi) ở mục trên. 2) Thứ hai, ago thường được dùng với thì quá khứ đơn.3. Before
Sự khác biệt1) Thứ nhất, since, before và ago đều có biểu thị thời gian gắn với quá khứ. Tuy nhiên, since chỉ dùng với một thời điểm. Trong khi đó, ago diễn tả một hành động đã xảy ra cách thời điểm hiện tại một thời gian rõ ràng, trước ago luôn phải có một khoảng thời gian cụ thể. Còn before là trước thời gian ở quá khứ hoặc tương lai nên nó thường được sử dụng trong các thì hoàn thành. Chúng ta có thể thấy được điều này trong 2 câu ví dụ trong bảng trên. 2) Thứ hai, since + thời điểm; khoảng thời gian + ago, còn riêng before có thể được dùng với cả khoảng thời gian và thời điểm. Vì vậy before có thể đứng đầu câu, giữa câu hoặc cuối câu (before + mệnh đề, khoảng thời gian +before, mệnh đề + before). Ex: I always think really carefully before I make any decisions, (Trước khi đưa ra bất kì quyết định nào, tôi luôn suy nghĩ rất cẩn thận). 3) Khác biệt với ago, early, in advance hay beforehand thì before còn được dùng như một giới từ. Với chức năng này, before mang nghĩa trước một ai đó, điều gì đó về thứ tự, không gian, Ex: Go ahead and pick piece of paper before Mr. John. (Hãy tiến lên phía trước và lấy mẩu giấy trước mặt ông John).4. Early
Sự khác biệt1) Thứ nhất, early có nghĩa là trước hoặc sớm, diễn tả một sự việc xảy ra trước một thời điểm được định trước, được mong đợi. Before và ago cũng có nghĩa là trước nhưng chỉ đơn thuần là trước một thời gian được nhắc đến, có thể không có kế hoạch hay sự chờ đợi. Đây là điểm khác biệt giữa early với since, ago. 2) Thứ hai, early còn chỉ sự bắt đầu của một giai đoạn, một công việc, một cuộc đời của con người (early in the morning/ in the week). Điểm này khác biệt với since, ago, before, in advance, beforehand. 3) Thứ ba, early là một tính từ và cũng là một trạng từ. Trong số các từ được phân biệt trong bài này, không có từ nào là tính từ như early.5. In advance
Sự khác biệt1) Thứ nhất, in advance và early giống nhau ở chỗ: đều mang nghĩa là trước hoặc sớm; dùng với sự việc đã được định sẵn, được mong chờ; . Tuy nhiên, in advance thường dùng trong tình huống mà người nói biết thời gian bắt đầu và kết thúc của sự việc và muốn giành được sự ưu tiên, tránh việc trễ hạn (đặt vé, đặt phòng). Sự việc này diễn ra trong một thời gian ngắn. Còn trong câu dùng early, sự việc này diễn ra trong thời gian keó dài hơn, người nói có thể không nắm được thời gian bắt đầu và kết thúc cũng như không có ý định giành quyền lợi gì. 2) Thứ hai, in advance thường đứng ở cuối câu. Nếu trong câu có thời gian thì in advance đứng sau nó. Ví dụ one day in advance, chứ không phải in advance one day. In advance không có mệnh đề theo sau. 3) Thứ ba, có thể dùng in advance of mang ý nghĩa tương tự như in advance, theo sau nó là một danh từ hoặc V_ing, không phải mệnh đề Ex.: It is the best time to contact Jim in advance of his vacation. (Đây là thời gian tốt nhất để liên hệ Jim trước kỳ nghỉ mát của anh ta). 4) Thứ tư, điểm khác biệt rõ nhất ở chỗ in advance là một thành ngữ (idiom). Trong số các từ còn lại, không có trường hợp tương tự như vậy.6. Beforehand
Sự khác biệt:1) Thứ nhất, beforehand tương tự in advance hay early khi đều có ý nghĩa giống nhau, đó là làm một việc gì đó trước hoặc sớm. Tuy nhiên beforehand là một trạng từ, early là tính từ và trạng từ trong khi in advance là một thành ngữ. Do đó, ý nghĩa này cũng tương tự, giúp phân biệt beforehand với since, ago, before. 2) Thứ hai, beforehand thường đứng ở cuối câu, trước beforehand có thể có thời gian. VD: (one week beforehand), giống one week in advance. Ex: The employer should have informed his employees of the change of the plan at least 2 hours beforehand. (Ông chủ đáng lẽ phải thông báo cho nhân viên về sự thay đổi kế hoạch ít nhất 2 tiếng trước).TỔNG KẾT
Đến đây, các bạn đã phân biệt được các từ vựng gần nghĩa và dễ gây nhầm lẫn này chưa? Cùng chia sẻ kiến thức bổ ích này cho bạn bè mình để cùngphân biệt since, ago, before, early, in advance, beforehand trong tiếng Anh nhé! Chúc các bạn học tốt! Nguồn: Phân Biệt Since, Ago, Before, Early, In Advance, Beforehand Anh Ngữ Thiên Ân. Vui lòng trích dẫn nguồn khi copy sang website hoặc sử dụng cho mục đích khác.Xem thêm:
Phân Biệt Relation, Relationship, Bond, Connection
Phân Biệt Theme, Topic, Subject Trong Tiếng Anh
Phân Biệt Sorry, Excuse, Apologize, Pardon Trong Tiếng Anh
Sự Khác Biệt Giữa War, Warfare, Battle, Fight, Conflict
Cách Phân Biệt Road, Street, Way, Path, Route Dễ Nhớ
Phân biệt Find,Look for, Search for, Seek, Hunt for, Locate, Discover
Phân Biệt Problem, Trouble, Matter, Issue, Affair, Question
Phân BiệtJudge, Assess, Evaluate, Review, Revise Click Để Xem Khóa Học
|