Học viện Chính sách và Phát triển ngành đào tạo

Chỉ tiêu năm 2022 và điểm trúng tuyển vào Học viện Chính sách và Phát triển năm 2020, 2021 để thí sinh tham khảo như sau:

Ngành/ Chuyên ngành

Mã ngành

Chỉ tiêu

Môn xét tuyển

Điểm

trúng tuyển [**]

Năm 2020

Năm 2021

1.  Ngành Kinh tế gồm 4 chuyên ngành:

- Đầu tư;

- Kinh tế và Quản lý công;

- Đấu thầu và quản lý dự án;

7310101

270

1/ Toán, Vật lý, Hóa học [A00]

2/ Toán, Vật lý, Tiếng Anh [A01]

3/ Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh [D01]

4/ Toán, Vật lý, Ngữ văn  [C01]

20,00

24,95

2. Ngành Kinh tế quốc tế gồm 2 chuyên ngành:

- Kinh tế đối ngoại;

- Thương mại quốc tế và Logistics.

7310106

270

1/ Toán, Vật lý, Hóa học [A00]

2/ Toán, Vật lý, Tiếng Anh [A01]

3/ Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh [D01]

4/ Toán, Hóa học, Tiếng Anh [D07]

22,75

25,60

3. Ngành Kinh tế phát triển gồm 2 chuyên ngành:

- Kinh tế phát triển;

- Kế hoạch phát triển.

7310105

100

1/ Toán, Vật lý, Hóa học [A00]

2/ Toán, Vật lý, Tiếng Anh [A01]

3/ Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh [D01]

4/ Toán, Hóa học, Ngữ văn [C02]

19,00

24,85

4. Ngành Quản trị kinh doanh gồm 3 chuyên ngành:  

- Quản trị doanh nghiệp;

- Quản trị kinh doanh du lịch;

- Quản trị Marketing.

7340101

270

1/ Toán, Vật lý, Hóa học [A00]

2/ Toán, Vật lý, Tiếng Anh [A01]

3/ Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh [D01]

4/ Toán, Vật lý, Ngữ Văn [C01]

22,50

25,25

5. Ngành Tài chính – Ngân hàng gồm 3 chuyên ngành:

- Tài chính ;

- Ngân hàng;

- Thẩm định giá.

7340201

150

1/ Toán, Vật lý, Hóa học [A00]

2/ Toán, Vật lý, Tiếng Anh [A01]

3/ Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh [D01]

4/ Toán, Hóa học, Tiếng Anh [D07]

22,25

25,35

6. Ngành Quản lý Nhà nước: chuyên ngành Quản lý công

7310205

70

1/  Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý [C00]

2/ Toán, Vật lý, Tiếng Anh [A01]

3/ Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh [D01]

4/ Toán, Lịch sử, Tiếng Anh [D09]

18,25

24

7. Ngành Luật Kinh tế: chuyên ngành Luật Đầu tư - Kinh doanh

7380107

100

1/ Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý [C00]

2/ Toán, Vật lý, Hóa học [A00]

3/ Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh [D01]

4/ Toán, Lịch sử  Tiêng Anh [D09]

21,00

26

8. Ngành Kế toán: chuyên ngành Kế toán – Kiểm toán

7340301

100

1/ Toán, Vật lý, Hóa học [A00]

2/ Toán, Vật lý, Tiếng Anh [A01]

3/ Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh [D01]

4/  Toán, Ngữ văn, Vật lý [C01]

20,25

25,05

9. Ngành Kinh tế số:

- Chuyên ngành Kinh tế và kinh doanh số

- Phân tích dữ liệu lớn trong Kinh tế và Kinh doanh.

7340115

120

1/ Toán, Vật lý, Hóa học [A00]

2/ Toán, Vật lý, Tiếng Anh [A01]

3/ Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh [D01]

4/  Toán, Ngữ văn, Vật lý [C01]

 

24,65

10. Ngôn ngữ Anh - Chuyên ngành Tiếng Anh kinh tế và kinh doanh

7220201

100

1/ Toán, Vật lý, Tiếng Anh [A01]

2/ Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh [D01]

3/ Toán, Địa lý, Tiếng Anh [D10]

4/ Toán, Hóa học, Tiếng Anh [D07]

 

TỔNG

 

1.550

   

Ghi chú:

[*]: Dự kiến tuyển sinh năm 2022

 [**]: Điểm trúng tuyển theo phương thức xét tuyển dựa trên điểm thi tốt nghiệp trung học phổ thông.

3 phương thức tuyển sinh vào Học viện năm 2022 như sau: 

Phương thức 1 tuyển thẳng: Tuyển thẳng các đối tượng xét tuyển thẳng theo quy định trong Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Phương thức 2, xét tuyển theo phương thức xét tuyển riêng

a. Xét tuyển thẳng:

+ Đối tượng 1: Thí sinh THPT có điểm trung bình chung học tập lớp 12 đạt từ 7,5 trở lên và đạt giải Nhất, Nhì, Ba tại các kỳ thi học sinh giỏi cấp Tỉnh/Thành phố trở lên các môn thuộc tổ hợp xét tuyển của Học viện.

+ Đối tượng 2: Thí sinh có điểm trung bình chung học tập lớp 12 đạt từ 7,5 trở lên và có chứng chỉ năng lực quốc tế trong thời hạn 3 năm [tính đến ngày xét tuyển]: SAT từ 1000 điểm trở lên hoặc ACT từ 25 điểm trở lên hoặc A-Level từ 70 điểm trở lên.

+ Đối tượng 3: Thí sinh học tại các trường THPT có điểm trung bình chung học tập lớp 12 đạt từ 7,5 trở lên và có chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế trong thời hạn 2 năm [tính đến ngày xét tuyển]: đạt IELTS 5.0 trở lên hoặc tương đương [TOEIC 625, TOEFL: 500 ITP; 173 CBT; 61 iBT; ...].

+ Đối tượng 4: Thí sinh học tại các trường THPT chuyên, có điểm trung bình 3 môn lớp 12 thuộc tổ hợp xét tuyển từ 8,0 trở lên.

b. Xét tuyển dựa trên kết quả bài thi đánh giá năng lực:

+ Đối tượng 1: Thí sinh có kết quả bài thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2022 đạt ngưỡng theo quy định của Học viện.  

+ Đối tượng 2: Thí sinh có kết quả bài thi đánh giá tư duy của Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội năm 2022 đạt ngưỡng theo quy định của Học viện.

c. Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT

- Đối tượng 1: Thí sinh có điểm trung bình cộng 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển của lớp 11 và học kì 1 lớp 12 [3 học kỳ] đạt từ 7,5 trở lên, riêng ngành Quản lí Nhà nước đạt từ 7,0 điểm trở lên. Ngành Ngôn ngữ Anh, điểm Tiếng Anh nhân hệ số 2.

- Đối tượng 2: Thí sinh có điểm trung bình cộng 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển của lớp lớp 12 [2 học kỳ] đạt từ 7,5 trở lên, riêng ngành Quản lí Nhà nước đạt từ 7,0 điểm trở lên; Ngành Ngôn ngữ Anh, điểm Tiếng Anh nhân hệ số 2.

Phương thức 3, xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022: 

Dự kiến 50% chỉ tiêu. Theo lịch chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Các chuyên ngành và chỉ tiêu tuyển sinh đào tạo chất lượng cao năm 2022 như sau:

[1] Các chuyên ngành và chỉ tiêu tuyển sinh

- Tuyển sinh 02 ngành: Kinh tế quốc tế và ngành Tài chính – Ngân hàng.

- Tổng chỉ tiêu tuyển sinh: 150 chỉ tiêu.

[2] Phương thức xét tuyển [có 2 phương thức]:

- Tuyển thẳng: Các thí sinh đã trúng tuyển vào Học viện có Chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế trong thời hạn [tính đến ngày xét tuyển] đạt IELTS 5.0 trở lên [hoặc tương đương] hoặc đạt điểm thi THPT năm 2022 môn Tiếng Anh theo quy định của Học viện.

- Xét tuyển: Các thí sinh đã trúng tuyển vào Học viện theo quy định của Học viện.

Ghi chú: Các chương trình đào tạo chất lượng cao, phần lớn các môn cơ sở ngành và chuyên ngành được giảng dạy bằng tiếng Anh theo chương trình và giáo trình nhập khẩu các trường đại học hàng đầu của Mỹ, Anh.

Học viện Chính sách và Phát triển là một trong số cơ sở đào tạo sau Đại học trong lĩnh vực chính sách phát triển, kinh tế và quản lý. Với định hướng trở thành trường có uy tín trong hệ thống giáo dục quốc dân về đào tạo, nghiên cứu khoa học và tư vấn, phản biện chính sách vĩ mô. Năm học 2020, trường Học viện Chính sách và Phát triển liên tục tuyển sinh với những thông tin tuyển sinh cụ thể như sau:

I. GIỚI THIỆU TRƯỜNG HỌC VIỆN CHÍNH SÁCH VÀ PHÁT TRIỂN

  • Tên trường: Học viện Chính sách và Phát triển
  • Tên tiếng Anh: Academy of Policy and Development [APD]
  • Mã trường: HCP
  • Hệ đào tạo: Đại học – Sau đại học
  • Loại trường: Công lập
  • Địa chỉ: Tòa Nhà Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ngõ 7, Tôn Thất Thuyết, Cầu giấy, Hà Nội
  • SĐT: 0243.7473.186
  • Email:
  • Website: //apd.edu.vn/
  • Facebook: facebook.com/tvtsapd/

Hình ảnh Trường Học viện Chính sách và Phát triển

II. CÁC CHUYÊN NGÀNH ĐÀO TẠO VÀ CHỈ TIÊU TUYỂN SINH CỦA TRƯỜNG

Với chủ trương nâng cao chất lượng đào tạo, Học viện Chính sách và Phát triển tuyển sinh chương trình đại học hệ chính quy chuẩn và chương trình đào tạo chuẩn quốc tế với 21 chuyên ngành đào tạo, 09 mã tương ứng 1.100 chỉ tiêu.

Ngành/ Chuyên ngành

Mã ngành

Chỉ tiêu

Môn/bài thi xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPTnăm 2020

Điểm trúng tuyển

Năm 2018

Năm 2019

1.  Ngành Kinh tế:

– Chuyên ngành Đầu tư;

– Chuyên ngành Kinh tế và Quản lý công;

– Chuyên ngành Đấu thầu và quản lý dự án;

– Chuyên ngành Phân tích dữ liệu lớn trong Kinh tế và Kinh doanh.

7310101

270

1/ Toán, Tiếng Anh, KHTN

2/ Toán, Ngữ văn, KHTN

3/ Toán, Tiếng Anh, KHXH

4/ Toán, Ngữ văn, KHXH

17,0 – 19,0

18,0

2.     Ngành Kinh tế quốc tế:

– Chuyên ngành Kinh tế đối ngoại;

– Chuyên ngành Thương mại quốc tế và Logistics.

7310106

140

1/ Toán, Tiếng Anh, KHTN

2/ Toán, Ngữ văn, KHTN

3/ Toán, Tiếng Anh, KHXH

4/ Toán, Ngữ văn, KHXH

17,0 – 19,0

20,0

3.  Ngành Kinh tế phát triển:

– Chuyên ngành Kinh tế phát triển;

– Chuyên ngành Kế hoạch phát triển.

7310105

100

1/ Toán, Tiếng Anh, KHTN

2/ Toán, Ngữ văn, KHTN

3/ Toán, Tiếng Anh, KHXH

4/ Toán, Ngữ văn, KHXH

17,0 – 19,0

17,2 – 20,0

4. Ngành Quản lý Nhà nước

– Chuyên ngành Quản lý công

7310205

50

1/ Toán, Tiếng Anh, KHTN

2/ Toán, Ngữ văn, KHTN

3/ Ngữ văn, Tiếng Anh, KHTN

4/ Ngữ văn, Tiếng Anh, KHXH

17,0 – 19,0

17,15-18,0

5. Ngành Quản trị kinh doanh:  

– Chuyên ngành Quản trị doanh nghiệp

– Chuyên ngành Quản trị kinh doanh du lịch.

7340101

120

1/ Toán, Tiếng Anh, KHTN

2/ Toán, Ngữ văn, KHTN

3/ Toán, Tiếng Anh, KHXH

4/ Toán, Ngữ văn, KHXH

17,0 – 19,0

19,5-20,0

6. Ngành Tài chính – Ngân hàng:

– Chuyên ngành Tài chính ;

– Chuyên ngành Ngân hàng

– Chuyên ngành Thẩm định giá

7340201

120

1/ Toán, Tiếng Anh, KHTN

2/ Toán, Ngữ văn, KHTN

3/ Toán, Tiếng Anh, KHXH

4/ Toán, Ngữ văn, KHXH

17,0 – 19,0

19,0 – 20,0

7. Ngành Luật Kinh tế

– Chuyên ngành Luật Đầu tư – Kinh doanh

7380107

100

1/ Toán, Tiếng Anh, KHTN

2/ Toán, Ngữ văn, KHTN

3/ Ngữ văn, Tiếng Anh, KHTN

4/ Ngữ văn, Tiếng Anh, KHXH

Tuyển sinh năm 2019

17,15-18,0

8. Ngành Kế toán*

– Chuyên ngành Kế toán – Kiểm toán

7340301

100

1/ Toán, Tiếng Anh, KHTN

2/ Toán, Ngữ văn, KHTN

3/ Toán, Tiếng Anh, KHXH

4/ Toán, Ngữ văn, KHXH

Tuyển sinh năm 2020

9. Ngành Marketing*

– Chuyên ngành Quản trị Marketing

7340115

100

1/ Toán, Tiếng Anh, KHTN

2/ Toán, Ngữ văn, KHTN

3/ Toán, Tiếng Anh, KHXH

4/ Toán, Ngữ văn, KHXH

TỔNG

1100

III. THÔNG TIN TUYỂN SINH CỦA TRƯỜNG HỌC VIỆN CHÍNH SÁCH VÀ PHÁT TRIỂN

1. Đối tượng xét tuyển

– Theo quy định xét tuyển chung của Bộ GD&ĐT:

+ Đã tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2020

+ Có đủ sức khỏe theo quy định hiện hành để học tập

+ Không vi phạm pháp luật và không bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

– Thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng và ưu tiên cộng điểm theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục & Đào tạo

– Thí sinh xét tuyển dựa vào kết quả học tập trung học phổ thông. Ở các trường trung học phổ thông đạt hạnh kiểm loại khá trở lên trong 3 năm liên tiếp

– Thí sinh xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệptrung học phổ thông năm 2020

2.Thời gian xét tuyển

Trường Học viện Chính sách và Phát triển nhận hồ sơ vào thời gian từ ngày 15/05/2020 đến ngày 30/07/2020. Còn thời gian công bố kết quả xét tuyển thẳng vào tháng 8 năm 2020.

3. Hồ sơ xét tuyển

– Mẫu đăng ký xét tuyển [mẫu đơn riêng]. – Học bạ trung học phổ thông [bản sao công chứng] – Bằng tốt nghiệp THPT [bản sao công chứng] đối với thí sinh tốt nghiệp trước năm 2020

– Các giấy tờ có liên quan đến đối tượng ưu tiên, xét tuyển thẳng [bản sao công chứng].

4. Phạm vi tuyển sinh

Học viện Chính sách và Phát triển tuyển sinh trong phạm vi trên cả nước.

5. Phương thức tuyển sinh

– Xét tuyển thẳng

+ Thí sinh thuộc các đối tượng xét tuyển thẳng theo quy định trong Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT

+ Thí sinh đạt giải tại các kỳ thi học sinh giỏi cấp Tỉnh/Thành phố một trong các môn thuộc tổ hợp xét tuyển của trường Học viên với giải nhất, nhì, ba.

+ Thí sinh học tại các trường chuyên, điểm trung bình chung lớp 12 từ 7,0 trở lên

+ Thí sinh học tập tại các trường trung học phổ thông có điểm trung bình chung lớp 12 từ 7,0 điểm trở lên, có chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế trong thời hạn đạt IELTS 4.5 trở lên hoặc tương đương [tính đến ngày xét tuyển] với TOEIC 450, TOEFL: 450 ITP; 133 CBT; 45 iBT; ….].

– Xét tuyển riêng

+ Dựa trên điểm trung bình chung học tập 3 kỳ

+ Xét tuyển dựa trên tổng điểm trung bình chung lớp 12 các môn học nằm trong tổ hợp xét tuyển của trường.

+ Xét tuyển kết hợp giữa điểm trung bình chung lớp 12 và điểm thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2020

– Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2020

6. Quy định học phí của trường

Mức học phí của trường Học viện Chính sách và Phát triển theo quy định của Nhà nước đối với trường công lập. Trong năm học 2020-2021, dự kiến mức học phí chương trình đào tạo đại học chính quy hệ chuẩn là 270.000 VNĐ/tín chỉ tương ứng 8.000.000 VNĐ/năm học.

Hi vọng những thông tin tuyển sinh của Trường Học viện Chính sách và Phát triển năm học 2020 trên phần nào sẽ giúp thí sinh lựa chọn ngành học, trường học phù hợp nhất cho bản thân.

Khi có yêu cầu thay đổi, cập nhật nội dung trong bài viết này, Nhà trường vui lòng gửi mail tới:

Video liên quan

Chủ Đề