- Khái niệm: Công thức hóa học của một chất là cách biểu diễn chất bằng kí hiệu hóa học của nguyên tố kèm theo chỉ số chân bên phải kí hiệu hóa học
Ví dụ 1:
+ Công thức hóa học của oxygen: O2
+ Công thức hóa học của carbon dioxide: CO2
Cách viết công thức hóa học
- Công thức hóa học của đơn chất:
+ Đơn chất được tạo thành từ nguyên tố kim loại, khí hiếm và một số phi kim thì kí hiệu hóa học của nguyên tố được coi là công thức hóa học
Ví dụ 2: Đồng [Cu], Sắt [Fe], Helium [He], Carbon [C], Lưu huỳnh [S]
+ Một số phi kim có phân tử gồm 2 hay 3 nguyên tử liên kết với nhau thì thêm chỉ số này ở chân bên phải kí hiệu hóa học
Ví dụ 3: Oxygen [O2], Hydrogen [H2], Ozone [O3],…
- Công thức hóa học của hợp chất: gồm kí hiệu hóa học của những nguyên tố tạo ra hợp chất kèm theo chỉ số ở chân bên phải kí hiệu hóa học. Chỉ số cho biết số nguyên tử mỗi nguyên tố trong phân tử hợp chất [chỉ số bằng 1 thì không ghi]
Ví dụ 4: Công thức hóa học của khí methane là CH4, muối ăn là NaCl
Ý nghĩa của công thức hóa học
Công thức hóa học cho biết:
- Các nguyên tố hóa học tạo nên chất
- Số nguyên tử hay tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố hóa học có trong phân tử
- Khối lượng phân tử của chất
Ví dụ 5: Công thức hóa học của calcium carbonate là CaCO3, cho biết:
+ Calcium carbonate gồm ba nguyên tố là Ca, C, O
+ Trong một phân tử calcium carbonate có một nguyên tử Ca, một nguyên tử C, ba nguyên tử O và tỉ lệ số nguyên tử Ca : C : O là 1 : 1 : 3
+ Khối lượng phân tử = 40 + 12 + 16.3 = 100 [amu]
Biết công thức hóa học, tính được phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất:
Bước 1: Tính khối lượng phân tử hợp chất
Bước 2: Tính phần trăm khối lượng các nguyên tố trong hợp chất:
Ví dụ 6: Xét hợp chất MgO
II. Hóa trị
1. Khái niệm hóa trị
- Trong chất cộng hóa trị, hóa trị của nguyên tố được xác định bằng số cặp electron dùng chung của nguyên tử nguyên tố đó với nguyên tử khác
Ví dụ 7: Trong phân tử nước, mỗi nguyên tử H có 1 cặp electron dùng chung với nguyên tử O nên H có hóa trị I; nguyên tử O có hai cặp electron dùng chung với 2 nguyên tử H nên O có hóa trị II
2. Quy tắc hóa trị
Ví dụ 8:
- Phân tử H2O
Nguyên tố
H
O
Hóa trị
I
II
Số nguyên tử
2
1
Tích hóa trị và số nguyên tử
I x 2 = II x 1
- Phân tử CO2
Nguyên tố
C
O
Hóa trị
IV
II
Số nguyên tử
1
2
Tích hóa trị và số nguyên tử
IV x 1 = II x 2
III. Lập công thức hóa học của hợp chất
1. Lập công thức hóa học của hợp chất khi biết hóa trị
Ví dụ: Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi S hóa trị VI và O
2. Lập công thức hóa học của hợp chất theo phần trăm các nguyên tố
Bước 1: Đặt công thức hóa học của chất AxBy
Bước 2: Tính khối lượng của A, B trong một phân tử chất
Bước 3: Tìm x, y
Ví dụ: R là hợp chất của S và O, khối lượng phân tử của R là 64 amu. Biết phần trăm khối lượng của oxygen trong R là 50%. Hãy xác định công thức hóa học của R
Hóa trị là gì? Cách xác định hóa trị, quy tắc hóa trị? được VnDoc biên soạn giúp bạn đọc có thêm tài liệu tham khảo về Bài 10 hóa 8 Hóa trị.
I. Hóa trị là gì?
Hóa trị của nguyên tố [hay nhóm nguyên tử] là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử [hya nhóm nguyên tử], được xác định theo hóa trị của H chọn làm đơn vị và hóa trị của O là hai đơn vị.
Ví dụ: NH3 [amoniac]
Nito hóa trị III
CaO [canxi oxit ]
Canxi hóa trị II
Sắt có hai hóa trị II và III
Trong hợp chất FeCl3: Sắt có hóa trị III
Trong hợp chất FeCl2: Sắt có hóa trị II
Bảng kí hiệu hóa học lớp 8 trang 42
Số proton
Tên Nguyên tố
Ký hiệu hoá học
Nguyên tử khối
Hoá trị
1
Hiđro
H
1
I
2
Heli
He
4
3
Liti
Li
7
I
4
Beri
Be
9
II
5
Bo
B
11
III
6
Cacbon
C
12
IV, II
7
Nitơ
N
14
II, III, IV…
8
Oxi
O
16
II
9
Flo
F
19
I
10
Neon
Ne
20
11
Natri
Na
23
I
12
Magie
Mg
24
II
13
Nhôm
Al
27
III
14
Silic
Si
28
IV
15
Photpho
P
31
III, V
16
Lưu huỳnh
S
32
II, IV, VI
17
Clo
Cl
35,5
I,…
18
Argon
Ar
39,9
19
Kali
K
39
I
20
Canxi
Ca
40
II
24
Crom
Cr
52
II, III
25
Mangan
Mn
55
II, IV, VII…
26
Sắt
Fe
56
II, III
29
Đồng
Cu
64
I, II
30
Kẽm
Zn
65
II
35
Brom
Br
80
I…
47
Bạc
Ag
108
I
56
Bari
Ba
137
II
80
Thuỷ ngân
Hg
201
I, II
82
Chì
Pb
207
II, IV
Chú thích:
- Nguyên tố phi kim: chữ màu xanh
- Nguyên tố kim loại: chữ màu đen
- Nguyên tố khí hiếm: chữ màu đỏ
II. Bài ca hóa trị
Kali [K-Potassium], Iot [I- Iodine], Hidrô [H- Hydrogen] Natri [Na- Sodium] với Bạc [Ag- Silver], Clo [Cl- Chlorine], Flo [F- Fluorine] một loài Là hoá trị I hỡi ai Nhớ ghi cho rõ khỏi hoài phân vân Magiê [Mg- Magnesium], Chì [Pb- Lead], Kẽm [Zn- Zinc] ,Thuỷ Ngân [Hg- Mercury] Oxi [O- Oxygen], Đồng [Cu- Copper], Thiếc [Sn- Tin] thêm phần Bari [Ba- Barium]
Cuối cùng thêm chú Canxi [Ca- Calcium] Hoá trị II nhớ có gì khó khăn Bác Nhôm [Al- Aluminium] hoá trị III lần In sâu trí nhớ khi cần có ngay Cacbon [C- Carbon], Silic [Si- Silicon] này đây Có hoá trị IV không ngày nào quên Sắt [Fe- Iron] kia kể cũng quen tên II, III lên xuống nhớ liền ngay thôi Nitơ [N- Nitrogen] rắc rối nhất đời I, II, III, IV chờ thời lên V Lưu huỳnh [S- Sulfur] lắm lúc chơi khăm Xuống II lên VI khi nằm thứ IV Phot pho [P- Phosphorus] nói đến không dư Có ai hỏi đến ừ rằng III, V Em ơi, cố gắng học chăm Bài ca hoá trị suốt năm rất cần./ Hóa trị một số nhóm:
I: OH, NO3, NH4…; II: SO4, CO3, SO3, SiO3…; III: PO4…
III. Quy tắc hóa trị
Quy tắc hóa trị: Tích của chỉ số với hóa trị của nguyên tố này, bằng tích của chỉ số với hóa trị của nguyên tố kia
- Xét hai nguyên tố AxBy
Trong đó a là hóa trị của A, b là hóa trị của B; B có thể là nhóm nguyên tử
TH1: Nếu a = b
Ví dụ:
![\begin{array}{l} C{a^{II}}_x{O^{II}}_y\ x \times II = y \times II = x = y\ = CTHH : CaO \end{array}][//i0.wp.com/tex.vdoc.vn/?tex=%5Cbegin%7Barray%7D%7Bl%7D%0AC%7Ba%5E%7BII%7D%7D_x%7BO%5E%7BII%7D%7D_y%5C%5C%0Ax%20%5Ctimes%20II%20%3D%20y%20%5Ctimes%20II%20%20%3D%20%20%3E%20x%20%3D%20y%5C%5C%0A%20%3D%20%20%3E%20CTHH%20%3A%20%20CaO%0A%5Cend%7Barray%7D]
TH2: Nếu a ≠ b:
Ví dụ 1:
%5E%7BII%7D%7D_y%5C%5Cx%5Ctimes%20I%3Dy%5Ctimes%20II%3D%3Ex%3D2%3By%3D1%5C%5C%3D%3ECTHH%3ANa_2SO_4%5Cend%7Barray%7D%7D%5Chspace%7B0.167em%7D]
Ví dụ 2:
![\begin{array}{l} {S^{VI}}_x{O^{II}}_y\ x \times VI = y \times II = \frac{x}{y} = \frac{{II }}{{VI}} = \frac{1}{3} = x = 1; y = 3\ = CTHH: S{O_3} \end{array}][//i0.wp.com/tex.vdoc.vn/?tex=%5Cbegin%7Barray%7D%7Bl%7D%0A%7BS%5E%7BVI%7D%7D_x%7BO%5E%7BII%7D%7D_y%5C%5C%0Ax%20%5Ctimes%20VI%20%3D%20y%20%5Ctimes%20II%20%20%3D%20%20%3E%20%5Cfrac%7Bx%7D%7By%7D%20%3D%20%5Cfrac%7B%7BII%20%7D%7D%7B%7BVI%7D%7D%20%3D%20%5Cfrac%7B1%7D%7B3%7D%20%3D%20%20%3E%20%20x%20%20%3D%201%3B%20%20y%20%3D%20%203%5C%5C%0A%20%3D%20%20%3E%20CTHH%3A%20S%7BO_3%7D%0A%5Cend%7Barray%7D]
%5E%7BII%7D%7D_y%5C%5Cx%5Ctimes%20III%3Dy%5Ctimes%20II%3D%3E%5Cfrac%20xy%3D%5Cfrac%7BII%7D%7BIII%7D%3D%5Cfrac23%3D%3Ex%3D2%3By%3D3%5C%5C%3D%3ECTHH%3AAl_2%7B[SO_4]_3%7D%5Cend%7Barray%7D%7D%5Chspace%7B0.167em%7D]
Kết luận: Các bước để xác định hóa trị
Bước 1: Viết công thức dạng AxBy
Bước 2: Đặt đẳng thức: x . hóa trị của A = y . hóa trị của B
Bước 3: Chuyển đổi thành tỉ lệ: \= Hóa tri của B/Hóa trị của A
Chọn a’, b’ là những số nguyên dương và tỉ lệ b’/a’ là tối giản => x = b [hoặc b’]; y = a [hoặc a’]
IV. Bài tập vận dụng liên quan
Bài 1. Tính hóa trị của các nguyên tố
- Sắt trong hợp chất Fe2O3
- Nito trong hợp chất N2O5
- Clo trong hợp chất HCl và
Bài 2. Dựa vào hóa trị các nguyên tố. Cho biết công thức hóa học nào viết sai, công thức hóa học nào viết đúng: cuCl, KO, BaO, KCl, Al3O2, Na2O, Fe2O3
Khái niệm về hóa trị là gì?
“Hóa trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác. Hóa trị của một nguyên tố được xác định theo hóa trị của H chọn làm đơn vị và hóa trị của O là hai đơn vị”.
Làm thế nào để biết hóa trị?
Cách xác định hóa trị của một nguyên tố - Xem xét số lượng liên kết của nguyên tố đó với nguyên tử hydro [H]: Số liên kết này sẽ cho biết hóa trị của nguyên tố đó. Ví dụ: + Trong hợp chất HCl, nguyên tử clo [Cl] liên kết với một nguyên tử hydro [H], vì vậy hóa trị của clo là I.
Hóa trị của Oh là bao nhiêu?
2. Bảng hóa trị một số nhóm nguyên tử..
N có bao nhiêu hóa trị?
Nitơ có 3 hóa trị khác nhau. Bao gồm: Hóa trị II, hóa trị III và hóa trị IV.