Hóa trị trong hóa học là gì năm 2024

- Khái niệm: Công thức hóa học của một chất là cách biểu diễn chất bằng kí hiệu hóa học của nguyên tố kèm theo chỉ số chân bên phải kí hiệu hóa học

Ví dụ 1:

+ Công thức hóa học của oxygen: O2

+ Công thức hóa học của carbon dioxide: CO2

Cách viết công thức hóa học

- Công thức hóa học của đơn chất:

+ Đơn chất được tạo thành từ nguyên tố kim loại, khí hiếm và một số phi kim thì kí hiệu hóa học của nguyên tố được coi là công thức hóa học

Ví dụ 2: Đồng (Cu), Sắt (Fe), Helium (He), Carbon (C), Lưu huỳnh (S)

+ Một số phi kim có phân tử gồm 2 hay 3 nguyên tử liên kết với nhau thì thêm chỉ số này ở chân bên phải kí hiệu hóa học

Ví dụ 3: Oxygen (O­­2), Hydrogen (H2), Ozone (O3),…

- Công thức hóa học của hợp chất: gồm kí hiệu hóa học của những nguyên tố tạo ra hợp chất kèm theo chỉ số ở chân bên phải kí hiệu hóa học. Chỉ số cho biết số nguyên tử mỗi nguyên tố trong phân tử hợp chất (chỉ số bằng 1 thì không ghi)

Ví dụ 4: Công thức hóa học của khí methane là CH4, muối ăn là NaCl

Ý nghĩa của công thức hóa học

Công thức hóa học cho biết:

- Các nguyên tố hóa học tạo nên chất

- Số nguyên tử hay tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố hóa học có trong phân tử

- Khối lượng phân tử của chất

Ví dụ 5: Công thức hóa học của calcium carbonate là CaCO3, cho biết:

+ Calcium carbonate gồm ba nguyên tố là Ca, C, O

+ Trong một phân tử calcium carbonate có một nguyên tử Ca, một nguyên tử C, ba nguyên tử O và tỉ lệ số nguyên tử Ca : C : O là 1 : 1 : 3

+ Khối lượng phân tử = 40 + 12 + 16.3 = 100 (amu)

Biết công thức hóa học, tính được phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất:

Bước 1: Tính khối lượng phân tử hợp chất

Bước 2: Tính phần trăm khối lượng các nguyên tố trong hợp chất:

Hóa trị trong hóa học là gì năm 2024

Ví dụ 6: Xét hợp chất MgO

Hóa trị trong hóa học là gì năm 2024

II. Hóa trị

1. Khái niệm hóa trị

- Trong chất cộng hóa trị, hóa trị của nguyên tố được xác định bằng số cặp electron dùng chung của nguyên tử nguyên tố đó với nguyên tử khác

Ví dụ 7: Trong phân tử nước, mỗi nguyên tử H có 1 cặp electron dùng chung với nguyên tử O nên H có hóa trị I; nguyên tử O có hai cặp electron dùng chung với 2 nguyên tử H nên O có hóa trị II

Hóa trị trong hóa học là gì năm 2024
Hóa trị trong hóa học là gì năm 2024

2. Quy tắc hóa trị

Hóa trị trong hóa học là gì năm 2024

Ví dụ 8:

- Phân tử H2O

Nguyên tố

H

O

Hóa trị

I

II

Số nguyên tử

2

1

Tích hóa trị và số nguyên tử

I x 2 = II x 1

- Phân tử CO2

Nguyên tố

C

O

Hóa trị

IV

II

Số nguyên tử

1

2

Tích hóa trị và số nguyên tử

IV x 1 = II x 2

Hóa trị trong hóa học là gì năm 2024

III. Lập công thức hóa học của hợp chất

1. Lập công thức hóa học của hợp chất khi biết hóa trị

Hóa trị trong hóa học là gì năm 2024

Ví dụ: Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi S hóa trị VI và O

Hóa trị trong hóa học là gì năm 2024

2. Lập công thức hóa học của hợp chất theo phần trăm các nguyên tố

Bước 1: Đặt công thức hóa học của chất AxBy

Bước 2: Tính khối lượng của A, B trong một phân tử chất

Bước 3: Tìm x, y

Ví dụ: R là hợp chất của S và O, khối lượng phân tử của R là 64 amu. Biết phần trăm khối lượng của oxygen trong R là 50%. Hãy xác định công thức hóa học của R

Hóa trị là gì? Cách xác định hóa trị, quy tắc hóa trị? được VnDoc biên soạn giúp bạn đọc có thêm tài liệu tham khảo về Bài 10 hóa 8 Hóa trị.

I. Hóa trị là gì?

Hóa trị của nguyên tố (hay nhóm nguyên tử) là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử (hya nhóm nguyên tử), được xác định theo hóa trị của H chọn làm đơn vị và hóa trị của O là hai đơn vị.

Ví dụ: NH3 (amoniac)

Nito hóa trị III

CaO (canxi oxit )

Canxi hóa trị II

Sắt có hai hóa trị II và III

Trong hợp chất FeCl3: Sắt có hóa trị III

Trong hợp chất FeCl2: Sắt có hóa trị II

Bảng kí hiệu hóa học lớp 8 trang 42

Số proton

Tên Nguyên tố

Ký hiệu hoá học

Nguyên tử khối

Hoá trị

1

Hiđro

H

1

I

2

Heli

He

4

3

Liti

Li

7

I

4

Beri

Be

9

II

5

Bo

B

11

III

6

Cacbon

C

12

IV, II

7

Nitơ

N

14

II, III, IV…

8

Oxi

O

16

II

9

Flo

F

19

I

10

Neon

Ne

20

11

Natri

Na

23

I

12

Magie

Mg

24

II

13

Nhôm

Al

27

III

14

Silic

Si

28

IV

15

Photpho

P

31

III, V

16

Lưu huỳnh

S

32

II, IV, VI

17

Clo

Cl

35,5

I,…

18

Argon

Ar

39,9

19

Kali

K

39

I

20

Canxi

Ca

40

II

24

Crom

Cr

52

II, III

25

Mangan

Mn

55

II, IV, VII…

26

Sắt

Fe

56

II, III

29

Đồng

Cu

64

I, II

30

Kẽm

Zn

65

II

35

Brom

Br

80

I…

47

Bạc

Ag

108

I

56

Bari

Ba

137

II

80

Thuỷ ngân

Hg

201

I, II

82

Chì

Pb

207

II, IV

Chú thích:

  • Nguyên tố phi kim: chữ màu xanh
  • Nguyên tố kim loại: chữ màu đen
  • Nguyên tố khí hiếm: chữ màu đỏ

II. Bài ca hóa trị

Kali (K-Potassium), Iot (I- Iodine), Hidrô (H- Hydrogen) Natri (Na- Sodium) với Bạc (Ag- Silver), Clo (Cl- Chlorine), Flo (F- Fluorine) một loài Là hoá trị I hỡi ai Nhớ ghi cho rõ khỏi hoài phân vân Magiê (Mg- Magnesium), Chì (Pb- Lead), Kẽm (Zn- Zinc) ,Thuỷ Ngân (Hg- Mercury) Oxi (O- Oxygen), Đồng (Cu- Copper), Thiếc (Sn- Tin) thêm phần Bari (Ba- Barium)

Cuối cùng thêm chú Canxi (Ca- Calcium) Hoá trị II nhớ có gì khó khăn Bác Nhôm (Al- Aluminium) hoá trị III lần In sâu trí nhớ khi cần có ngay Cacbon (C- Carbon), Silic (Si- Silicon) này đây Có hoá trị IV không ngày nào quên Sắt (Fe- Iron) kia kể cũng quen tên II, III lên xuống nhớ liền ngay thôi Nitơ (N- Nitrogen) rắc rối nhất đời I, II, III, IV chờ thời lên V Lưu huỳnh (S- Sulfur) lắm lúc chơi khăm Xuống II lên VI khi nằm thứ IV Phot pho (P- Phosphorus) nói đến không dư Có ai hỏi đến ừ rằng III, V Em ơi, cố gắng học chăm Bài ca hoá trị suốt năm rất cần./ Hóa trị một số nhóm:

I: OH, NO3, NH4…; II: SO4, CO3, SO3, SiO3…; III: PO4…

III. Quy tắc hóa trị

Quy tắc hóa trị: Tích của chỉ số với hóa trị của nguyên tố này, bằng tích của chỉ số với hóa trị của nguyên tố kia

- Xét hai nguyên tố AxBy

Trong đó a là hóa trị của A, b là hóa trị của B; B có thể là nhóm nguyên tử

TH1: Nếu a = b

Ví dụ:

![\begin{array}{l} C{a^{II}}_x{O^{II}}_y\ x \times II = y \times II = x = y\ = CTHH : CaO \end{array}](https://i0.wp.com/tex.vdoc.vn/?tex=%5Cbegin%7Barray%7D%7Bl%7D%0AC%7Ba%5E%7BII%7D%7D_x%7BO%5E%7BII%7D%7D_y%5C%5C%0Ax%20%5Ctimes%20II%20%3D%20y%20%5Ctimes%20II%20%20%3D%20%20%3E%20x%20%3D%20y%5C%5C%0A%20%3D%20%20%3E%20CTHH%20%3A%20%20CaO%0A%5Cend%7Barray%7D)

TH2: Nếu a ≠ b:

Ví dụ 1:

%5E%7BII%7D%7D_y%5C%5Cx%5Ctimes%20I%3Dy%5Ctimes%20II%3D%3Ex%3D2%3By%3D1%5C%5C%3D%3ECTHH%3ANa_2SO_4%5Cend%7Barray%7D%7D%5Chspace%7B0.167em%7D)

Ví dụ 2:

![\begin{array}{l} {S^{VI}}_x{O^{II}}_y\ x \times VI = y \times II = \frac{x}{y} = \frac{{II }}{{VI}} = \frac{1}{3} = x = 1; y = 3\ = CTHH: S{O_3} \end{array}](https://i0.wp.com/tex.vdoc.vn/?tex=%5Cbegin%7Barray%7D%7Bl%7D%0A%7BS%5E%7BVI%7D%7D_x%7BO%5E%7BII%7D%7D_y%5C%5C%0Ax%20%5Ctimes%20VI%20%3D%20y%20%5Ctimes%20II%20%20%3D%20%20%3E%20%5Cfrac%7Bx%7D%7By%7D%20%3D%20%5Cfrac%7B%7BII%20%7D%7D%7B%7BVI%7D%7D%20%3D%20%5Cfrac%7B1%7D%7B3%7D%20%3D%20%20%3E%20%20x%20%20%3D%201%3B%20%20y%20%3D%20%203%5C%5C%0A%20%3D%20%20%3E%20CTHH%3A%20S%7BO_3%7D%0A%5Cend%7Barray%7D)

%5E%7BII%7D%7D_y%5C%5Cx%5Ctimes%20III%3Dy%5Ctimes%20II%3D%3E%5Cfrac%20xy%3D%5Cfrac%7BII%7D%7BIII%7D%3D%5Cfrac23%3D%3Ex%3D2%3By%3D3%5C%5C%3D%3ECTHH%3AAl_2%7B(SO_4)_3%7D%5Cend%7Barray%7D%7D%5Chspace%7B0.167em%7D)

Kết luận: Các bước để xác định hóa trị

Bước 1: Viết công thức dạng AxBy

Bước 2: Đặt đẳng thức: x . hóa trị của A = y . hóa trị của B

Bước 3: Chuyển đổi thành tỉ lệ: \= Hóa tri của B/Hóa trị của A

Chọn a’, b’ là những số nguyên dương và tỉ lệ b’/a’ là tối giản => x = b (hoặc b’); y = a (hoặc a’)

IV. Bài tập vận dụng liên quan

Bài 1. Tính hóa trị của các nguyên tố

  1. Sắt trong hợp chất Fe2O3
  1. Nito trong hợp chất N2O5
  1. Clo trong hợp chất HCl và

Bài 2. Dựa vào hóa trị các nguyên tố. Cho biết công thức hóa học nào viết sai, công thức hóa học nào viết đúng: cuCl, KO, BaO, KCl, Al3O2, Na2O, Fe2O3

Khái niệm về hóa trị là gì?

“Hóa trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác. Hóa trị của một nguyên tố được xác định theo hóa trị của H chọn làm đơn vị và hóa trị của O là hai đơn vị”.

Làm thế nào để biết hóa trị?

Cách xác định hóa trị của một nguyên tố - Xem xét số lượng liên kết của nguyên tố đó với nguyên tử hydro (H): Số liên kết này sẽ cho biết hóa trị của nguyên tố đó. Ví dụ: + Trong hợp chất HCl, nguyên tử clo (Cl) liên kết với một nguyên tử hydro (H), vì vậy hóa trị của clo là I.

Hóa trị của Oh là bao nhiêu?

2. Bảng hóa trị một số nhóm nguyên tử..

N có bao nhiêu hóa trị?

Nitơ có 3 hóa trị khác nhau. Bao gồm: Hóa trị II, hóa trị III và hóa trị IV.